- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2526/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số: 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số: 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số: 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020.
Điều 2. Giao các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020.
Điều 3. Giao Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch này của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 4. Giao Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2526/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1.1 | Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2020 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Tháng 12/2019 |
1.2 | Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Qúy I/2020 |
1.3 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I/2020 (Trước 15/02/2020) |
1.4 | Kế hoạch thống kê, biên tập bộ thủ tục hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý II/2020 |
1.5 | Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I/2020 |
1.6 | Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I/2020 |
1.7 | Kế hoạch tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác sử dụng dữ liệu từ hệ thống thông tin báo cáo cho các Sở, huyện, xã | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I/2020 |
1.8 | Kế hoạch tập huấn nghiệp vụ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính | Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I/2020 |
2.1 | Thường xuyên rà soát, kịp thời trình công bố danh mục thủ tục hành chính ngay sau khi Bộ, Ngành Trung ương công bố | Tờ trình + Dự thảo Quyết định | Các Sở, Ban, Ngành | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
2.2 | Thường xuyên rà soát, kịp thời trình công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Tờ trình + Dự thảo Quyết định | Các Sở, Ban, Ngành | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
2.3 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ thống kê, trình công bố thủ tục hành chính | Văn bản kiểm soát chất lượng | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành | Thường xuyên trong năm 2020 |
2.4 | Thực hiện niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; thông báo công khai dưới nhiều hình thức khác nhau | Thủ tục hành chính được niêm yết, công khai | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
2.5 | Công khai thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của tỉnh | Thủ tục hành chính được công khai | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Nội chính - Pháp chế) | Thường xuyên trong năm 2020 |
2.6 | Cập nhật thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Thủ tục hành chính được công khai | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Nội chính - Pháp chế) |
| Thường xuyên trong năm 2020 |
2.7 | Biên tập Bộ thủ tục hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh | Bộ thủ tục hành chính | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý III/2020 |
3.1 | Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh (khi được giao trong Luật) | Báo cáo đánh giá tác động của thủ tục hành chính, bản đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
3.2 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính (khi được giao trong Luật) | Văn bản tham gia ý kiến | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Thường xuyên trong năm 2020 |
4.1 | Hướng dẫn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý I, II/2020 |
4.2 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để đánh giá chất lượng) | - Lập biểu mẫu - Báo cáo kết quả rà soát | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/2020 |
4.3 | Xây dựng báo cáo kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt | - Báo cáo - Quyết định | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý III/2020 |
4.4 | Xây dựng Kế hoạch rà soát độc lập (trường hợp phát hiện ra thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định thủ tục hành chính gặp vướng mắc, gây khó khăn, cản trở đến đời sống, hoạt động của người dân, doanh nghiệp | Kế hoạch | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Nếu phát sinh trong năm 2020 |
5.1 | Tổ chức kiểm tra công tác cải cách, kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, trong đó chú trọng việc giải quyết thủ tục hành chính tại Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các đơn vị thực hiện thủ tục hành chính | - Thông báo Kết luận; - Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý II, III/2020 |
5.2 | Đề xuất khen thưởng đối với đơn vị thực hiện tốt các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính. Đề xuất phương án xử lý đối với các đơn vị thực hiện không đúng quy định về kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính | Giấy khen | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Khi phát sinh trên thực tế |
6.1 | Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về thủ tục hành chính tại các đơn vị trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính | Địa chỉ tiếp nhận, xử lý được niêm yết, công khai | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
6.2 | Tiếp nhận, phân loại ý kiến, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về thủ tục hành chính | Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên trong năm 2020 |
6.3 | Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Thông báo Kết quả xử lý | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
6.4 | Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý | Báo cáo | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên trong năm 2020 |
7.1 | Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch truyền thông về công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính | Tờ rơi, áp phích, sổ tay, tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Thường xuyên trong năm 2020 |
Nâng cao năng lực cho công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||
8.1 | Kịp thời củng cố, kiện toàn hệ thống công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các đơn vị | Văn bản | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên trong năm 2020 |
8.2 | Tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính do các cơ quan Trung ương tổ chức | Các lớp tập huấn | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành có liên quan | Thực hiện khi có Văn bản của Văn phòng Chính phủ |
8.3 | Tổ chức các lớp tập huấn theo Kế hoạch | Tài liệu tập huấn, các lớp tập huấn | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Quý II/2020 |
|
|
|
| ||
9.1 | Báo cáo kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh | Báo cáo | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện,Ủy ban nhân dân cấp xã | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Kỳ báo cáo |
9.2 | Tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành báo cáo kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh | Báo cáo | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Kỳ báo cáo |
- Văn bản chỉ đạo, điều hành; - Hội nghị đối thoại về thủ tục hành chính; Kết quả giải quyết thủ tục hành chính, xử lý kiến nghị, phản ánh... | Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên trong năm 2020 |
- 1Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 2306/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 169/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 297/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 2306/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020
Quyết định 2526/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 2526/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết