- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 2750/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2990/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 31 tháng 10 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”;
Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 16/10/2021 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định tạm thời các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại cấp độ dịch Covid-19 để áp dụng các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối với cấp xã:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 79 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng): 20 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 10 đơn vị.
2. Đối với cấp huyện:
- Cấp 1 - Nguy cơ thấp (vùng xanh): 02 đơn vị.
- Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng): 08 đơn vị.
- Cấp 3 - Nguy cơ cao (vùng cam): 01 đơn vị.
3. Đối với cấp tỉnh: Cấp 2 - Nguy cơ trung bình (vùng vàng).
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
2. Đối với các đơn vị chuyển từ cấp độ dịch thấp sang cấp độ dịch cao hơn thì thời gian áp dụng kể từ 12 giờ 00, ngày 02/11/2021.
2. Hàng tuần, Sở Y tế chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ diễn biến tình hình dịch Covid-19, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19 phù hợp.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh có trách nhiệm cập nhật Bản đồ cấp độ dịch Covid-19 tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN LOẠI CẤP ĐỘ DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2990/QĐ-UBND, ngày 31/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Đơn vị | Cấp 1 (Vùng xanh) | Cấp 2 (Vùng vàng) | Cấp 3 (Vùng cam) | Cấp 4 (Vùng đỏ) |
I | HUYỆN CHÂU THÀNH |
| X |
|
|
1 | Xã An Hiệp |
| X |
|
|
2 | Thị trấn Châu Thành |
|
| X |
|
3 | Xã Phú Tân | X |
|
|
|
4 | Xã An Ninh | X |
|
|
|
5 | Xã Hồ Đắc Kiện | X |
|
|
|
6 | Xã Phú Tâm | X |
|
|
|
7 | Xã Thiện Mỹ | X |
|
|
|
8 | Xã Thuận Hòa | X |
|
|
|
II | HUYỆN CÙ LAO DUNG | X |
|
|
|
9 | Xã An Thạnh 1 | X |
|
|
|
10 | Thị trấn Cù Lao Dung | X |
|
|
|
11 | Xã Đại Ân 1 | X |
|
|
|
12 | Xã An Thạnh 2 | X |
|
|
|
13 | Xã An Thạnh Nam | X |
|
|
|
14 | Xã An Thạnh 3 | X |
|
|
|
15 | Xã An Thạnh Đông | X |
|
|
|
16 | Xã An Thạnh Tây | X |
|
|
|
III | HUYỆN KẾ SÁCH |
| X |
|
|
17 | Xã Xuân Hòa | X |
|
|
|
18 | Thị trấn An Lạc Thôn | X |
|
|
|
19 | Xã Trinh Phú |
| X |
|
|
20 | Thị trấn Kế Sách | X |
|
|
|
21 | Xã Thới An Hội |
|
| X |
|
22 | Xã An Lạc Tây |
|
| X |
|
23 | Xã An Mỹ | X |
|
|
|
24 | Xã Ba Trinh | X |
|
|
|
25 | Xã Đại Hải | X |
|
|
|
26 | Xã Kế An | X |
|
|
|
27 | Xã Kế Thành | X |
|
|
|
28 | Xã Nhơn Mỹ |
|
| X |
|
29 | Xã Phong Nẫm | X |
|
|
|
IV | HUYỆN LONG PHÚ |
| X |
|
|
30 | Xã Tân Thạnh |
| X |
|
|
31 | Xã Long Đức | X |
|
|
|
32 | Xã Tân Hưng | X |
|
|
|
33 | Xã Long Phú | X |
|
|
|
34 | Xã Trường Khánh | X |
|
|
|
35 | Xã Hậu Thạnh | X |
|
|
|
36 | Xã Châu Khánh |
| X |
|
|
37 | Thị trấn Đại Ngãi |
| X |
|
|
38 | Thị trấn Long Phú |
| X |
|
|
39 | Xã Phú Hữu | X |
|
|
|
40 | Xã Song Phụng | X |
|
|
|
V | HUYỆN MỸ TÚ |
| X |
|
|
41 | Xã Thuận Hưng |
| X |
|
|
42 | Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa | X |
|
|
|
43 | Xã Mỹ Thuận | X |
|
|
|
44 | Xã Mỹ Phước | X |
|
|
|
45 | Xã Long Hưng |
| X |
|
|
