- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 297/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2918 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2918 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý.
…………………
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND, ngày 31/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Mục đích
- Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC), kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng chính phủ đã được xác định cụ thể về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong hoạt động kiểm soát TTHC.
- Nâng cao chất lượng quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi phí tuân thủ thấp nhất; thực hiện tốt công tác công bố, công khai, giải quyết TTHC theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện TTHC và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực.
- Nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị; đẩy mạnh công tác truyền thông, huy động sự tham gia tích cực của người dân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan nhà nước.
- Rà soát, phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng nguyên tắc về quy định, thực TTHC.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC và tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xác định công tác kiểm soát TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và liên tục trong chỉ đạo điều hành của đơn vị, địa phương; đề cao vai trò, trách nhiệm trong thực hiện giải quyết TTHC góp phần giảm tối thiểu chi phí tuân thủ TTHC cho cả cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất, kinh doanh; tạo được sự hài lòng và niềm tin của tổ chức, cá nhân khi tham gia giải quyết TTHC.
- Gắn công tác kiểm soát TTHC với thi đua khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc hoặc xử lý kịp thời những hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm soát TTHC.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC để kịp thời chấn chỉnh các hành vi nhũng nhiễu trong giải quyết TTHC.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN (kèm theo Phụ lục)
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2018 tại đơn vị, địa phương.
2. Giao Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai Kế hoạch này tại các đơn vị, địa phương và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính để cân đối, đảm bảo kinh phí phục vụ cho hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định.
Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung trên. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để được hướng dẫn cụ thể hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Dương)
STT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả |
A. Công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | |||||
1 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tháng 01.2019 | Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Kế hoạch truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tháng 12.2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Tháng 12.2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Lồng ghép Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính với Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2019. | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Tháng 02.2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
5 | Các Kế hoạch khác theo Chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Cơ quan Trung ương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Theo Chỉ đạo của Trung ương | Kế hoạch của UBND tỉnh |
6 | Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Quý I/2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh |
B. Công tác hoàn thiện thể chế, xây dựng năng lực nghiệp vụ về công tác kiểm soát TTHC | |||||
1 | Sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các văn bản có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm 2019 | Quyết định của UBND tỉnh |
2 | Tổ chức học tập mô hình, kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Trong năm 2019 | Báo cáo Kết quả học tập, lựa chọn các mô hình hay áp dụng vào hoạt động của các cơ quan hành chính. |
3 | Kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên | Quyết định của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
4 | Giao ban định kỳ 6 tháng và năm đối với hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Bình Dương. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | 6 tháng và năm 2019 | Báo cáo kết quả giao ban. |
5 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ hoạt động kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm 2019 | Hội nghị |
6 | Tham gia các đợt tập huấn nghiệp vụ, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về hoạt động kiểm soát TTHC do Trung ương tổ chức, triển khai. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Cơ quan Trung ương | Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tọa đàm,... |
C. Kiểm soát TTHC | |||||
I. Kiểm soát quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | |||||
1 | Tham gia góp ý kiến về nội dung đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Thường xuyên | Công văn góp ý |
2 | Cho ý kiến về nội dung quy định TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; cấp huyện | Thường xuyên | Công văn góp ý |
3 | Tổ chức đánh giá tác động của quy định về TTHC theo các tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và các chi phí tuân thủ TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Biểu mẫu đánh giá tác động, tính toán chi phí tuân thủ TTHC |
II. Kiểm soát việc thực hiện TTHC | |||||
1 | Kịp thời cập nhật các Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ về công bố TTHC và văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định về TTHC của UBND tỉnh làm cơ sở xây dựng, ban hành Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | Tờ trình ban hành Quyết định công bố; Quyết định công bố kèm theo TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. |
2 | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố TTHC do các cơ quan, đơn vị chức năng xây dựng. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Thường xuyên | Công văn |
3 | Thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các đơn vị, địa phương có nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | TTHC được niêm yết theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT- VPCP của Văn phòng Chính phủ |
4 | Tổ chức nhập, đăng tải dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC; trang Hành chính công của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm Hành chính công; các sở, ban, ngành. | Thường xuyên | TTHC được nhập, đăng tải trên cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và trên Website Hành chính công tỉnh. |
III. Tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Thực hiện công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ email tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Niêm yết địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện, địa chỉ website, địa chỉ email tiếp nhận PNKN |
2 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | Công văn chuyển xử lý đến các đơn vị, địa phương có PAKN |
3 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo kết quả xử lý PAKN |
4 | Tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Kết quả xử lý được công khai tại bảng thông tin nơi có PAKN; website của tỉnh và trên Báo Bình Dương |
5 | Vận hành, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II.2019 |
|
IV. Rà soát, đánh giá TTHC | |||||
1 | Triển khai Kế hoạch số 6422/KH-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đánh giá TTHC năm 2019. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I.2019 | Lồng ghép nội dung vào Hội nghị tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính |
2 | Thẩm định thông qua các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC/Tổ chức rà soát độc lập các TTHC (nếu cần thiết). | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III.2019 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và xây dựng dự thảo Quyết định của UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC |
3 | Thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; các bộ, ngành; UBND tỉnh thông qua. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Sửa đổi, bổ sung các quy định, TTHC |
V. Công tác truyền thông | |||||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 3455/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh truyền thông về hoạt động kiểm soát TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo Kế hoạch | Báo cáo kết quả thực hiện |
VI. Công tác kiểm tra, giám sát | |||||
1 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 20191 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo Kế hoạch | Báo cáo kết quả kiểm tra
|
2 | Tham mưu, đề xuất biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân được kiểm tra kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, tháo gỡ khó khăn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Theo Kế hoạch | Công văn |
D. Chế độ thông tin báo cáo | |||||
1 | Tổng hợp, báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Định kỳ 03 tháng 01 lần | Báo cáo của UBND tỉnh |
2 | Báo cáo năm về tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC năm 2019. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Quý IV.2019 | Báo cáo của UBND tỉnh |
3 | Báo cáo theo chuyên đề hoặc đột xuất. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, xã | Theo yêu cầu | Báo cáo của UBND tỉnh |
- 1Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Kế hoạch 848/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 462/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 297/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 297/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết