Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2966/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Giang giai đoạn 2017 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2143/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hà Giang năm 2018.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; Chủ tịch các tổ chức Hội đặc thù cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để B/c);
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP(NC), Trưởng phòng NC, KTTH, HC-TC;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH HÀ GIANG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất, đạo đức, trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2018 và những năm tiếp theo.

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của từng cơ quan, đơn vị; nội dung, đối tượng, hình thức đào tạo, bồi dưỡng phải phù hợp, có tính khả thi cao.

- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trong diện quy hoạch chức danh lãnh đạo, quản lý; cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố.

- Ưu tiên triển khai các chương trình hợp tác giữa tỉnh Hà Giang đã ký kết với các cơ quan, đơn vị về phát triển nguồn nhân lực (Trường Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam, Viện đào tạo và nghiên cứu chính sách công Fulbright - Đại học quốc gia Hồ Chí Minh,...).

- Các cơ sở tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải đủ năng lực và đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.

- Đảm bảo công khai, minh bạch trong công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

2. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

III. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

1. Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức toàn tỉnh (tính đến 30/6/2017) là 6.496 người, trong đó:

a) Cấp tỉnh: 1.217 người, cụ thể:

- Lý luận chính trị: Cử nhân 24 người = 2%; Cao cấp 280 người = 23,4%; Trung cấp 274 người = 22,5%; Sơ cấp 46 người = 3,8%.

- Chuyên môn: trên Đại học 160 người = 13,1%; Đại học 881 người = 72,4%; Cao đẳng 35 người = 2,9%; Trung cấp 82 người = 6,7%; Sơ cấp 59 người = 4,8%.

- Quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương 17 người = 1,4%; Chuyên viên chính và tương đương 175 người = 14,4%; Chuyên viên và tương đương 778 người = 63,9%; Cán sự và tương đương 165 người = 13,6%; Nhân viên 82 người = 6,7%.

- Ngoại ngữ:

+ Tiếng Anh: Đại học trở lên 91 người = 7,5%; chứng chỉ A, B, C là 743 người = 61,1%;

+ Ngoại ngữ khác: Đại học trở lên 27 người = 2,2 %; chứng chỉ A, B, C là 3 người = 0,2%.

- Tin học: Trung cấp trở lên 22 người = 1,8%; chứng chỉ 898 người = 73,8%.

b) Cấp huyện: 952 người, cụ thể:

- Lý luận chính trị: Cử nhân, Cao cấp 34 người = 3,6%; Trung cấp 370 người = 38,9%; Sơ cấp 87 người = 9,1%.

- Chuyên môn: Trên đại học 87 người = 9,1%; Đại học 766 người = 80,5%; Cao đẳng 18 người =1,9%; Trung cấp 64 người = 6,7%; Sơ cấp 17 người = 1,8%.

- Quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương 02 người = 0,02%, Chuyên viên chính và tương đương 44 người = 4,6%; Chuyên viên và tương đương 717 người = 75,3%; Cán sự, nhân viên và tương đương 153 người = 16,1%

- Ngoại ngữ:

+ Tiếng Anh: Đại học trở lên 38 người = 4 %; chứng chỉ A, B, C là 549 người = 57,7%;

+ Ngoại ngữ khác: Đại học trở lên 12 người = 1,3%; chứng chỉ A, B, C là 1 người = 0,1%.

- Tin học: Trung cấp trở lên 25 người = 2,6%; chứng chỉ 672 người = 70,6%.

c) Cấp xã: 4.327 người, cụ thể:

- Lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp 76 người = 1,8%; Trung cấp 2.627 người = 60,7%; Sơ cấp 630 người = 14,6%; chưa qua đào tạo 977 người = 23%.

- Chuyên môn: Thạc sĩ 17 người = 0,4%; Đại học 1.952 người = 45,1%; Cao đẳng 213 người = 4,9%; Trung cấp 1.765 người = 40,8 %; Sơ cấp 132 người = 3,1%.

- Quản lý nhà nước: đã được bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính 23 người = 0,5%; ngạch chuyên viên 1.118 người = 25,8%; ngạch cán sự 427 người = 9,9%; bồi dưỡng 602 người = 14%.

2. Số lượng, chất lượng viên chức của các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh và UBND huyện, thành phố là 25.188 người, trong đó:

- Lý luận chính trị: Cử nhân và Cao cấp 147 người = 0,6%; Trung cấp 1555 người = 6,2%.

- Chuyên môn: trên đại học 335 người = 1,3%; Đại học 10.807 người = 42,9%; Cao đẳng: 2978 người = 11,8%; Trung cấp 4868 người = 19,3%; còn lại 429 người = 1,7%.

- Ngoại ngữ:

+ Tiếng Anh: Cao đẳng trở lên 447 người = 1,8%, chứng chỉ A, B, C là 11.023 người = 43,8%.

+ Ngoại ngữ khác: Cao đẳng trở lên 34 người = 0,1%; chứng chỉ A, B, C là 558 người = 2,2%.

- Tin học: Trung cấp trở lên 369 người = 1,5%; chứng chỉ 16.739 người = 66,5%.

3. Số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố là 15.521 người, trong đó:

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã là 1.660 người; Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố là 13.561 người.

- Trình độ chuyên môn: Đại học 624 người = 4,1%; Cao đẳng 213 người = 1,4%; Trung cấp 1.151 người = 9,7%;

- Trình độ chính trị: Cao cấp = 0; Trung cấp 816 người = 5,4%; Sơ cấp 4.312 người = 28,3%.

IV. NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018

1. Nhu cầu đào tạo về trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ (chi tiết tại Biểu số 01).

2. Nhu cầu bồi dưỡng (chi tiết tại Biểu số 02).

V. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018

1. Về nội dung đào tạo, bồi dưỡng

1.1. Về đào tạo

a) Đào tạo trình độ lý luận chính trị:

Trang bị trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho các chức danh lãnh đạo quản lý, cán bộ, công chức, viên chức các cấp.

b) Đào tạo trình độ chuyên môn:

- Đào tạo trình độ trung cấp cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã.

- Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học cho cán bộ, công chức cấp xã phù hợp với từng chức danh đảm nhiệm.

- Đào tạo trình độ đại học cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện trong trường hợp chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

- Đào tạo trình độ sau đại học cho cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhiệm và chức danh quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh.

- Cử cán bộ, công chức, viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài theo các chương trình học bổng và Đề án đào tạo của Bộ, ngành; Chương trình hợp tác với Quảng Tây (Trung Quốc),... trong đó ưu tiên tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, y tế, nông nghiệp, thủy lợi, quản lý hành chính công, dịch vụ công, xây dựng.

1.2. Về bồi dưỡng

a) Bồi dưỡng lý luận chính trị.

b) Bồi dưỡng trong nước gồm:

- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, đạo đức nghề nghiệp...

- Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.

- Cập nhật và nâng cao kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế.

- Bồi dưỡng kiến thức tin học, ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.

c) Bồi dưỡng ở nước ngoài: cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ ngắn hạn ở nước ngoài về các lĩnh vực: quản lý, điều hành các chương trình kinh tế - xã hội; quản lý hành chính công, dịch vụ công; kiến thức hội nhập quốc tế; quản lý nhà nước chuyên ngành, lĩnh vực; xây dựng tổ chức và phát triển nguồn nhân lực, quản lý đô thị, giao thông, tài chính ngân sách...

1.3. Học tập kinh nghiệm: cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố về một số lĩnh vực như: y tế, giáo dục, nông nghiệp, quản lý hành chính công, cải cách hành chính...

2. Kế hoạch thực hiện (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo)

2.1. Đào tạo lý luận chính trị: Hệ cử nhân, cao cấp: 90 người; hệ Trung cấp: 545 người; hệ Sơ cấp: 120 người.

2.2. Đào tạo trình độ chuyên môn:

- Trên đại học: 283 người.

- Đại học: 757 người; Cao đẳng 206 người.

2.3. Bồi dưỡng: tổ chức các khóa bồi dưỡng tập huấn cho khoảng 11.828 lượt người.

3. Kinh phí thực hiện (chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo)

Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập: dự kiến là 11.933.700.000đ

(Mười một tỷ chín trăm ba mươi ba triệu, bảy trăm nghìn đồng)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chịu trách nhiệm cụ thể hóa các nội dung đào tạo, bồi dưỡng của Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.

- Tham mưu lựa chọn các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ năng lực, đảm bảo chất lượng và được phân cấp, giao quyền trong tổ chức thực hiện các chương trình đào tạo, bồi dưỡng để phối hợp tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.

- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ được quy hoạch nguồn, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy.

- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát và tổng hợp, báo cáo kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung khi có phát sinh.

- Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao theo đúng quy định hiện hành, đảm bảo đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng ngoài dự toán, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

- Chủ trì thẩm định đề xuất mở lớp và đối tượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp liên kết đào tạo hệ vừa làm vừa học.

2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy: phối hợp với Sở Nội vụ trong tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể, cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ được quy hoạch nguồn, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo sự chỉ đạo của Tỉnh ủy.

3. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo Kế hoạch này.

- Lựa chọn, cử đúng đối tượng và bảo đảm cơ cấu phù hợp về nữ, người dân tộc thiểu số tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đã đăng ký.

- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức tham gia hoàn thành các khóa, lớp đào tạo, bồi dưỡng theo thông báo chiêu sinh của Sở Nội vụ; tổ chức đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức sau đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

- Phối hợp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong việc chấp hành các quy định về học tập khi tham gia đào tạo, bồi dưỡng. Có hình thức kiểm điểm và đưa vào nội dung đánh giá, phân loại cuối năm đối với trường hợp tự ý bỏ học, vi phạm quy chế đào tạo, bồi dưỡng; xem xét, áp dụng hình thức bồi hoàn, bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

- Cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo trình độ đại học, sau đại học ở trong nước, đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài đảm bảo theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo đáp ứng yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực lâu dài, đáp ứng tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm; có kế hoạch tiếp nhận và phân công công tác sau khi tốt nghiệp đảm bảo đúng với chuyên môn được đào tạo.

- Quan tâm, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý có trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn tham gia giảng dạy.

- Đề xuất việc biên soạn các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

- Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm tiếp theo về Sở Nội vụ trước ngày 30/11/2018 để tổng hợp, báo cáo và xây dựng Kế hoạch cho năm tiếp theo.

4. Trách nhiệm của Sở Tài chính

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối ngân sách, bố trí kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.

- Hướng dẫn, quản lý sử dụng nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ của cơ quan, tổ chức theo đúng quy định của pháp luật.

- Tham mưu cấp kinh phí về Sở Nội vụ để thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh năm 2018 theo quy định.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp Sở Nội vụ tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.

6. Sở Ngoại vụ

- Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai kế hoạch và các văn bản hướng dẫn của Bộ Ngoại giao về đào tạo, bồi dưỡng, đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với công an tỉnh, các cơ quan bảo vệ chính trị nội bộ trong việc giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh; theo dõi, phối hợp quản lý các đối tượng cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.

7. Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng

Khi được UBND tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm:

- Thực hiện đúng các quy định về nội dung, phương pháp, thời gian thảo luận, thực hành; tổ chức biên soạn, ban hành các loại chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo đúng thẩm quyền. Đối với đào tạo hoặc liên kết đào tạo trình độ chuyên môn phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định của cấp có thẩm quyền.

- Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên, trong đó chú trọng phát triển đội ngũ giảng viên thỉnh giảng; khuyến khích tăng cường bố trí cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý các cấp có kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu, rộng về ngành, lĩnh vực tham gia giảng dạy.

- Tổ chức lớp học, quản lý người học, đánh giá và cấp văn bằng, chứng chỉ theo đúng quy định; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo đề xuất), để chỉ đạo giải quyết theo quy định

 

Biểu số 01

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CHÍNH TRỊ, CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Lượt người

TT

Nội dung đào tạo

Tổng số chỉ tiêu

Đối tượng

Ghi chú

Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện

Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Tổng số

Trong đó

Cán bộ, Công chức Lãnh đạo, quản lý

Cán bộ, Công chức quy hoạch lãnh đạo, QL

Cán bộ, Công chức chuyên môn

Viên chức lãnh đạo qun

Viên chức quy hoạch lãnh đạo, QL

Viên chức chuyên môn

Cán bộ cấp xã

Công chức cấp xã

Người hoạt động kng chuyên trách cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tdân phố

Người dân tộc TS

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG SỐ (A+B)

2565

1387

1051

241

131

138

172

236

1066

148

267

112

54

 

A

ĐÀO TẠO TRONG NƯỚC

2555

1386

1046

236

128

137

171

236

1066

148

267

112

54

 

I

Trình độ lý luận chính trị

1032

479

328

122

92

111

134

117

136

91

136

63

30

 

1

- Cử nhân, Cao cấp

228

93

58

83

34

8

43

13

3

37

7

0

0

 

 

- Hệ tập trung

41

21

18

15

10

2

6

1

0

4

3

0

0

 

 

- Hệ vừa làm vừa học

187

72

40

68

24

6

37

12

3

33

4

0

0

 

2

Trung cấp

669

372

259

39

58

58

91

104

83

44

124

43

25

 

 

- Hệ tập trung

68

49

17

8

5

14

3

0

3

9

14

6

6

 

 

- Hệ vừa làm vừa học

601

323

242

31

53

44

88

104

80

35

110

37

19

 

3

Sơ cấp

135

14

11

0

0

45

0

0

50

10

5

20

5

 

II

Trình độ chuyên môn

1523

907

718

114

36

26

37

119

930

57

131

49

24

 

1

Đào tạo trong nước

1513

906

713

109

33

25

36

119

930

57

131

49

24

 

1.1

Trình độ tiến sĩ, CKII

10

4

1

1

 

 

5

3

1

0

0

0

0

 

 

Ngành y tế

9

4

1

 

 

 

5

3

1

 

 

 

 

 

 

Ngành Nội vụ

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Trình độ thạc sĩ

226

44

73

87

25

3

11

2

26

29

17

6

20

 

 

Chuyên ngành Kinh tế

43

7

4

8

2

2

2

2

3

10

4

0

10

 

 

Chuyên ngành Luật

8

4

2

3

0

0

0

0

0

2

2

0

1

 

 

Chuyên ngành Hành chính công

111

14

47

60

20

1

2

0

17

6

3

0

2

 

 

Chuyên ngành TN và MT

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Quản lý giáo dục

10

5

6

5

1

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Sư phạm

4

1

1

1

1

 

1

 

1

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Quản lý văn hóa

11

5

2

1

 

 

 

 

 

4

2

2

2

 

 

Chuyên ngành Phát triển bền vững

10

1

4

7

 

 

2

 

1

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Giao thông

2

0

0

1

1

0

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Công tác xã hội

3

2

1

 

 

 

 

 

1

1

1

0

0

 

 

Chuyên ngành Nông Lâm nghiệp

21

5

5

 

 

 

 

 

1

6

5

4

5

 

 

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh

1

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành QLGD

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

1.3

Trình độ Đại học

1017

739

540

21

8

21

17

100

670

28

111

39

2

 

 

Chuyên ngành Nội vụ

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Nông, lâm nghiệp

50

37

12

1

 

6

 

1

14

4

5

18

1

 

 

Ngành Sư phạm

604

464

409

14

8

10

3

57

512

 

 

 

 

 

-

Chuyên ngành Quản lý văn hóa

15

12

5

 

 

 

 

 

6

2

1

6

0

 

 

Chuyên ngành Điện tử viễn thông, CNTT

9

5

2

 

 

 

 

 

8

0

1

0

0

 

 

Chuyên ngành Kinh tế - Tài chính

22

14

11

 

 

1

 

 

4

2

10

5

0

 

 

Chuyên ngành Y

159

85

54

 

 

 

13

42

104

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành QL đất đai

6

4

1

 

 

1

 

 

1

0

4

0

0

 

 

Chuyên ngành Luật

69

53

12

6

 

1

1

 

7

5

43

6

0

 

 

Chuyên ngành Thư viện thiết bị

3

1

1

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

-

Chuyên ngành Giao thông vận tải

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ khí, CNKT

3

2

1

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Văn thư lưu trữ

4

1

1

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Công tác xã hội

18

14

12

 

 

 

 

 

1

7

7

2

1

 

 

Chuyên ngành Văn thư - Lưu trữ

7

7

5

 

 

 

 

 

1

0

5

1

0

 

 

Chuyên ngành Du lịch

1

 

1

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Âm nhạc

1

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành nông nghiệp

24

23

4

 

 

 

 

 

 

5

18

1

 

 

 

Chuyên ngành quản lý hành chính nhà nước

11

8

5

 

 

 

 

 

 

3

8

 

 

 

 

Chuyên ngành Quân sự

8

8

4

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

Chuyên ngành Quản trị văn phòng

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

1.4

Trình độ Cao đẳng

254

112

98

0

0

1

3

14

233

0

2

0

1

 

 

Điều dưỡng

100

48

35

 

0

0

2

9

89

 

 

 

 

 

 

Dược

40

12

7

 

0

0

0

0

40

 

 

 

 

 

 

Hộ sinh

60

30

30

 

0

0

0

5

55

 

 

 

 

 

 

Kỹ thuật viên...

30

8

8

 

0

0

1

0

29

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Sư phạm

14

10

14

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành quản lý đất đai

1

1

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông

6

3

4

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Chuyên ngành Quân sự cơ sở

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Chuyên ngành Luật

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.5

Trình độ Trung cấp

6

7

1

0

0

0

0

0

0

0

1

4

1

 

 

Chuyên ngành Công tác xã hội

3

4

1

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

Chuyên ngành Nông nghiệp

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

1

1

 

 

 

Chuyên ngành xây dựng...

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

B

ĐÀO TẠO NƯỚC NGOÀI

10

1

5

5

3

1

1

0

0

0

0

0

0

 

 

Trình độ thạc sĩ

10

1

5

5

3

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 02

BIỂU TỔNG HỢP NHU CẦU BỒI DƯỠNG NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Hà Giang)

 Đơn vị tính: Lượt người

TT

Nội dung bồi dưỡng

Tổng số chỉ tiêu đăng ký

Đối tượng

Ghi chú

Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, huyện

Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Tổng số

Trong đó

Cán bộ, Công chức Lãnh đạo, quản lý

Cán bộ, Công chức quy hoạch lãnh đạo, QL

Cán bộ, Công chức chuyên môn

Viên chức lãnh đạo quản lý

Viên chức quy hoạch lãnh đạo, QL

Viên chức chuyên môn

Cán bộ cấp xã

Công chức cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách cấp xã

Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân ph

Người dân tộc TS

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TNG S (I+II)

19891

9970

5066

2945

1515

1838

1677

1611

3726

851

1473

807

3550

 

I

Bồi dưỡng trong nước

19841

9960

5046

2942

1515

1838

1677

1611

3726

851

1473

807

3550

 

1

Bồi dưỡng lý luận chính trị

925

105

250

50

75

125

100

60

40

50

50

75

300

 

2

Bồi dưỡng trước khi bnhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý

396

155

121

417

98

21

85

46

81

 

 

 

 

 

-

Lãnh đạo cấp sở và tương đương

89

34

24

52

33

0

3

1

0

 

 

 

 

 

-

Lãnh đạo cấp huyện và tương đương

65

33

21

45

20

0

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Lãnh đạo cấp phòng và tương đương

242

88

76

320

45

21

82

45

81

 

 

 

 

 

3

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

2115

797

1017

373

140

40

252

302

869

 

 

 

 

 

3.1

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức

1149

269

365

350

140

40

142

161

177

 

 

 

 

 

-

Chuyên viên cao cấp

15

3

3

15

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Chuyên viên chính

183

57

80

65

50

7

49

12

0

 

 

 

 

 

-

Chuyên viên

845

180

242

245

67

14

89

137

145

101

47

 

 

 

-

Kế toán viên chính

17

4

11

0

1

4

3

4

4

 

 

 

 

 

-

Kế toán viên

60

15

26

15

16

2

1

8

28

 

 

 

 

 

-

Kiểm lâm viên chính

7

3

1

6

0

1

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Kiểm lâm viên

4

4

0

0

0

4

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Kiểm soát viên thị trường

10

0

0

0

5

5

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Thanh tra viên cao cấp

1

0

0

1

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Thanh tra viên chính

4

3

0

2

1

1

0

0

0

 

 

 

 

 

-

Thanh tra viên

3

0

2

1

0

2

0

0

0

 

 

 

 

 

3.2

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức

966

528

652

23

0

0

110

141

692

 

 

 

 

 

 

Hạng I

10

1

9

0

0

0

6

1

3

 

 

 

 

 

 

Hạng II

517

278

368

23

0

0

69

68

357

 

 

 

 

 

 

Hạng III

353

186

209

0

0

0

32

62

259

 

 

 

 

 

 

Hạng IV

86

63

66

0

0

0

3

10

73

 

 

 

 

 

4

 

Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên

6720

2500

1000

1000

700

1500

1000

1020

1500

 

 

 

 

 

5

Bồi dưỡng Tin học

1128

429

370

415

2

13

49

40

335

 

 

 

 

 

 

- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng CNTT

782

246

280

415

2

9

40

37

279

 

 

 

 

 

 

- Bồi dưỡng nâng cao trình độ CNTT

346

183

90

0

0

4

9

3

56

66

182

18

8

 

6

Bồi dưỡng ngoại ng

935

411

502

46

254

44

114

112

559

6

3

6

0

 

 

- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 4 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

769

385

456

46

224

4

103

108

479

 

 

 

 

 

 

- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 3 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

7

3

1

0

0

0

3

0

4

 

 

 

 

 

 

- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 2 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

13

4

12

0

0

0

1

3

9

6

3

6

 

 

 

- Chứng chỉ trình độ tương đương bậc 1 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT

36

19

33

0

 

0

1

7

27

 

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng Tiếng Nhật Bản

110

 

 

 

30

40

 

 

40

 

 

 

 

 

7

Bồi dưỡng Tiếng dân tộc

271

75

138

30

40

10

20

11

131

19

10

0

0

 

8

Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh

647

265

283

441

106

1

0

0

22

27

24

10

16

 

9

Bồi dưỡng kiến thức đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp

99

60

23

0

0

4

0

0

0

23

23

49

 

 

10

Bồi dưỡng kiến thức Hội nhập quốc

716

156

126

170

100

80

57

20

189

50

50

0

0

 

11

Bồi dưỡng CB, CC cấp xã

1989

1441

423

 

 

 

 

 

 

676

1313

 

 

 

 

Bồi dưỡng theo chức danh cán bộ xã

433

380

82

 

 

 

 

 

 

405

19

5

0

 

 

Bồi dưỡng theo chức danh công chức xã

997

801

282

 

 

 

 

 

 

20

977

0

0

 

 

Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, quản lý kinh tế cấp xã

248

188

48

 

 

 

 

 

 

101

147

0

0

 

 

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã

320

72

11

 

 

 

 

 

 

150

170

0

0

 

12

Bồi dưỡng người hoạt động không chuyên trách

3900

3566

793

 

 

 

 

 

 

0

0

667

3234

 

 

Không chuyên trách cp xã

715

664

191

 

 

 

 

 

 

0

0

667

48

 

 

Không chuyên trách cấp thôn, tổ dân

3185

2902

602

 

 

 

 

 

 

0

0

0

3186

 

II

Bồi dưỡng nước ngoài

50

10

20

3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

1

Kỹ năng quản lý hành chính công

20

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Quản lý đô thị

5

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bồi dưỡng theo chương trình của Bộ, ngành và các cơ quan TW

25

1

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2018

(Kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Lượt người

TT

Nội

dung

 

Đối tượng

Lý luận chính trị

Chuyên môn

Quản lý nhà nước

Chức danh nghề nghiệp

Lãnh đạo, quản lý

Bồi dưỡng theo VTVL, kỹ năng chuyên môn

Quốc phòng an ninh

Ngoại ngữ

Tin học

Tiếng dân tộc

Hội nhập quốc tế

Tổng số

Trong đó

Cao cp

Trung cp

Sơ cp

Bồi dưỡng

Tiến sỹ

Thạc s

Đi học

Cao đẳng

Chuyên viên cao cp

Chuyên viên chính

Chuyên viên

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Hạng IV

Cấp S

Cp huyn

Cấp phòng

Cấp xã

Người dân tộc thiu số

Nữ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

 

Tổng số (A+B)

90

545

120

820

7

276

757

206

12

180

500

10

400

320

62

40

35

90

300

7447

600

330

670

80

160

13829

3650

7149

A

ĐÀO TẠO, BI DƯỠNG Ở TRONG NƯỚC

90

545

120

820

7

266

757

206

12

180

500

10

400

320

62

40

35

90

300

7389

600

330

670

80

160

13829

3640

7129

I

Cán bộ, công chức cấp huyện trở lên

60

90

30

200

1

120

42

0

12

130

300

0

0

0

0

40

35

70

 

1319

501

170

250

80

140

3590

800

1660

 

Cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý

30

30

 

40

1

70

20

 

12

70

100

 

 

 

 

30

25

45

 

439

400

40

100

40

50

1542

500

1000

 

Cán bộ, công chức quy hoạch lãnh đạo quản lý

30

30

 

60

 

35

7

 

 

60

180

 

 

 

 

10

10

25

 

380

100

100

140

30

40

1237

200

500

 

Cán bộ, công chức chuyên môn

 

30

30

100

 

15

15

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

500

1

30

10

10

50

811

100

160

II

Viên chức

30

260

40

150

6

91

595

206

0

50

100

10

400

320

62

0

 

20

 

1170

22

160

120

 

20

3812

1205

2519

 

Viên chức lãnh đạo, quản lý

30

80

 

80

3

25

15

 

 

40

50

6

50

20

2

 

 

10

 

350

 

70

40

 

10

881

305

710

 

Viên chức quy hoạch lãnh đạo quản lý

10

100

 

40

2

10

80

 

 

10

70

1

50

50

10

 

 

10

 

270

 

40

30

 

10

793

150

309

 

Viên chức chuyên môn

 

80

40

30

1

56

500

206

 

 

50

3

300

250

50

 

 

 

 

550

22

50

50

100

 

2338

750

1500

III

Cán bộ, công chức cp xã

 

150

40

100

 

45

100

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

300

1600

51

 

300

 

 

2786

930

1000

IV

Người hoạt động không chuyên trách

0

45

10

370

0

10

20

0

 

 

 

0

0

0

0

0

 

0

 

3300

26

0

0

 

 

3781

705

1950

 

Cấp xã

0

30

 

70

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

700

10

 

 

 

 

830

405

500

 

Cấp thôn, tổ dân phố

 

15

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2600

16

 

 

 

 

2931

300

1450

B

ĐÀO TẠO, BI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

 

 

 

 

 

 

10

20

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Quyết định 2966/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

TT

Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đối tượng

Số lớp

Số học viên

Thời gian học

Định mức

Dự kiến kinh phí

Thời gian dự kiến mở lớp

Cơ quan, đơn vị tổ chức mở lớp

Nguồn kinh phí

Ghi chú

I

BỒI DƯỠNG THEO NGẠCH

 

7

542

 

 

1.449.600.000

 

 

 

 

1

Chuyên viên cao cấp và tương đương

Cán bộ, công chức

 

12

2 tháng

3.800.000

45.600.000

Theo kế hoạch mở lớp của Học viện hành chính năm 2018

Học viện Chính trị - Hành chính

Ngân sách tỉnh

 

2

Chuyên viên chính và tương đương

Cán bộ, công chức

2

130

2 tháng

2.800.000

364.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

3

Chuyên viên và tương đương

Cán bộ, công chức

5

400

2 tháng

2.600.000

1.040.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

II

TIẾNG DÂN TỘC

 

02

160

 

 

448.000.000

 

 

 

 

 

Tiếng dân tộc Mông

Cán bộ, công chức, viên chức

02

160

2 tháng

2.800.000

448.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

III

TIN HỌC

 

10

550

 

 

1.100.000.000

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng CNTT theo quy định

Cán bộ, công chức

10

550

2 tháng

2.000.000

1.100.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

IV

NGOẠI NGỮ

 

4

170

 

 

646.000.000

 

 

 

 

 

Tiếng Anh, Tiếng Nhật Bản

Cán bộ, công chức, viên chức

4

170

2 tháng

3.800.000

646.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh và Học viên

 

V

BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

 

39

3489

 

 

3.730.100.000

 

 

 

 

1

Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp Sở và tương đương

Lãnh đạo cấp Sở và diện quy hoạch

01

40

01 tháng

3.800.000

152.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

2

Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp phòng và tương đương

Lãnh đạo cấp phòng và diện quy hoạch

2

90

01 tháng

2.500.000

225.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

3

Bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo cấp xã và tương đương

Cán bộ chủ chốt cấp xã

3

300

10 ngày

2.000.000

600.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

4

Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo VTVL, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã

32

2919

5 ngày

900.000

2.627.100.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

5

Bồi dưỡng kiến thức Hội nhập KTQT

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện, xã

2

140

5 ngày

900.000

126.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

VI

THỰC HIỆN NỘI DUNG HỢP TÁC VỀ ĐT, BD CỦA TỈNH VỚI CÁC TRƯỜNG, VIỆN

 

 

750

 

 

900.000.000

 

 

 

 

1

Hợp tác với Viện hàn lâm KHXH Việt Nam

Cán bộ, công chức các cấp

2

300

5 ngày

1.000.000

300.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

 

 

2

Hợp tác với ĐHQG Hà Nội

Cán bộ, công chức các cấp

2

150

5 ngày

1.000.000

150.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

 

 

3

Hợp tác với ĐH Fulbright

Cán bộ, công chức lãnh đạo các cấp

2

300

6 ngày

1.500.000

450.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

 

 

VII

BỒI DƯỠNG CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ

 

56

3300

 

 

2.970.000.000

 

 

 

 

 

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, quản lý nhà nước theo chuyên ngành, lĩnh vực...

Cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố

56

3300

5 ngày

900.000

2.970.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ ký hợp đồng

Ngân sách tỉnh

 

VIII

HỌC TẬP KINH NGHIỆM

 

 

100

 

 

90.000.000

 

 

 

 

 

Học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố về một số lĩnh vực như: Y tế, giáo dục, Nông nghiệp, Quản lý hành chính công, Cải cách hành chính...

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện

 

100

15 ngày

900.000

90.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ

Ngân sách tỉnh

 

IX

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG Ở NƯỚC NGOÀI

Cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện

 

60

 

10.000.000

600.000.000

Trong năm 2018

Sở Nội vụ

Ngân sách tỉnh cấp theo từng đợt khi có quyết định

 

 

Tổng cộng (I+II+III+IV+...IX)

 

 

9121

0

10000000

11.933.700.000