Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 30/2010/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 12 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ LA GI - THỊ XÃ LA GI VÀ CẢNG CÁ PHAN RÍ CỬA - HUYỆN TUY PHONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2009/QĐ-UBND NGÀY 25/3/2009 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 434/HĐND-CTHĐ ngày 02/7/2010;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận như sau:

1. Bổ sung các điểm c và d vào khoản 6 Điều 4 - quy định các trường hợp miễn thu phí:

"c) Vật liệu, máy móc, trang thiết bị (và phương tiện chuyên chở) dùng để xây dựng mới, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuê đất dài hạn hoạt động trong cảng;

d) Hàng hóa là nguyên liệu đầu vào phục vụ chế biến hàng hải sản các doanh nghiệp thuê đất trong cảng."

2. Ban hành Biểu mức thu phí sử dụng Cảng cá La Gi, thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong kèm theo Quyết định này thay thế Biểu mức thu phí sử dụng Cảng cá La Gi, thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa, huyện Tuy Phong ban hành kèm theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh Bình Thuận.

3. Sửa đổi điểm a, khoản 2, Điều 6 quy định mức thu, thời hạn tối đa cho một lần vào - ra cảng:

"a) Đối với tàu, thuyền vận chuyển hàng hóa hành khách trên các tuyến từ cảng đến các vùng khác ngoài huyện hoặc ngược lại, thuộc đối tượng chịu phí theo Mục A.3.4, A.3.5, A.3.6, A.3.7 và A.3.8 - Biểu quy định mức thu, thời hạn tối đa cho một lần vào - ra cảng (tính từ thời điểm cập bến cho đến thời điểm xuất bến) trong điều kiện bình thường được quy định là:"

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tuy Phong, Chủ tịch UBND thị xã La Gi, Giám đốc Ban Quản lý Cảng La Gi, Giám đốc Ban Quản lý Cảng Phan Rí Cửa và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

BIỂU MỨC THU

PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ LA GI, THỊ XÃ LA GI VÀ CẢNG CÁ PHAN RÍ CỬA, HUYỆN TUY PHONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Số TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

A

Tàu thuyền các loại

 

 

1

Tàu, thuyền đánh bắt hải sản đăng ký hành nghề trong huyện thực hiện nộp phí một lần cho cả năm

Đồng/tàu, thuyền/năm

 

1.1

Từ 06 CV đến 09 CV

 

80.000

1.2

Từ 10 CV đến 13 CV

 

120.000

1.3

Từ 14 CV đến 19 CV

 

150.000

1.4

Từ 20 CV đến 29 CV

 

180.000

1.5

Từ 30 CV đến 49 CV

 

210.000

1.6

Từ 50 CV đến 69 CV

 

250.000

1.7

Từ 70 CV đến 99 CV

 

300.000

1.8

Từ 100 CV đến 199 CV

 

350.000

1.9

Từ 200 CV trở lên

 

400.000

2

Tàu, thuyền đánh bắt hải sản ngoài huyện và tàu thuyền đánh bắt hải sản trong huyện thực hiện nộp phí cho mỗi lần ra vào cảng

Đồng/lần vào-ra cảng

 

2.1

Từ 06 CV đến 12 CV

 

5.000

2.2

Từ 13 CV đến 30 CV

 

10.000

2.3

Từ 31 CV đến 90 CV

 

20.000

2.4

Từ 91 CV đến 200 CV

 

30.000

2.5

Trên 200 CV

 

50.000

3

Tàu, thuyền vận tải hàng hóa, hành khách cập cảng (trong và ngoài huyện)

 

 

3.1

Xuồng chèo

Đồng/lần vào-ra cảng

(thời gian tối đa 01 ngày đêm)

2.000

3.2

Xuồng máy dưới 10 CV

4.000

3.3

Trọng tải dưới 5 tấn

10.000

3.4

Trọng tải trên 5 đến 10 tấn

Đồng/lần vào-ra cảng

 

3.5

Trọng tải trên 10 đến 30 tấn

30.000

3.6

Trọng tải trên 30 đến 50 tấn

40.000

3.7

Trọng tải trên 50 đến 100 tấn

50.000

3.8

Trọng tải trên 100 tấn

80.000

B

Phương tiện vận tải đường bộ

 

 

1

Xe tải

Đồng/lần vào-ra cảng

 

1.1

Trọng tải trên 10 tấn

 

25.000

1.2

Trọng tải trên 05 đến 10 tấn

 

20.000

1.3

Trọng tải trên 2,5 đến 05 tấn

 

15.000

1.4

Trọng tải từ 01 đến 2,5 tấn

 

10.000

1.5

Trọng tải dưới 01 tấn

 

5.000

2

Xe khách các loại

Đồng/lần vào-ra cảng

10.000

3

Xe ô tô con

Đồng/lần vào-ra cảng

5.000

4

Xe ngựa, xe lam, bagác, mô tô thồ, xe đạp thồ, xích lô đạp

Đồng/lần vào-ra cảng

1.000

C

Mức thu phí lưu bãi (quá thời hạn quy định chưa ra khỏi cảng)

 

 

1

Tàu, thuyền các loại

Đồng/tàu, thuyền/1ngày đêm (tính từ 0 giờ trở đi)

50% mức thu tương ứng tại Mục A2 và A3

2

Phương tiện vận tải đường bộ (trừ xe máy, xích lô, ba gác)

Đồng/xe/ngày đêm (tính từ 0 giờ trở đi)

50% mức thu tương ứng tại Mục B

 

 

 

 

3

Phương tiện vận tải đường bộ hoạt động thường xuyên trong phạm vi khu vực cảng

 

Hợp đồng thu phí theo tháng, mức thu tối thiểu bằng 30 lần mức thu tương ứng tại

4

Hàng hóa đã được bốc dỡ khỏi phương tiện chuyên chở lưu bãi tại cảng ngoài phạm vi mặt bằng bến bãi cho thuê

01 ngày đêm tính từ 0 giờ trở đi

Mục B 50% mức thu tương ứng tại Mục D

D

Hàng hóa qua cảng

 

 

1

Hàng thủy, hải sản, động vật sống

Đồng/tấn/lần qua cảng

10.000

2

Hàng hóa vận chuyển bằng container

Đồng/1 container/1 lần qua cảng

35.000

3

Hàng hóa khác (bao gồm sò quắn, cá mắm,phế phẩm làm thức ăn gia súc…)

Đồng/1 tấn/1 lần qua cảng

4.000

E

Thuê mặt bằng

 

 

1

Cảng Phan Rí Cửa

 

 

1.1

Vị trí thuận lợi trong cảng (đầu hồi, mặt tiền,được xây dựng cố định)

Đồng/m2/tháng

20.000

1.2

Vị trí khác trong cảng (che chắn tạm thời, kinh doanh 1 buổi/ngày)

Đồng/m2/tháng

15.000

1.3

Khu vực bến 200-400 mã lực (nhà lồng cảng)

 

 

a

Các ô mặt tiền hướng ra sông

 

 

a.1

Thuê theo tháng

Đồng/m2/tháng

20.000

a.2

Thuê theo ngày

Đồng/m2/1 ngày đêm

2.000

b

Các ô còn lại

 

 

b.1

Thuê theo tháng

Đồng/m2/tháng

15.000

b.2

Thuê theo ngày

Đồng/m2/1 ngày đêm

1.000

1.4

Sân bãi đất trống còn lại

Đồng/m2/tháng

6.000

1.5

Mặt bằng lựa cá, hàng rong

Đồng/m2/1 ngày đêm

1.000

2

Cảng La Gi

 

 

2.1

Mặt bằng nhà lồng

Đồng/m2/tháng

30.000

2.2

Mặt bằng đất chưa xây dựng thuận tiện,2 mặt tiền

Đồng/m2/tháng

20.000

2.3

Khu vực bến 200-400 mã lực

Đồng/m2/tháng

20.000

2.4

Mặt bằng đóng ghe và kinh doanh tại khu vực Bình Tân

Đồng/m2/tháng

14.000

2.5

Mặt bằng khác

Đồng/m2/tháng

15.000

2.6

Đối với các hộ buôn bán không cố định, không thường xuyên

Đồng/m2/tháng

5.000

3

Trường hợp đấu giá thuê mặt bằng trong cảng (do có nhiều người đăng ký thuê), mức sàn đấu giá (giá khởi điểm) là mức thu theo quy định của UBND tỉnh. Hộ trúng đấu giá nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí theo kết quả đấu giá cho Ban Quản lý Cảng (số tiền, số kỳ nộp quy định chi tiết trong hợp đồng thuê mặt bằng được ký kết)