- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2989/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 483/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 26 thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội (đối với UBND các quận, huyện, thị xã đã được ủy quyền thực hiện).
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2989/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA, ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Đường thủy nội địa | ||||
1. | Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội về việc ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải Hà Nội (sau đây gọi tắt là Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội) |
2. | Công bố hoạt động bến thủy nội địa | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
3. | Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
4. | Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố lại hoạt động bến thủy nội địa. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt. - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
5. | Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô | 19,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 17/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII; - Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/06/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. - Quyết định số 52/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực hàng không thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
6. | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
7. | Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
8. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
9. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
10. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
11. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
12. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
13. | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
14. | Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; - Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định đăng ký phương tiện thủy nội địa; - Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt; - Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
15. | Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa. - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
16. | Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa | Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/1/2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa - Quyết định số 285/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022, số 20/QĐ-SGTVT ngày 03/01/2023 của Sở GTVT Hà Nội. |
II. | Lĩnh vực Đường bộ | ||||
17. | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố | 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
18. | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
19. | Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến | 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
20. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu | 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
21. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn | 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
22. | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | - Trường hợp thay đổi các thông tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số bị hỏng: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định; - Trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
23. | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất | Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng tải | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
24. | Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng | 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
25. | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng | 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng. - Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký cấp biển xe máy chuyên dùng. - Quyết định số 1291/QĐ-BGTVT ngày 10/7/2019 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
26. | Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng | 2,5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm) | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện đủ điều kiện thực hiện (theo Phụ lục 2 gửi kèm). - Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích. | - Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông, đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ; - Quyết định số 1313/QĐ-BGTVT ngày 15/6/2011 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT. - Quyết định số 3315/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội. - Quyết định số 4610/QĐ-UBND ngày 22/11/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND thành phố Hà Nội. - Quyết định số 7536/QĐ-SGTVT ngày 28/12/2022 của Sở GTVT Hà Nội. |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP HUYỆN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên thủ tục hành chính | Đơn vị tiếp nhận ủy quyền thực hiện từ ngày 01/01/2023 |
1. | Thủ tục 01: Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022 • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Đông Anh: Báo cáo tại văn bản số 843/BC-UBND ngày 13/12/2022. • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Huyện Ba Vì: Báo cáo tại văn bản số 916/BC-UBND ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
2. | Thủ tục 02: Công bố hoạt động bến thủy nội địa. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 • Huyện Đông Anh: Báo cáo tại văn bản số 843/BC-UBND ngày 13/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
3. | Thủ tục 03. Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 • Huyện Đông Anh: Báo cáo tại văn bản số 843/BC-UBND ngày 13/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
4. | Thủ tục 04. Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 • Huyện Đông Anh: Báo cáo tại văn bản số 843/BC-UBND ngày 13/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
5. | Thủ tục 05. Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Đông Anh: Báo cáo tại văn bản số 843/BC-UBND ngày 13/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
6. | Thủ tục 07. Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
7. | Thủ tục 08. Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
8. | Thủ tục 09. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
9. | Thủ tục 10. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Huyện Hoài Đức: Báo cáo tại văn bản số 667/BC-UBND ngày 05/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
10. | Thủ tục 11. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022. • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022. • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022. • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Huyện Hoài Đức: Báo cáo tại văn bản số 667/BC-UBND ngày 05/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022. • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022. • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022. • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022. • Quận Hoàng Mai: Báo cáo tại văn bản số 3340/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
11. | Thủ tục 12. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Quận Hoàng Mai: Báo cáo tại văn bản số 3340/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
12. | Thủ tục 13. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
13. | Thủ tục 14. Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Quận Hoàng Mai: Báo cáo tại văn bản số 3340/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
14. | Thủ tục 15. Xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện. | • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
15. | Thủ tục 16. Gia hạn hoạt động cảng, bến thủy nội địa. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022 • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022 • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
16. | Thủ tục 17. Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa. | • Huyện Quốc Oai: Báo cáo tại văn bản số 4114/UBND-QLĐT ngày 10/12/2022 • Huyện Chương Mỹ: Báo cáo tại văn bản số 2363/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 • Huyện Ứng Hoà: Báo cáo tại văn bản số 1089/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Thanh Oai: Báo cáo tại văn bản số 2592/UBND-QLĐT ngày 07/12/2022 • Huyện Mỹ Đức: Báo cáo tại văn bản số 682/BC-UBND ngày 06/12/2022 • Huyện Thường Tín: Báo cáo tại văn bản số 1547/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022. • Huyện Ba Vì: Báo cáo tại văn bản số 916/BC-UBND ngày 05/12/2022. • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Huyện Thanh Trì: Báo cáo tại văn bản số 2624/UBND-QLĐT ngày 08/12/2022 • Huyện Phú Xuyên: Báo cáo tại văn bản số 663/UBND-QLĐT ngày 13/12/202 • Thị xã Sơn Tây: Báo cáo tại văn bản số 2928/UBND-QLĐT ngày 06/12/2022 • Huyện Phúc Thọ: Báo cáo tại văn bản số 1830/UBND-QLĐT ngày 05/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 • Quận Tây Hồ: Báo cáo tại văn bản số 2035/UBND-QLĐT ngày 30/12/2022 |
17. | Thủ tục 18. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
18. | Thủ tục 19. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
19. | Thủ tục 20. Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
20. | Thủ tục 31. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
21. | Thủ tục 32. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
22. | Thủ tục 33. Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
23. | Thủ tục 34. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
24. | Thủ tục 35. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
25. | Thủ tục 36. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng. | • Quận Hoàn Kiếm: Báo cáo tại văn bản số 2039/UBND-QLĐT ngày 12/12/2022 |
26. | Thủ tục 46. Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng. | • Quận Thanh Xuân: Báo cáo tại văn bản số 2113/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Quận Hà Đông: Báo cáo tại văn bản số 3044/UBND-QLĐT ngày 02/12/2022 • Quận Đống Đa: Báo cáo tại văn bản số 2629/UBND-QLĐT ngày 26/12/2022 • Huyện Gia Lâm: Báo cáo tại văn bản số 4215/UBND-QLĐT ngày 13/12/2022 |
- 1Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2023 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Đường bộ)
- 5Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa và lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh
- 12Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ và Đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 17Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1477/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 4610/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2023 công bố 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: Đường bộ)
- 13Quyết định 3068/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 780/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lai Châu
- 15Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt thay thế quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường thủy nội địa và lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 17Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Điện Biên
- 19Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Trà Vinh
- 20Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ và Đường sắt thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 22Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 23Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 25Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Nguyên
- 26Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 2989/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết