Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2969/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 14 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000
CẬP NHẬT, BỔ SUNG KHU VỰC KHU CÔNG NGHIỆP CÁI LÂN, THÀNH PHỐ HẠ LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050”;

Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 07/01/2010 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Cái Lân, thành phố Hạ Long”;

Căn cứ Thông báo số 176/TB-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh “V/v Kết luận của Đồng chí Nguyễn Đức Long - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp nghe báo cáo đề án Đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và cơ chế quản lý vận hành Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long”;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 358/TTr-SXD ngày 09/9/2016, đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 1402/TTr-BQLKKT ngày 22/8/2016

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Cập nhật, bổ sung Khu vực Khu công nghiệp Cái Lân, thành phố Hạ Long (Kèm theo Bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000) với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích:

1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu quy hoạch tại phường Giếng Đáy và phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long; các giới hạn như sau:

- Phía Đông giáp hệ thống cảng Cái Lân;

- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng và Nhà máy đóng tàu.

- Phía Nam giáp Quốc lộ 18A.

- Phía Bắc giáp Vịnh Cửa Lục.

1.2. Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch 390,7 ha theo ranh giới 1.2.3, ....81.82.83.1); trong đó diện tích Khu công nghiệp Cái Lân là 301,58 ha theo ranh giới 2.3.4, ....43.44.2.

2. Tính chất, mục tiêu:

2.1. Tính chất: Là Khu công nghiệp (KCN) trọng điểm của thành phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ; cập nhật, kết nối quy hoạch hệ thống cảng biển, ga đường sắt, bãi đỗ xe, dịch vụ, khu dịch vụ hậu cần cảng và các khu nhà ở công nhân, thiết chế văn hóa (nhà trẻ, nhà văn hóa...) phục vụ công nhân làm việc tại Khu công nghiệp Cái Lân.

2.2. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa các định hướng của Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm 2050 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2725/QĐ-UBND ngày 09/10/2013.

- Rà soát điều chỉnh quy hoạch KCN Cái Lân theo hướng mở rộng tối đa ranh giới KCN (cập nhật toàn bộ các dự án, quỹ đất hiện có kết hợp đồng bộ với cảng Cái Lân) với tính chất được xác định trong quy hoạch là KCN trọng điểm của thành phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung; có ranh giới rõ ràng; đồng thời nghiên cứu sang cả khu vực Cảng Cái Lân; khu vực địa bàn phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long (khu vực nhà ở công nhân).

- Xây dựng KCN Cái Lân thành KCN tiêu chuẩn với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội KCN đồng bộ: Hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn, đảm bảo các yêu cầu về môi trường; hệ thống cung cấp điện và nước đảm bảo nhu cầu của các doanh nghiệp trong KCN; hệ thống đường giao thông nội bộ KCN, hệ thống cảnh quan kiến trúc, cây xanh, các công trình, nhà ở cho công nhân được đầu tư bài bản, chất lượng cùng các dịch vụ hạ tầng chuyên nghiệp; tạo môi trường tốt, tiện lợi và hấp dẫn đối cho các nhà đầu tư hoạt động trong KCN đảm bảo phù hợp với tư tưởng chỉ đạo, định hướng phát triển tỉnh Quảng Ninh (đến năm 2020 cơ bản là tỉnh dịch vụ công nghiệp) phù hợp với định hướng trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và Quy hoạch về phát triển KCN, KKT.

- Hoàn thiện hạ tầng, xử lý môi trường, chuyển đổi dần các cơ sở công nghiệp hiện có để nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất trong KCN Cái Lân giai đoạn 2015 - 2020 (theo Danh mục dự án ưu tiên thực hiện theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

3. Nội dung chính quy hoạch:

3.1. Các nội dung điều chỉnh, cập nhật, bổ sung chính:

- Điều chỉnh ranh giới KCN Cái Lân cho phù hợp với các dự án, điều kiện thực tế khu vực: Điều chỉnh ranh giới phía Tây khu quy hoạch (giáp khu dân cư hiện trạng); điều chỉnh, đưa tuyến đường RD-02 (giáp Dự án Cải tạo nâng cấp nối dài bến số 1, cảng Cái Lân) ra ngoài ranh giới KCN Cái Lân; điều chỉnh, đưa ra ngoài ranh giới bãi đỗ xe và đường vào trạm cân thuộc Dự án bến 2, 3 và 4 Cảng Cái Lân của Công ty TNHH Cảng Container Quốc tế Cái Lân (giáp Nhà máy sản xuất dầu thực vật Cái Lân) ra ngoài ranh giới KCN Cái Lân; bổ sung ranh giới khu cây xanh phía Nam KCN (giáp khu vực hồ điều hòa và văn phòng Công ty cổ phần xây dựng và xi măng Quảng Ninh).

- Bổ sung hệ thống cổng kiểm soát, hàng rào vào KCN Cái Lân.

- Bổ sung kết nối hạ tầng giao thông giữa KCN Cái Lân với hệ thống cảng Cái Lân, kết nối giao thông KCN Cái Lân với KCN Việt Hưng, bãi đỗ xe, khu hậu cần cảng, ...

- Cập nhật, kết nối quy hoạch các khu nhà ở công nhân, thiết chế văn hóa (nhà trẻ, nhà văn hóa) phục vụ công nhân làm việc tại KCN Cái Lân.

3.2. Phân khu chức năng:

- Khu vực KCN Cái Lân, diện tích 301,58 ha: Bố trí tại khu vực tại phía Bắc khu quy hoạch; trong đó xác định hàng rào KCN, cập nhật ranh giới các dự án đang triển khai, bố trí các dải cây xanh cách ly, khu hồ điều hòa tạo cảnh quan và tiêu thoát nước KCN.

- Khu vực ngoài KCN Cái Lân, diện tích 89,32 ha: Bố trí tại khu vực phía Nam khu quy hoạch; trong đó cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực: Các khu kho bãi dịch vụ, Bãi đỗ xe chung của KCN và cảng Cái Lân, Ga đường sắt Cái Lân, Khu dịch vụ hậu cần cảng, hạ tầng kỹ thuật... kết nối các khu nhà ở công nhân thuộc Khu biệt thự đồi thủy sản, khu nhà ở công nhân và Trường Mầm non, Nhà văn hóa thuộc quy hoạch Khu dịch vụ hậu cần cảng.

3.3. Cơ cấu sử dụng đất:

- Bảng Danh mục sử dụng đất:

Stt

Danh mục sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Đất trong khu công nghiệp

3.013.864

100,00

1

Đất nhà máy, kho tàng

2.328.179

77,25

2

Đất các khu kỹ thuật

69.758

2,31

3

Đất công trình hành chính dịch vụ

21.040

0,70

4

Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật

385.879

12,80

5

Đất cây xanh

209.007

6,93

II

Đất ngoài khu công nghiệp

893.199

100,00

1

Đất ở hiện trạng

7.863

0,88

2

Đất kho bãi dịch vụ

148.985

16,68

3

Ga đường sắt Cái Lân

174.133

19,50

4

Nhà ở công nhân - Khu biệt thự đồi thủy sản

10.869

1,22

5

Khu dịch vụ hậu cần cảng

187.997

21,05

 

Khu nhà ở công nhân

13.177

 

 

Trường Mầm non, Nhà văn hóa

6.049

 

 

Khu dịch vụ hậu cần cảng

168.771

 

6

Giao thông + HTKT

180.632

20,22

7

Cây xanh

182.721

20,46

 

Tổng diện tích quy hoạch

3.907.063

 

- Bảng Cơ cấu, danh mục sử dụng đất trong khu công nghiệp:

Stt

Danh mục sử dụng đất

Ký hiệu

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

A

Đất trong khu công nghiệp

 

3.013.864

100,00

I

Đất sản xuất công nghiệp

 

2.328.179

77,25

1

Đất đang sản xuất kinh doanh

 

904.893

30,02

 

Công ty cổ phần Thương mại Thái Hưng

1_1

10.018

 

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Điện Quang

1_2

6.798

 

 

Công ty cổ phần Hải Long

1_3

18.609

 

 

Công ty cổ phần Xây dựng Quảng Ninh

1_4

11.032

 

 

Công ty cổ phần Vinh Cơ Evergreen-VN

1_5

36.582

 

 

Công ty cổ phần Sabeco Miền Bắc

1_6

3.909

 

 

Công ty cổ phần Bia - Rượu nước giải khát Quảng Ninh

1_7

10.105

 

 

Xí nghiệp Xây dựng Thống Nhất - Công ty cổ phần Xây dựng Phương Nam 135

1_8

9.300

 

 

Công ty TNHH MTV Vinanewtaps

1_9

19.168

 

 

Cône ty TNHH CN Youngsun Wolfram VN

1_10

24.997

 

 

Công ty Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân

1_11

41.868

 

 

Côns ty cổ phần Tiên Đông

1_12

4.454

 

 

Công ty cổ phần Thương mại Cơ khí Tân Thanh

1_13

19.967

 

 

Công ty Sản xuất Nến cao cấp Aidi Việt Nam

1_14

13.936

 

 

Công ty cổ phần Giấy Hải Dương

1_15

17.332

 

 

Công ty TNHH Bao Bì Ánh Dương

1_15a

12.435

 

 

Công ty TNHH Dệt Ngân Thác

1_16

23.020

 

 

Công ty Thương mại và Sản xuất Vật liệu xây dựng Xanh

1_17

9.731

 

 

Công ty TNHH Điện Tử Vạn Lực

1_18

8.850

 

 

Công ty TNHH Sợi Hóa Học Thế Kỷ Mới

1_19

8.199

 

 

Công ty TNHH Chế phẩm Nhựa Minh Tường

1_20

10.007

 

 

Công ty TNHH Thiết bị đường bộ Hoa Nguyên Việt Nam

1_21

12.733

 

 

Công ty Sản xuất nến cao cấp Aidi Việt Nam

1_22

34.263

 

 

Công ty TNHH Sợi Hóa Học Thế Kỷ Mới

1_23

39.450

 

 

Công ty TNHH Việt Hải Nam

1_24

3.000

 

 

Công ty cổ phần Cơ khí Tiến Mạnh

1_25

6.466

 

 

Công ty TNHH Bao bì Ánh Dương

1_26

6.201

 

 

Công ty TNHH TM Trần Hồng Quân

1_27

5.000

 

 

Công ty cổ phần Không gian đô thị Hạ Long

1_28

3.000

 

 

Công ty TNHH Inox Tâm Long

1_29a

5.909

 

 

Công ty Sản xuất nguyên liệu giấy Việt Nhật Cái Lân

1_29

7.000

 

 

Xí nghiệp đóng tàu Hạ Long

8

176.247

 

 

Nhà máy sản xuất Dăm gỗ

10

34.737

 

 

Công ty TNHH Quốc Tế Sao Bắc

11

27.689

 

 

Nhà máy sản xuất bột mỳ Cái Lân

12

76.122

 

 

Kho bãi chứa hàng Vosa

17

72.257

 

 

Nhà máy xay lúa mỳ VFM - WILMAR

20

34.198

 

 

Nhà máy dầu thực vật Cái Lân

23

40.306

 

2

Đất đang đầu tư xây dựng

 

891.555

29,58

 

Nhà máy cửa nhựa Việt Đức

6_4

32.540

 

 

Nhà máy điện diezen Cái Lân

6_5

26.261

 

 

Nhà máy kết cấu thép

6_6

23.413

 

 

Công ty cổ phần Xăng dầu dầu khí Cái Lân

6_7

54.367

 

 

Công ty cổ phần đầu tư HQN Trần Nguyễn

6_8

23.721

 

 

Nhà máy cán nóng thép tấm

6_9

139.650

 

 

Công ty TNHH Phương Hoa

6_10

20.394

 

 

Công ty cổ phần Đầu tư HQN Trần Nguyễn

6_11

101.633

 

 

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Lê Chân

6_12

70.120

 

 

Kho bãi chứa hàng Công ty cổ phần Hải Phát

7

158.849

 

 

Kho bãi tập kết hàng hóa - Công ty cổ phần Quang Minh

19

42.560

 

 

Công ty cổ phần Cảng Thái Hưng

21

198.049

 

3

Đất chưa đầu tư xây dựng

 

531.732

17,64

 

Công ty cổ phần Đầu tư thương mại Nga Việt

6_1

21.572

 

 

Công ty cổ phần Đầu tư thương mại Nga Việt

6_2

10.000

 

 

Cảng tổng hợp Lilama Cái Lân

9

187.773

 

 

Kho bãi hàng hóa - Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn

14

143.604

 

 

Kho bãi trung chuyển - Công ty TNHH Hội An

15

63.028

 

 

Công ty cổ phần Vinalines Logistics

16

43.066

 

 

Khu mở rộng nhà máy dầu thực vật Cái Lân

18

62.689

 

II

Các khu kỹ thuật

 

69.758

2,31

1

Trạm điện

3

2.445

 

2

Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp

4

18.000

 

3

Trạm xử lý nước thải

13

36.635

 

4

Bãi đỗ xe, hạ tầng kỹ thuật

6_3

12.678

 

III

Công trình hành chính, dịch vụ

 

21.040

0,70

1

Nhà điều hành khu công nghiệp

2

16.245

 

2

Trạm biên phòng

22

4.796

 

IV

Giao thông

 

385.879

12,80

V

Cây xanh + hồ điều hòa

 

209.007

6,93

1

Hồ điều hòa

5_1

16.790

 

2

Hồ điều hòa

5_2

20.974

 

3

Hồ điều hòa

5_3

20.932

 

4

Cây xanh cảnh quan + kè đá

CX

150.312

 

B

Đất ngoài khu công nghiệp

 

893.199

100,00

I

Đất ở hiện trạng

 

7.863

0,88

II

Đất kho bãi dịch vụ

 

100.086

11,21

1

Khu dịch vụ, kho hàng hóa dời và Dịch vụ công nghiệp hàng hải - Công ty cổ phần Xây dựng và Thương mại Trường Lộc (Cập nhật quy hoạch được UBND thành phố Hạ Long phê duyệt tại Quyết định số 3432/QĐ-UBND ngày 04/12/2015)

24

22.677

 

2

Kho bãi trung chuyển - Công ty cổ phần Vận tải và Thuê tàu

(Cập nhật quy hoạch 1/2000 KCN Cái Lân được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 07/01/2010)

25

60.479

 

3

Đất dịch vụ tổng hợp

25-1

16.930

 

III

Bãi đỗ xe kết hợp dịch vụ

26

48.899

5,47

IV

Ga đường sắt Cái Lân

27

174.133

19,50

V

Nhà ở công nhân - khu biệt thự đồi thủy sản

28

10.869

1,22

VI

Khu dịch vụ hậu cần cảng

(Cập nhật quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4417/QĐ-UB ngày 31/12/2009)

29

187.997

21,05

1

Khu nhà ở công nhân

F1

13.177

 

2

Trường Mầm non, Nhà trẻ

C

6.049

 

3

Hậu cần cảng

 

168.771

 

VII

Giao thông

 

180.632

20,22

VIII

Cây xanh cách ly

CX

182.721

20,46

 

Tổng diện tích

 

3.907.063

 

3.4. Một số yêu cầu về kiến trúc cảnh quan

- Xác định mật độ xây dựng các lô đất nhà máy, kho tàng, văn phòng đảm bảo các quy định hiện hành (QCXDVN 01: 2008/BXD); chiều cao các công trình xây dựng đảm bảo các yêu cầu, dây chuyền sản xuất, tính chất công trình và các quy định hiện hành; chỉ giới xây dựng xác định đảm bảo thống nhất trong toàn tuyến đường và các quy định hiện hành.

- Xem xét, quyết định đầu tư đối với các dự án nhạy cảm về môi trường, cảnh quan cần xem xét trên cơ sở Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm tra công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trong quá trình phê duyệt quy hoạch chi tiết các dự án thành phần, xác định các dải cây xanh cách ly sát hàng rào đối với các lô đất sát các trục đường lớn, các lô đất xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối đảm bảo các yêu cầu về tỷ lệ cây xanh trong toàn KCN, trong từng lô đất và môi trường, cảnh quan khu vực.

3.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

3.5.1. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a. San nền:

- Cao độ khống chế nền xây dựng tối thiểu (Hxd) tuân thủ theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long; cao độ nền xây dựng trung bình Hxd = +3,50 m.

- Phương án quy hoạch lấn ra biển nên giải pháp đưa ra là tôn nền đảm bảo cao độ nền ≥ +3,50 m; các khu vực nền tự nhiên cao hơn Hxd thiết kế bám sát tự nhiên, hạn chế đào đắp.

b. Quy hoạch hệ thống Thoát nước mưa:

- Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa độc lập với hệ thống nước thải.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước trên nguyên tắc đảm bảo thoát nước tự chảy, thoát nước bám theo địa hình tự nhiên, phân chia khu vực quy hoạch thành các lưu vực nhỏ. Toàn bộ khu vực chia làm 02 lưu vực lớn:

+ Lưu vực 1: Nằm giữa trung tâm khu vực, thoát nước cho phần lớn khu vực quy hoạch nước mưa từ các lô đất, các khu được thu vào hệ thống cống theo địa hình chảy vào các hồ điều hòa mương thoát nước chính nằm ở giữa khu vực sau đó thoát ra biển.

+ Lưu vực 2: Nằm phía Đông Nam khu vực, một phần nước mưa theo địa hình tự nhiên chảy vào hệ thống cống rồi thoát trực tiếp ra biển.

- Hướng thoát nước: Nước mưa từ các lô đất được thu vào hệ thống cống trong tiểu khu thoát ra đường cống chính; đường cống chính dẫn nước vào mương thoát nước chính và dẫn thoát nước ra biển.

- Hệ thống đường cống chính: Gồm các rãnh thoát nước bố trí dưới hè đường, tiết diện B=600mm-1500mm, thu nước dọc đường và tiếp nhận nước mưa từ hệ thống cống trong tiểu khu đổ vào.

- Hệ thống đường cống nhánh: Sử dụng cống tròn tiết diện D=400 ÷ 800mm hoặc rãnh thu nước tiết diện B=400 ÷ 800mm.

3.4.2. Quy hoạch hệ thống giao thông:

a) Giao thông đối ngoại

- Đường bộ: Kết nối tuyến Quốc lộ 18A qua hệ thống cầu vượt nút giao thông Quốc lộ 18 tại phía Nam KCN; kết nối với Quốc lộ 279 tại phía Tây KCN.

- Đường thủy: Kết nối với các bến cảng trong hệ thống Cảng Cái Lân

- Đường sắt: Kết nối với tuyến đường sắt Yên Viên - Hạ Long - Cái Lân

b) Giao thông đối nội

- Hệ thống giao thông được thiết kế theo mạng lưới dạng bàn cờ. Bố trí mạng lưới giao thông phù hợp với quy mô từng khu vực đảm bảo khả năng liên kết thuận tiện giữa các khu và giữa đường bộ với đường thủy. Quy mô mặt cắt các tuyến đường trong khu vực quy hoạch như sau:

+ Mặt cắt 1-1: 14,0m+20,0m+3,0m+20,0m+14,0= 71,0m.

+ Mặt cắt 2-2: 8,0m + 15,0m + 8,0m = 31,0m.

+ Mặt cắt 2*-2*: 6,0+11,0+2,0+11,0+6,0 = 36,0m.

+ Mặt cắt 3-3: 5,0m + 15,0m + 5,0m = 25,0m.

+ Mặt cắt 4-4: 10,0m+10,5m+10,0m = 30,5m.

+ Mặt cắt 5-5: 6,0m+10,5m+3,5m = 20,0m.

+ Mặt cắt 6-6: 5,0m+7,5m+5,0m = 17,5m.

+ Mặt cắt 7-7: 3,0m+7,5m+3,0m = 13,5m.

+ Mặt cắt 8-8: 7,0m+12,0m+7,0m = 26,0m.

+ Mặt cắt 9-9: 5,0m + 12,0m + 5,0m = 22,0m.

- Bãi đỗ xe: Quy hoạch các bãi đỗ xe trong khu quy hoạch phục vụ cho KCN Cái Lân và hệ thống cảng Cái Lân.

3.4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Tổng nhu cầu cấp nước khu vực nghiên cứu quy hoạch là 8.700 m3/ngày.đêm; trong đó nhu cầu trong khu công nghiệp là 6.422 m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước được lấy từ nguồn nước cấp cho khu vực phía Tây Hạ Long.

- Mạng lưới cấp nước

+ Mạng lưới cấp nước cho khu công nghiệp là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sản xuất, nước chữa cháy, tưới cây và rửa đường.

+ Mạng lưới đường ống cấp nước chính là mạng kiểu vòng kết hợp mạng cụt; từ các đường ống cấp nước chính (tiết diện Ø110 ÷ Ø300) nước được cung cấp cho các đơn vị sử dụng nước bằng các hệ thống đường ống cấp nước phân phối.

+ Bố trí các họng cứu hỏa tại những ngã ba, ngã tư, nơi gần các công trình và thuận tiện cho xe cứu hỏa hoạt động khi có cháy; khoảng cách giữa các trụ không quá 150m và đặt cách mép đường 1,0m.

3.4.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tổng nhu cầu điện toàn khu công nghiệp là 22,76MVA.

- Chọn 01 trạm biến áp trung gian 25000KVA-110/22KV, để đáp ứng nhu cầu phụ tải của các vùng đất quy hoạch trong khu công nghiệp Cái Lân.

- Giải pháp cấp điện:

+ Nguồn cấp điện cao thế được lấy từ đường dây 110KV hiện có; từ trạm biến áp trung gian, điện được đưa đến các trạm biến áp phân phối để cấp điện cho các khu vực trong khu công nghiệp.

+ Hệ thống điện hạ thế: Hệ thống tuyến cáp hạ áp được xuất tuyến từ tủ hạ thế trạm biến áp đi trong hào công nghệ đến các tủ phân phối trong phân xưởng và đến các tủ phân phối trong các khu vực sản xuất

+ Hệ thống điện chiếu sáng: Gồm chiếu sáng làm việc và chiếu sáng bảo vệ, chiếu sáng đường giao thông trong nhà máy; chiếu sáng bảo vệ và chiếu sáng làm việc thì tùy từng khu vực, nhà máy cụ thể mà sau này khi xây dựng các đơn vị sẽ có phương án chiếu sáng riêng.

3.4.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

- Nước thải được thu gom theo nguyên tắc tự chảy; tiết diện đường cống D300 ÷ D400; tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn hơn 4m bố trí trạm bơm chuyển bậc.

- Bố trí 02 Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Cái Lân với tổng công suất 22.000m3/ ng.đ để thu gom, xử lý nước thải toàn khu quy hoạch. Nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả ra ngoài môi trường.

3.4.6. Quy hoạch thu gom và xử lý CTR

- CTR sinh hoạt được thu gom và phân loại tại nguồn thành CTR vô cơ (kim loại, thủy tinh, giấy, nhựa...) và CTR hữu cơ (thực phẩm thừa, rau, quả, củ...), hai loại này được để vào bao chứa riêng.

- Chất rắn vô cơ được định kỳ thu gom và tận dụng tối đa đem đi tái chế. CTR hữu cơ được thu gom hàng ngày đem xử lý tại khu xử lý CTR chung của thành phố.

- CTR công nghiệp (thông thường và nguy hại) phải được phân loại, thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi chôn lấp theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ban Quản lý Khu kinh tế tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt; quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định; hướng dẫn các Đơn vị đã được UBND tỉnh giao đất, thuê đất, phê duyệt quy hoạch trong khu công nghiệp Cái Lân hoàn chỉnh các hồ sơ về: Quy hoạch, đất đai...(nếu có) đảm bảo phù hợp với quy hoạch này và thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý đảm bảo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

- Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long và các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý đảm bảo đúng các quy định pháp luật hiện hành.

Quyết định này thay thế Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 07/01/2010 của UBND tỉnh “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Cái Lân, thành phố Hạ Long” và có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Công Thương; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Hạ Long; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Công ty cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0-V5, QLĐĐ1, XD1-5, CN, TH
1;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, QH1.
20bản-QĐ79-09

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long