46 | Xã Hưng Phú | X |
|
|
|
|
| X |
| ||
48 | Xã Mỹ Tú | X |
|
|
|
49 | Xã Phú Mỹ | X |
|
|
|
VI | HUYỆN MỸ XUYÊN |
| X |
|
|
50 | Xã Thạnh Qưới | X |
|
|
|
51 | Xã Đại Tâm | X |
|
|
|
52 | Xã Tham Đôn |
| X |
|
|
53 | Xã Thạnh Phú | X |
|
|
|
54 | Xã Gia Hòa 2 | X |
|
|
|
55 | Thị trấn Mỹ Xuyên |
| X |
|
|
56 | Xã Hòa Tú 2 | X |
|
|
|
57 | Xã Ngọc Đông |
| X |
|
|
58 | Xã Ngọc Tố | X |
|
|
|
59 | Xã Gia Hòa 1 | X |
|
|
|
60 | Xã Hòa Tú 1 | X |
|
|
|
VII | HUYỆN THẠNH TRỊ | X |
|
|
|
61 | Thị trấn Phú Lộc | X |
|
|
|
62 | Xã Tuân Tức | X |
|
|
|
63 | Thị trấn Hưng Lợi | X |
|
|
|
64 | Xã Thạnh Trị | X |
|
|
|
65 | Xã Lâm Tân | X |
|
|
|
66 | Xã Thạnh Tân | X |
|
|
|
67 | Xã Vĩnh Lợi | X |
|
|
|
68 | Xã Châu Hưng | X |
|
|
|
69 | Xã Lâm Kiết | X |
|
|
|
70 | Xã Vĩnh Thành | X |
|
|
|
VIII | HUYỆN TRẦN ĐỀ |
|
| X |
|
71 | Thị trấn Lịch Hội Thượng |
|
| X |
|
72 | Xã Tài Văn |
|
| X |
|
73 | Thị trấn Trần Đề |
|
| X |
|
74 | Xã Thạnh Thới Thuận | X |
|
|
|
75 | Xã Liêu Tú |
| X |
|
|
76 | Xã Thạnh Thới An |
|
| X |
|
77 | Xã Đại Ân 2 | X |
|
|
|
78 | Xã Lịch Hội Thượng |
| X |
|
|
79 | Xã Trung Bình |
| X |
|
|
80 | Xã Viên An |
| X |
|
|
81 | Xã Viên Bình |
| X |
|
|
IX | THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG |
| X |
|
|
82 | Phường 1 | X |
|
|
|
83 | Phường 2 | X |
|
|
|
84 | Phường 3 | X |
|
|
|
85 | Phường 4 | X |
|
|
|
86 | Phường 5 |
| X |
|
|
87 | Phường 6 | X |
|
|
|
88 | Phường 7 | X |
|
|
|
89 | Phường 8 | X |
|
|
|
90 | Phường 9 | X |
|
|
|
91 | Phường 10 |
| X |
|
|
X | THỊ XÃ NGÃ NĂM |
| X |
|
|
92 | Phường 1 | X |
|
|
|
93 | Phường 2 |
| X |
|
|
94 | Phường 3 | X |
|
|
|
95 | Xã Mỹ Qưới | X |
|
|
|
96 | Xã Vĩnh Qưới | X |
|
|
|
97 | Xã Tân Long | X |
|
|
|
98 | Xã Long Bình |
| X |
|
|
99 | Xã Mỹ Bình | X |
|
|
|
XI | THỊ XÃ VĨNH CHÂU |
| X |
|
|
100 | Xã Vĩnh Hải | X |
|
|
|
101 | Xã Lạc Hòa | X |
|
|
|
102 | Phường 1 | X |
|
|
|
103 | Phường 2 | X |
|
|
|
104 | Xã Hòa Đông | X |
|
|
|
105 | Phường Khánh Hòa |
|
| X |
|
106 | Xã Vĩnh Hiệp | X |
|
|
|
107 | Xã Lai Hòa | X |
|
|
|
108 | Phường Vĩnh Phước | X |
|
|
|
109 | Xã Vĩnh Tân | X |
|
|
|
TOÀN TỈNH |
| X |
|
| |
Tổng cộng | Cấp xã | 79 | 20 | 10 |
|
Cấp huyện | 2 | 8 | 1 |
| |
Cấp tỉnh |
| 1 |
|
|
- 1Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 3239/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 3023/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh phân loại cấp độ dịch Covid-19 đối với xã Mỹ Hương, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 3150/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh cấp độ dịch Covid-19 đối với thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2856/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4800/QĐ-BYT năm 2021 hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết 128/NQ-CP quy định tạm thời Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 2750/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1911/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 2402/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 2990/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 2990/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Lâu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2021
- Ngày hết hiệu lực: 13/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực