- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2950/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 117/TTr-LĐTBXH ngày 28 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, 02 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Bảo trợ xã hội: Thủ tục Cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho đối tượng học chính quy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập; Thủ tục Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk (gọi tắt là UBND cấp huyện).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |
1 | Cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho đối tượng học chính quy ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập |
2 | Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Học sinh, sinh viên làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí (theo mẫu) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm theo các hồ sơ liên quan.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong vòng 07 ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho gia đình người học được biết để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức chi trả trực tiếp cho cha, mẹ hoặc người giám hộ của đối tượng.
Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện: Học sinh, sinh viên hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp tiền miễn, giảm học phí (mẫu đơn theo phụ lục III) có xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
2. Kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 do cơ quan quản lý đối tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận (theo quy định tại tiết a điểm 2.1 khoản 2 Mục III Thông tư số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20/11/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ);
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010;
- Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu số 5, Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ của thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010;
- Giấy xác nhận ngành, nghề độc hại của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH theo 15/11/2010;
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề (kèm theo bản photo bằng tốt nghiệp trung học cơ sở) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH theo 15/11/2010;
- Bảo sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu học kỳ, học sinh, sinh viên làm đơn kèm theo các hồ sơ liên quan nộp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi trả được UBND cấp huyện phê duyệt.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí (mẫu phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Công văn số 3659/UBND-VHXH ngày 25/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc hướng dẫn triển khai học phí, cấp bù và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP TIỀN HỖ TRỢ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): ......................... Huyện (Quận): .....................
Tỉnh (Thành phố): ...................................................................
Ngành học: Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày .... tháng .... năm ............ |
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
Trường: .........................................................................................................
Xác nhận anh/chị: .................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ..... Học kỳ: ..............Năm học............ lớp ............. khoa ......... khóa học.......... thời gian khóa học..........(năm) hệ đào tạo .................. của nhà trường.
Kỷ luật: ........................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số tiền học phí hàng tháng: ....................... đồng.
Đề nghị phòng lao động - thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị ............................... theo quy định và chế độ hiện hành.
| ............,ngày .... tháng ..... năm ........... |
2. Thủ tục Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện kèm theo các hồ sơ liên quan theo quy định.
Đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha, mẹ thường trú tại huyện, thị xã, thành phố này, nhưng đang theo học tại trường thuộc huyện, thị xã, thành phố khác thì nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi có trường học sinh đang theo học.
Bước 2: Cán bộ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo cho gia đình người học được biết để bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho các cơ sở giáo dục tổ chức chi trả trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của các đối tượng mầm non, phổ thông thuộc đối tượng được hưởng.
Đối với học sinh (mầm non và phổ thông) có cha mẹ thường trú tại tỉnh, nếu thuộc đối tượng được hưởng đang học ngoại tỉnh, khoản tiền hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh THPT, học sinh Mầm non, Tiểu học, THCS do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả cho cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ của đối tượng được hưởng.
Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
b) Cách thức thực hiện: Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn theo phụ lục IV).
2. Kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình đối với đối tượng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010;
- Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo mẫu số 5, Thông tư số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 là trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp cho đối tượng được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nộp hồ sơ: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông làm đơn kèm theo các hồ sơ liên quan nộp Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách chi trả được UBND cấp huyện phê duyệt.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu phụ lục IV ban hành Kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
- Công văn số 3659/UBND-VHXH ngày 25/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc hướng dẫn triển khai học phí, cấp bù và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên; Công văn số 1044/LĐTBXH-BTXH ngày 01/8/2012 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
| .........., ngày .... tháng .... năm ........... |
____________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
- 1Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, thay thế, bãi bỏ, công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi, thay thế, bãi bỏ, công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 286/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 1167/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2950/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 2950/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Dhăm Ênuôl
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực