- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 52/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2945/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số: 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Lao động Thương Binh và Xã hội tại Tờ trình số 2026/LN/STC-SLĐTBXH ngày 18/8/2014 về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ chi phí học nghề, học ngoại ngữ cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định tại Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ với các nội dung chính sau:
1. Đối tượng: Là người lao động có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Thanh Hóa (trừ lao động 7 huyện nghèo) thuộc các đối tượng sau:
a) Lao động là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách người có công với cách mạng; lao động là người dân tộc thiểu số; lao động thuộc hộ nghèo;
b) Lao động thuộc hộ cận nghèo;
c) Lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp mà không có đất bồi thường;
d) Lao động tham gia các chương trình đào tạo trình độ cao theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với nước tiếp nhận lao động hoặc theo các hợp đồng cung ứng giữa các doanh nghiệp Việt Nam với đối tác nước ngoài.
2. Mức chi phí đào tạo nghề
Quy định mức chi phí đào tạo nghề ngắn hạn (không quá 12 tháng/khóa học) cho từng nhóm nghề như sau:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nhóm nghề đào tạo | Chi phí đào tạo | Ghi chú |
1 | Nhóm 1 | 3.500.000 |
|
2 | Nhóm 2 | 2.500.000 |
|
3 | Nhóm 3 | 2.000.000 |
|
(Chi tiết từng nhóm nghề có phụ biểu chi tiết kèm theo)
3. Nội dung và mức hỗ trợ
3.1. Đối với đối tượng quy định tại điểm a, khoản 1
a) Mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn
Mức hỗ trợ tối đa cho từng nghề theo nhóm nghề như sau:
- Nhóm 1: Mức hỗ trợ: 3.000.000đ/ học viên/ khóa
- Nhóm 2: Mức hỗ trợ: 2.500.000đ/ học viên/ khóa
- Nhóm 3: Mức hỗ trợ: 2.000.000đ/ học viên/ khóa
(Chi tiết có phụ lục 1 kèm theo)
b) Mức hỗ trợ học ngoại ngữ:
Mức hỗ trợ tối đa cho các khóa đào tạo theo từng thứ tiếng và thời gian đào tạo như sau:
- Tiếng Anh: 2.650.000đ/ học viên/ khóa (300 giờ)
- Tiếng Trung: 2.650.000đ/ học viên/ khóa (300 giờ)
- Tiếng Nhật: 3.000.000đ/ học viên/ khóa (250 giờ)
- Tiếng Hàn: 3.000.000đ/ học viên/ khóa (350 giờ)
- Các tiếng khác: 2.500.000đ/ học viên/ khóa (300 giờ)
(Chi tiết có phụ lục 2 kèm theo)
c) Các nội dung hỗ trợ khác: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
d) Mức hỗ trợ đối với người lao động theo quy định tại điểm a và điểm b nêu trên không vượt quá mức chi phí đào tạo thực tế phát sinh. Trường hợp mức chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa nêu trên, các cơ sở dạy nghề chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí từ học phí do người học đóng góp và nguồn huy động khác để đảm bảo chi phí đào tạo cho cơ sở dạy nghề.
3.2. Mức hỗ trợ tối đa đối với đối tượng tại điểm b, khoản 1 bằng 70% mức hỗ trợ cho đối tượng tại điểm a, khoản 1.
3.3. Mức hỗ trợ đối với đối tượng tại điểm c, khoản 1: Thực hiện theo Quyết định số 52/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp.
3.4. Mức hỗ trợ đối với đối tượng tại điểm d, mục 1: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
4. Nguồn kinh phí:
Kinh phí Trung ương đảm bảo, thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về Việc làm và Dạy nghề hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục và thanh quyết toán kinh phí đào tạo và hỗ trợ học nghề theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CHI TIẾT CÁC NHÓM NGHỀ VÀ CHI PHÍ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số: 2945/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Nhóm nghề | Chi phí đào tạo |
| Nhóm I |
|
1 | Hàn | 3.500.000 |
2 | Cắt gọt kim loại | 3.500.000 |
3 | Cơ khí, sửa chữa (động lực, máy nông nghiệp) | 3.500.000 |
4 | Điện tàu thủy | 3.500.000 |
5 | Vận hành máy thi công công trình | 3.500.000 |
6 | Vận hành sửa chữa máy nông nghiệp | 3.500.000 |
7 | Vận hành sửa chữa bơm điện | 3.500.000 |
8 | Vận hành máy tàu cá | 3.500.000 |
9 | Điều khiển tàu cá | 3.500.000 |
| Nhóm II |
|
1 | May công nghiệp | 2.500.000 |
2 | Điện dân dụng | 2.500.000 |
3 | Điện công nghiệp | 2.500.000 |
4 | Nề (xây dựng) - hoàn thiện | 2.500.000 |
5 | Cốt pha - giàn giáo | 2.500.000 |
6 | Cốt thép - Hàn | 2.500.000 |
7 | Mộc dân dụng | 2.500.000 |
8 | Mộc kỹ nghệ | 2.500.000 |
9 | Sản xuất đồ nhựa | 2.500.000 |
10 | Sản xuất đồ cao su | 2.500.000 |
11 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 2.500.000 |
12 | Pha chế đồ uống | 2.500.000 |
13 | Lái xe ô tô | 2.500.000 |
| Nhóm III |
|
1 | Chế biến thủy sản | 2.000.000 |
2 | Chế biến thực phẩm | 2.000.000 |
3 | Chế biến gỗ | 2.000.000 |
4 | Chế biến rau quả | 2.000.000 |
5 | Thêu ren kỹ thuật | 2.000.000 |
6 | Dệt tiểu thủ công nghiệp | 2.000.000 |
7 | Chăm sóc người bệnh, người già | 2.000.000 |
8 | Nuôi trồng thủy sản | 2.000.000 |
9 | Dịch vụ nhà hàng, khách sạn | 2.000.000 |
10 | Giúp việc gia đình | 2.000.000 |
11 | Khai thác, đánh bắt hải sản | 2.000.000 |
12 | Các nghề khác theo nhu cầu. | 2.000.000 |
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Nghề đào tạo | Mức NSNN hỗ trợ tối đa (đồng/khóa học) | |
LĐ là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách NCC với CM; người dân tộc thiểu số; hộ nghèo | Lao động thuộc hộ cận nghèo | ||
| Nhóm I |
|
|
1 | Hàn | 3.000.000 | 2.100.000 |
2 | Cắt gọt kim loại | 3.000.000 | 2.100.000 |
3 | Cơ khí, sửa chữa (động lực, máy nông nghiệp) | 3.000.000 | 2.100.000 |
4 | Điện tàu thủy | 3.000.000 | 2.100.000 |
5 | Vận hành máy thi công công trình | 3.000.000 | 2.100.000 |
6 | Vận hành sửa chữa máy nông nghiệp | 3.000.000 | 2.100.000 |
7 | Vận hành sửa chữa bơm điện | 3.000.000 | 2.100.000 |
8 | Vận hành máy tàu cá | 3.000.000 | 2.100.000 |
9 | Điều khiển tàu cá | 3.000.000 | 2.100.000 |
| Nhóm II |
|
|
1 | May công nghiệp | 2.500.000 | 1.750.000 |
2 | Điện dân dụng | 2.500.000 | 1.750.000 |
3 | Điện công nghiệp | 2.500.000 | 1.750.000 |
4 | Nề (xây dựng)- hoàn thiện | 2.500.000 | 1.750.000 |
5 | Cốt pha - giàn giáo | 2.500.000 | 1.750.000 |
6 | Cốt thép - Hàn | 2.500.000 | 1.750.000 |
7 | Mộc dân dụng | 2.500.000 | 1.750.000 |
8 | Mộc kỹ nghệ | 2.500.000 | 1.750.000 |
9 | Sản xuất đồ nhựa | 2.500.000 | 1.750.000 |
10 | Sản xuất đồ cao su | 2.500.000 | 1.750.000 |
11 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 2.500.000 | 1.750.000 |
12 | Pha chế đồ uống | 2.500.000 | 1.750.000 |
13 | Lái xe ô tô | 2.500.000 | 1.750.000 |
| Nhóm III |
|
|
1 | Chế biến thủy sản | 2.000.000 | 1.400.000 |
2 | Chế biến thực phẩm | 2.000.000 | 1.400.000 |
3 | Chế biến gỗ | 2.000.000 | 1.400.000 |
4 | Chế biến rau quả | 2.000.000 | 1.400.000 |
5 | Thêu ren kỹ thuật | 2.000.000 | 1.400.000 |
6 | Dệt tiểu thủ công nghiệp | 2.000.000 | 1.400.000 |
7 | Chăm sóc người bệnh, người già | 2.000.000 | 1.400.000 |
8 | Nuôi trồng thủy sản | 2.000.000 | 1.400.000 |
9 | Dịch vụ nhà hàng, khách sạn | 2.000.000 | 1.400.000 |
10 | Giúp việc gia đình | 2.000.000 | 1.400.000 |
11 | Khai thác, đánh bắt hải sản | 2.000.000 | 1.400.000 |
12 | Các nghề khác theo nhu cầu. | 2.000.000 | 1.400.000 |
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Ngôn ngữ | Mức NSNN hỗ trợ tối đa (đồng/khóa học) | |
LĐ là thân nhân chủ yếu của gia đình chính sách NCC với CM; người dân tộc thiểu số; thuộc hộ nghèo | Lao động thuộc hộ cận nghèo | ||
1 | Tiếng Anh | 2.650.000 | 1.855.000 |
2 | Tiếng Trung | 2.650.000 | 1.855.000 |
3 | Tiếng Nhật | 3.000.000 | 2.100.000 |
4 | Tiếng Hàn | 3.000.000 | 2.100.000 |
5 | Các tiếng khác | 2.500.000 | 1.750.000 |
- 1Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 79/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 4538/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2012 triển khai Đề án Dạy và học môn ngoại ngữ giai đoạn 2012-2016 định hướng đến 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho lao động nghề du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế”
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 52/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 102/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp thực hiện một số Dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 29/2013/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 20/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 9Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài giai đoạn 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2016 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Quyết định 79/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 4538/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Quyết định 3952/2015/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Kế hoạch 76/KH-UBND năm 2012 triển khai Đề án Dạy và học môn ngoại ngữ giai đoạn 2012-2016 định hướng đến 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bổ sung Quy định chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND
- 15Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 2982/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ cho lao động nghề du lịch tại tỉnh Thừa Thiên Huế”
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức chi phí đào tạo nghề và mức hỗ trợ học nghề và ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 2945/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực