- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2967/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 về việc quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các địa phương;
Căn cứ Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 219/TT-SNN ngày 10/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Bộ tiêu chí này áp dụng để đánh giá, xếp hạng các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Hưng Yên (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).
2. Việc đánh giá, xếp hạng được áp dụng đối với các huyện, thành phố trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các huyện, thành phố trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá, xếp hạng của Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng.
2. Phản ánh trung thực, khách quan, hiệu quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá.
4. Mức xếp hạng được tính theo điểm đạt được của các huyện, thành phố và theo thứ tự từ 1 đến 10. Các huyện, thành phố có cùng số điểm thì cùng một hạng.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
2. Hiệu quả, tác động thực tế triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng gồm các lĩnh vực sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm.
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm.
3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm.
5. Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
1. Bộ tiêu chí gồm 14 tiêu chí với tổng số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
UBND các huyện, thành phố căn cứ vào các nội dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 01/11 của năm trước đến 30/10 của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên.
Điều 7. Gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá, chấm điểm
UBND các huyện, thành phố gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 25/11 (qua Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh). Hồ sơ: 01 bộ, gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn nêu tại Phụ lục của Quy định này.
3. Các hồ sơ, tài liệu chứng minh liên quan (các danh sách theo hướng dẫn tại Phụ lục của Quy định này).
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm điểm được thực hiện bởi Hội đồng của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm các đơn vị có chuyên môn liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm của UBND các huyện, thành phố, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hưng Yên ra Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thành phố.
3. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại các huyện, thành phố.
Điều 9. Phê duyệt kết quả xếp hạng
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Hồ sơ trình UBND tỉnh bao gồm:
- Tờ trình về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng;
- Bảng tổng hợp tự chấm điểm của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội đồng.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải trên trang website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh và Báo Hưng Yên.
1. Cấp tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; trình UBND tỉnh kết quả thẩm định xếp hạng các huyện, thành phố trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
b) Các đơn vị liên quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử cán bộ tham gia Hội đồng thẩm định, tham gia đoàn công tác đi thẩm tra thực tế tại các huyện, thành phố theo Quyết định thành lập Hội đồng của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Cấp huyện, thành phố
a) UBND huyện, thành phố tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các huyện, thành phố theo Quy định này và phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
b) Phòng Kinh tế, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực của UBND huyện, thành phố, tham mưu cho UBND huyện, thành phố tổ chức đánh giá chấm điểm.
1. UBND các huyện, thành phố
a) Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại các huyện, thành phố theo phân công tại Quy định này.
b) Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại Phụ lục của Quy định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản của huyện, thành phố và gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giao Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tổng hợp tham mưu) trước ngày 25/11 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phổ biến và hướng dẫn UBND huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các huyện, thành phố; ra Quyết định thành lập Hội đồng, tổ chức Hội đồng thẩm định và chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo có văn bản trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng các huyện, thành phố trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
c) Tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thành phố (nếu cần thiết).
3. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc UBND huyện, thành phố; các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tỉnh) để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền chỉ đạo, giải quyết theo quy định./.
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Hưng Yên)
TT | Tiêu chí | Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm | ||
Tài liệu chứng minh | Chấm điểm | Tổng điểm tối đa | ||
I | Chỉ đạo điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm | 15 | ||
1 | Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT. | Liệt kê các văn bản (Công văn hướng dẫn, chỉ đạo; Kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu. | 05 điểm: Ban hành đầy đủ. Thiếu 01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 5 điểm). | 5 |
2 | Báo cáo định kỳ theo quy định. | - Liệt kê các báo cáo công tác quản lý vật tư nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm). - Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng. | 10 điểm: Báo cáo đầy đủ. Thiếu 01 lần báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 10 điểm) | 10 |
II | Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm | 10 | ||
3 | Phổ biến, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến thực phẩm, người tiêu dùng. | - Liệt kê các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành như tờ rơi, pano,...) đã ban hành để minh chứng cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng. - Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến)… (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...). | 04 điểm: Có phổ biến, tuyên truyền đến các nhóm đối tượng sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ không quá 4 điểm). 01 điểm: Có hướng dẫn áp dụng VIETGAP, GMP,… đến các đối tượng yêu cầu áp dụng, (không tuyên truyền trừ 1 điểm). | 5 |
4 | Công khai kết quả kiểm tra, phân loại A/B/C; kết quả ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm (các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản), quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn. | - Liệt kê: Các hình thức công khai theo quy định để minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai các hình thức công khai (cổng thông tin điện tử huyện, thành phố; các phương tiện thông tin đại chúng khác (Báo, Đài Phát thanh, loa truyền thanh,…) - Liệt kê danh sách các sản phẩm đã quảng bá (tên sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/địa chỉ quảng bá...). | 03 điểm công khai đầy đủ 100% các cơ sở được kiểm tra, phân loại, thiếu 20% trừ 1 điểm, không thực hiện không có điểm. 02 điểm quảng bá đầy đủ các hình thức (website, báo, đài, nơi bán...). Thiếu 01 hình thức trừ 0,5 điểm. | 5 |
III | Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm | 65 | ||
5 | Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tại huyện, thành phố theo thẩm quyền quản lý được thống kê. | - Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào). - Danh sách các cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào). | 05 điểm nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...). 05 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30 % trừ 1,5 điểm;...). | 10 |
6 | Thực hiện kiểm tra định kỳ các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản. | Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. - Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. | 05 điểm nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 01 cơ sở trừ 0,5 điểm; không thực hiện không có điểm. 05 điểm nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 01 cơ sở trừ 0,5 điểm; không thực hiện không có điểm. | 10 |
7 | Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp loại C. | Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở có kết quả kiểm tra đánh giá phân loại xếp loại C. - Danh sách các cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra. - Thống kê các trường hợp xử lý cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C. | 05 điểm nếu 100% cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra, thiếu 10% cơ sở loại C không được tái kiểm tra trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% - 20% trừ 01 điểm; từ 21%-30% trừ 1,5 điểm...). 05 điểm nếu 100% cơ sở tái kiểm tra xếp loại C được xử lý, khắc phục; thiếu 10% cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C không được xử lý trừ 0,5 (tương tự khung trừ: từ 11% - 20% trừ 01 điểm; từ 21% -30% trừ 1,5 điểm...). | 10 |
8 | Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định. | Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: Danh sách số cơ sở đạt A, B được cấp giấy (trích yếu số hiệu giấy, ngày cấp, cơ quan cấp...). | 05 điểm nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy; thiếu 10% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ 0,5 điểm (tương tự khung: từ 11-20% trừ 01 điểm; từ 21 - 30% trừ 1,5 điểm...). | 5 |
9 | Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm an toàn. | Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách tổng hợp các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở, loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở,...). - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu được ký cam kết (tên cơ sở, loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày ký; đơn vị tổ chức ký cam kết...). | 05 điểm nếu 100 % cơ sở ban đầu nhỏ lẻ được thống kê; thống kê thiếu 10% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...). 05 điểm nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết; thiếu 10% cơ sở được thống kê nhưng không ký cam kết trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...). | 10 |
10 | Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được kiểm tra việc tuân thủ theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn. | Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: (danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận): Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được kiểm tra đã tuân thủ theo cam kết (tên cơ sở, loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm tra tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận sự tuân thủ cam kết của cơ sở...). | 05 điểm nếu 100% cơ sở ký cam kết được kiểm tra tuân thủ cam kết; thiếu 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...). | 05 |
11 | Thực hiện hoặc phối hợp thực hiện lấy mẫu giám sát, kết quả mẫu giám sát an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh trên địa bàn. | - Kế hoạch lấy mẫu của huyện, thành phố được phê duyệt (số kế hoạch, số mẫu,...) (nếu có) hoặc văn bản phối hợp với các đơn vị chuyên ngành lấy mẫu trên địa bàn. - Kết quả phân tích mẫu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố (thể hiện tại báo cáo). So sánh với kết quả năm trước. - Báo cáo xử lý vi phạm. Thông báo/cảnh báo, điều tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành động khắc phục. | 03 điểm nếu thực hiện hoặc phối hợp thực hiện lấy mẫu giám sát 100% sản phẩm chủ lực (rau, quả, thịt, thủy sản..) tại địa bàn quản lý; thực hiện thiếu 01 sản phẩm trừ 0,5 điểm. 03 điểm nếu kết quả mẫu giám sát vi phạm giảm so với năm trước. 04 điểm thực hiện đầy đủ các nội dung thông báo/ cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu 01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm). | 10 |
12 | Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng. | - Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn do thông tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của cấp trên; do tự phát hiện. - Các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp việc điều tra truy xuất, xử lý sự cố. - Văn bản thông báo về kết quả điều tra truy xuất, xử lý sự cố trên thông tin đại chúng... | Không có sự cố được 05 điểm. Thực hiện 01 yêu cầu về điều tra truy xuất và xử lý sự cố được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm). Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin kiểm chứng kịp thời cho người tiêu dùng được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 02 điểm). | 5 |
IV | Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm | 5 | ||
13 | Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra. | Lập danh sách các cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý về an toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ đã được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào; đơn vị tổ chức. | 05 điểm nếu tổ chức đào tạo 100% cho cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; thiếu 10% trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 11 - 20% trừ 1 điểm; 21 - 30% trừ 1,5 điểm;...). | 5 |
V | Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn | 5 | ||
14 | Chuỗi nông, lâm, thủy sản, điểm kinh doanh được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện. | Danh sách các chuỗi, các điểm đã được triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...). | 05 điểm nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng hoàn thiện hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn; có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. | 5 |
- 1Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 2Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Kế hoạch 446/KH-UBND năm 2018 về nâng cao công tác quản lý an toàn thực phẩm tại chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn đến năm 2020
- 4Quyết định 287/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực Quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2019 và năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 4070/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 6Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án nâng cao năng lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 7Quyết định 4027/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Kế hoạch 446/KH-UBND năm 2018 về nâng cao công tác quản lý an toàn thực phẩm tại chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn đến năm 2020
- 9Quyết định 287/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao năng lực Quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản năm 2019 và năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và hướng dẫn đánh giá chấm điểm, công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm, an toàn thực phẩm nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
Quyết định 2967/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2967/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực