- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 15Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 20Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2944/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 981/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
Triển khai toàn diện, đồng bộ, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án về đẩy mạnh cải cách hành chính của Ban Thường vụ tỉnh ủy; Kế hoạch cải cách hành chính (CCHC) năm 2021 của tỉnh; nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục xây dựng nền hành chính công khai, minh bạch; nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền tỉnh; nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công theo hướng hiện đại, nhanh chóng, thuận tiện. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước, phát triển chính quyền điện tử, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành của các thành viên Ban Chỉ đạo trong công tác CCHC của tỉnh. Tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác CCHC được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, là khâu đột phá trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý của các cấp, các ngành, địa phương trong tỉnh. Triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Bộ, ngành Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị. Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh.
Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi tiết.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
1.1. Triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2030; quán triệt thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Đảng, các kết luận, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh CCHC; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC theo Kế hoạch, Đề án.
1.2. Tiếp tục tổ chức đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ; triển khai xác định và công bố Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS, Chỉ số DDCI, công bố xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; triển khai việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC, Chỉ số PCI, Chỉ số ICT Index năm 2021 của tỉnh, báo cáo các Bộ, Ngành theo quy định. Duy trì, đẩy mạnh và đa dạng hóa công tác tuyên truyền CCHC trên địa bàn tỉnh.
1.3. Sở Nội vụ cơ quan thường trực về CCHC tiếp tục tham mưu đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021, giai đoạn 2021-2025.
1.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nhất là kiểm tra công vụ; mạnh dạn đề xuất giải pháp xử lý triệt để những trường hợp chấp hành không nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện kiểm tra trực tiếp về công tác CCHC trên 30% các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; đẩy mạnh kiểm tra đột xuất, tập trung kiểm tra các cơ quan, đơn vị có nhiều thủ tục hành chính giao dịch với người dân và doanh nghiệp.
1.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm, kỹ năng làm việc cho đội ngũ công chức tham mưu, thực hiện nhiệm vụ CCHC và công chức trực tiếp làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị.
1.6. Tiếp tục tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, minh bạch, thông thoáng, tăng số lượng thành lập mới doanh nghiệp, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động, giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp, tạo thuận lợi nhất để hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, tạo động lực thu hút các nguồn lực đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần hoàn thành thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.1. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh chủ động đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời thể chế hóa và tổ chức triển khai thực hiện theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách, quy định của Trung ương, chủ trương của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh. Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
2.2. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, kịp thời xử lý, kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thu hút các nhà đầu tư chiến lược, nhà đầu tư tiềm năng đầu tư vào tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực và tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; khuyến khích, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ trong môi trường cạnh tranh bình đẳng, lành mạnh trên địa bàn tỉnh.
2.4. Bảo đảm 100% văn bản QPPL ban hành đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý; 100% văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát.
3. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
3.1. Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, định hướng về cải cách TTHC của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; cắt giảm thời gian và nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trong tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp; lựa chọn những vấn đề, TTHC cần cắt giảm về quy trình và bảo đảm cắt giảm ít nhất 25% thời gian giải quyết so với quy định.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc công bố TTHC và ban hành mới các TTHC thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định. Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình giao dịch.
3.3. Kịp thời cập nhật các TTHC do Trung ương công bố, ban hành mới, sửa đổi, bổ sung để tham mưu công bố kịp thời theo quy định; công bố công khai, minh bạch các TTHC và cập nhật kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia về TTHC; niêm yết, công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ và đột xuất việc giải quyết TTHC, nhất là tại cấp huyện, cấp xã. Chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân.
3.5. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng: Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm chỉ đạo, quản lý toàn diện và phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp khác có thể ủy quyền Phó Chủ tịch UBND cấp xã giúp việc, phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, trong đó tập trung: Cập nhật các TTHC mới, sửa đổi, bổ sung do UBND cấp tỉnh ban hành thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã; niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; kiểm tra chấn chỉnh và có biện pháp xử lý ngay đối với việc cán bộ, công chức, viên chức gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC; kiểm soát, thực hiện nghiêm, đúng quy trình tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận và trả kết quả liên thông hiện đại.
3.6. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức. Tăng cường đối thoại giữa Nhà nước với doanh nghiệp và nhân dân; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để nhân dân giám sát việc thực hiện.
3.7. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
3.8. Phấn đấu 100% TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được công bố và công khai theo quy định; 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã công khai đầy đủ tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh; 99,99% tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn và trước hạn; 100% phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được xử lý đúng quy định. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.
4.1. Tiếp tục sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của của cấp có thẩm quyền; rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức bộ máy bên trong của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 19-NQ/TW; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4.2. Rà soát, tiếp tục thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm. Rà soát, sắp xếp giảm tối đa các ban quản lý dự án, các tổ chức phối hợp liên ngành, nhất là các tổ chức có bộ phận giúp việc chuyên trách.
4.3. Đối mới hệ thống tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động để tinh gọn đầu mối, khắc phục chồng chéo, dàn trải và trùng lắp về chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện trên diện rộng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp; chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điêu kiện sang tự chủ chi thường xuyên, chi thường xuyên và chi đầu tư. Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty cổ phần. Đẩy mạnh xã hội hoá các dịch vụ công ở những nơi có đủ điều kiện, nhất là ở các khu đô thị; tăng cường giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước. Khuyến khích thành lập các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, nhất là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 80% vào năm 2025.
4.4. Rà soát, sắp xếp bản chưa đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
4.5. Tiếp tục triển khai Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành và lĩnh vực; phân cấp, phân quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa ở 3 cấp chính quyền, giữa cấp trên và cấp dưới, gắn với quyền hạn và trách nhiệm; khuyến khích sự năng động, sáng tạo và phát huy tính tích cực, chủ động của các cấp, các ngành trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp quản lý ở địa phương. Ban hành cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Ban hành và triển khai các biện pháp theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
4.6. Nghiên cứu, triển khai các biện pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực tuyến, không giấy tờ.
5.1. Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, đảm bảo đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
5.2. Triển khai Đề án Chiến lược quốc gia về thu hút nhân tài; Đề án cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước; Đề án sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan trong hệ thống chính trị đến năm 2030; Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030".
5.3. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, đảm bảo công khai, minh bạch đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định; 100% công chức, viên chức được bổ nhiệm đúng quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.
5.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý những sai phạm trong thực thi công vụ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
5.5. Đổi mới nội dung, phương pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng cơ chế cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với điều kiện của tỉnh và yêu cầu hội nhập quốc tế; có chính sách khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học tập và tự học tập, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao, hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức.
5.6. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Xây dựng cơ chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo kết quả công việc, gắn đánh giá với cơ chế trả thu nhập và khen thưởng đối với những cán bộ, công chức, viên chức xuất sắc.
5.7. Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, phấn đấu 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn.
5.8. Thực hiện đúng các quy định về chế độ tiền lương mới, quy định về cơ chế quản lý tiền lương và thu nhập.
6.1. Đẩy mạnh chất lượng triển khai Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ, phấn đấu và duy trì 100% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được giao thực hiện tự chủ. Đảm bảo quá trình tổ chức thực hiện theo đúng các quy định của Chính phủ, các Bộ, Ngành.
6.2. Tiếp tục rà soát các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước theo quy định của Chính phủ phê duyệt về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để thực hiện sắp xếp chuyển đổi giai đoạn 2021-2025, đảm bảo doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn cần nắm giữ.
6.3. Thực hiện tiết kiệm, hiệu quả các khoản chi tài chính khu vực công thông qua việc chuyển đổi mô hình và phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp theo hướng giảm dần việc hỗ trợ từ ngân sách. Tiếp tục thực hiện công tác cổ phần hóa đối với các đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện để chuyển đổi theo quy định.
6.4. Đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để phát triển các nhiệm vụ khoa học, công nghệ. Công tác phát triển các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; công tác xây dựng các chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học.
6.5. Phấn đấu 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách được xử lý kịp thời; thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm đạt từ 90% trở lên; 80% số cơ sở nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
7.1. Triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng. Tiếp tục duy trì kết nối và triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La tới tất cả các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kĩ thuật tại các đơn vị cấp tỉnh, huyện, xã bao gồm: Nâng cấp, bổ sung máy tính, máy in, máy quét và các máy tính chuyên dùng theo các đặc thù cụ thể của mỗi cơ quan, đơn vị.
7.2. Tiếp tục triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức: 100% các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử, 100% lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND huyện; 70% công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện; 70% thường trực UBND xã được cấp và sử dụng chữ ký số; duy trì Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã. Triển khai sử dụng dịch vụ các hệ thống: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An ninh mạng.
7.3. Tiếp tục triển khai Hệ thống quản lý văn bản và điều hành có hiệu quả trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã; thường xuyên rà soát, bổ sung các chức năng, nâng cấp hệ thống đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
7.4. Phát triển Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã. Triển khai Hệ thống ứng dụng Kế toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê - Bộ Tài chính); Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh.
7.5. Phát triển Cổng dịch vụ công của tỉnh trên cơ sở ứng dụng công nghệ số để cá nhân hóa giao diện, nâng cao trải nghiệm người dùng dịch vụ công, tiếp thu ý kiến người dân và doanh nghiệp khi xây dựng, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến. Triển khai cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong đó có 40% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
7.6. Thực hiện chuẩn hóa tất cả các quy trình TTHC nội bộ, điện tử cấp huyện, xã trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh Sơn La để đảm bảo triển khai đồng bộ dịch vụ công trực tuyến và liên thông cấp tỉnh, huyện, xã. Tiếp tục triển khai Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến các xã, phường, thị trấn còn lại.
7.7. Tiếp tục triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Môi trường và đa dạng sinh học, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Hộ tịch điện tử, Y tế, An sinh xã hội... theo hướng dẫn của ngành chủ quản; duy trì các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2021
Nội dung cụ thể công tác CCHC năm 2021 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
1.1. Về ban hành và thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ các quy định hiện hành của Đảng, Chính phủ, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; trên cơ sở nội dung kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2021. Kế hoạch phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Thời điểm ban hành Kế hoạch chậm nhất là ngày 15/01/2021.
- Nội dung Kế hoạch CCHC phải bảo đảm toàn diện trên tất cả 6 lĩnh vực cải cách, bao gồm: (1) Cải cách thể chế; (2) Cải cách TTHC; (3) Cải cách tổ chức bộ máy; (4) Cải cách công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6) Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử; công tác chỉ đạo điều hành CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC phải cụ thể, xác định rõ kết quả đạt được, rõ mốc thời gian hoàn thành và xác định rõ cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính. Đồng thời, phải bố trí nguồn lực và có các giải pháp triển khai cụ thể để bảo đảm tính thực tiễn, khả thi của Kế hoạch.
1.2. Về thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ năm 2021
Căn cứ vào kết quả CCHC thực tế đạt được trong triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả CCHC hàng quý, 6 tháng và năm, gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo. Thời điểm chốt số liệu của từng loại báo cáo như sau:
- Báo cáo Quý I/2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/3/2021.
- Báo cáo 6 tháng đầu năm 2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/6/2021.
- Báo cáo Quý III/2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/6/2021 đến ngày 14/9/2021.
- Báo cáo năm 2021: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15/12/2020 đến ngày 14/12/2021.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC
2.1. Sở Nội vụ, Cơ quan thường trực công tác CCHC của tỉnh: chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra toàn diện công tác CCHC theo Kế hoạch; chủ trì tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh (định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định).
2.2. Các cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung CCHC gồm: Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC, đồng thời định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả (lồng ghép với báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị), gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
3. Trách nhiệm của Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Chịu trách nhiệm là đầu mối trong việc tiếp nhận, hướng dẫn, theo dõi và giải quyết hồ sơ TTHC của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền được giao; chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm soát chặt chẽ số liệu TTHC thực hiện thẩm định và phê duyệt tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp. Tiếp tục triển khai thực hiện việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC. Báo cáo kết quả tiếp nhận và trả kết quả TTHC của các cơ quan, đơn vị hàng quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) trước ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo; thời gian chốt số liệu báo cáo thực hiện như của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
4. Báo Sơn La, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tin đại chúng: phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, phóng sự, duy trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng; kịp thời đưa tin tức, ý kiến của người dân về CCHC; nêu gương điển hình tập thể, cá nhân trong thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác truyền thông nhằm tạo sự ủng hộ và tham gia của cá nhân, tổ chức đối với công tác CCHC, đồng thời giám sát việc thực hiện công tác CCHC, nhất là giải quyết TTHC tổ chức và cá nhân.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của tỉnh Sơn La năm 2021, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./.
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 2944/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Nguồn Kinh phí thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
| ||
1 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) năm 2021 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021 - Báo cáo theo 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện các giải pháp để cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2021. | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch Quý I/2021 - Báo cáo theo quy định | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết) | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết - Báo cáo theo quy định | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021. | - Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh - Truyền hình Sơn La; Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố; - Báo Sơn La. | - Ban hành kế hoạch tháng 1/2021 - Báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
6 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La. | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra; Biên bản kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm tra; Văn bản chỉ đạo sau kiểm tra. | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; - Báo Sơn La. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021 - Báo cáo kết quả tháng 11/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
7 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020 của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh | Quyết định công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020; - Báo cáo kết quả thẩm định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2020 | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND và tổ chức hội có tính chất đặc thù. | Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
8 | Quyết định Công bố Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
9 | Quyết định Công bố Chỉ số SIPAS năm 2020 của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
10 | Báo cáo tự đánh giá chấm điểm xác định Chỉ số CCHC tỉnh Sơn La năm 2020 báo cáo Bộ Nội vụ | Báo cáo tự đánh giá chấm điểm của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý I/2021 |
|
11 | Công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh cấp huyện và sở, ngành tỉnh Sơn La năm 2020 | Báo cáo Tổ công tác của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố | Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
12 | Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ 2 lần/ năm (6 tháng 01 lần) | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 01 năm 2 lần (6 tháng/lần) | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
13 | Tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 2 lần/năm và ngày 13/10 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
14 | Sửa đổi, bổ sung phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông | Quý III/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
15 | Sửa đổi, bổ sung phần mềm đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Phần mềm được sửa đổi, bổ sung và đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2021 | Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
16 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính tỉnh năm 2020, nhiệm vụ, giải pháp tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính năm 2021 | - Báo cáo kết quả của Chủ tịch UBND tỉnh; - Văn bản chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý II/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
17 | Báo cáo kết quả Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 và nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo sau khi BCĐ CCHC của Chính phủ tổ chức Hội nghị công bố | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
18 | Đề án Đo lường sự hài lòng của của người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 | Quyết định ban hành Đề án của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 5/2021 | Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
19 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 7/2021 | Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
20 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch Điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 7/2021 | Kinh phí theo dự toán được phê duyệt |
21 | Đề án nâng cao năng lực thực hiện công tác cải cách hành chính cho cán bộ, công chức giai đoạn 2021-2025 | Quyết định ban hành Đề án của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố | Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
22 | Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã năm 2021 | Kế hoạch; báo cáo kết quả của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cấp, các ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quý II, III/2021 | Kinh phí hoạt động theo Đề án được phê duyệt |
23 | Triển khai thực hiện nghiêm túc quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND giao. | - Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Báo cáo kết quả tháng 12/2021 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
24 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác cải cách hành chính năm 2022 | - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | - Ban hành kế hoạch tháng 12/2021 |
|
25 | Báo cáo thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022. | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Tháng 12/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
26 | Triển khai Quyết định số 3235/QĐ- UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh gắn với công tác CCHC giai đoạn 2018 - 2022 | Kế hoạch của sở Nội vụ; Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành kế hoạch trong Quý I/2021; Báo cáo kết quả quý IV/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt |
27 | Quyết định ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong quản lý, thẩm định, giám sát các dự án thu hút đầu tư theo Luật Đầu tư | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 4/2021 |
|
28 | Chỉ thị về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2022 | Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 5/2021 |
|
29 | Quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 7/2021 |
|
30 | Quyết định của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
31 | Quyết định của UBND tỉnh về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2022 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện năm 2021 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021 - Báo cáo lần 1 trước ngày 28/11/2021. | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Ban hành văn bản công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành đã hết hiệu lực đến 31/12/2020 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Tháng 01/2021 | Kinh phí chi thường xuyên |
3 | Thực hiện đúng quy trình xây dựng và ban hành văn bản Quy phạm pháp luật theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. | - Các văn bản quy phạm pháp luật; - Các báo cáo thẩm định, báo cáo tiếp thu; - Các văn bản xin ý kiến.. | Các sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Tư pháp | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Cập nhật văn bản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Cập nhật kịp thời đầy đủ các văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Sở Tư pháp | Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm lưu trữ lịch sử, Sở Nội vụ | Sau khi HĐND, UBND tỉnh ban hành các văn bản QPPL | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
5 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
6 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác Trợ giúp pháp lý năm 2021 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
7 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2021. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
8 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021. | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
9 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm 2021 | Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Ban hành kế hoạch tháng 01/2021; Báo cáo kết quả theo quy định |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Ban hành và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | - Ban hành kế hoạch trong Quý I/2021 - Báo cáo kết quả hàng quý và năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
2 | Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC năm 2021 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn được kiểm tra | - Kế hoạch ban hành trong Quý I/2021 - Báo cáo kết quả tháng 12/2021 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
3 | Kiểm soát chất lượng Quyết định công bố bộ TTHC mới, TTHC sửa đổi, bổ sung, TTHC hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của các sở, ngành (TTHC ở cả 3 cấp: tỉnh, huyện, xã); công bố danh mục TTHC bắt buộc phải thực hiện liên thông kịp thời, đúng quy định trong trường hợp có văn bản Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương quy định | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của Bộ, Ngành, Trung ương | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
4 | Rà soát, xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
|
5 | Hoàn thiện các quy trình TTHC liên thông đảm bảo rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết TTHC, đảm bảo cắt giảm đáng kể thời gian và số lần đi lại cho người dân, tổ chức khi giải quyết TTHC liên thông | Quyết định của Chủ tịch UBND tinh | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Khi có Quyết định công bố TTHC của các sở, ngành |
|
6 | Công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia; đôn đốc việc công khai TTHC tại bộ phận một cửa, trên Cổng/Trang thông tin điện tử của ngành, địa phương đầy đủ, đúng quy định; đôn đốc việc niêm yết Bộ TTHC mới, sửa đổi, bổ sung các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh | Công khai đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Thực hiện thường xuyên |
|
7 | Công khai đầy đủ về tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng thông tin điện tử/Cổng dịch vụ hành chính công/Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và kết quả cấp huyện, cấp xã | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và năm 2021 theo quy định |
|
8 | Báo cáo công tác kiểm soát TTHC năm 2021 phương hướng nhiệm vụ năm 2022 | Báo cáo của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Báo cáo định kỳ theo quý, năm theo quy định |
|
9 | Tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính, thực hiện giải quyết TTHC tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị; Báo cáo kết quả thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | - Khi có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân. - Báo cáo hàng quý và năm | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
10 | Đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định của Nghị số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Nội dung đánh giá | Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh | Các cơ quan, đơn vị thực hiện giải quyết TTHC | Thường xuyên |
|
11 | Triển khai xây dựng Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn bản hướng dẫn theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng đề án kiện toàn, sắp xếp bộ máy của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố theo Nghị định số 107/2020/NĐ- CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 |
|
2 | Xây dựng đề án kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 |
|
3 | Quyết định giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
4 | Quyết định giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2021 |
|
5 | Quyết định phê duyệt phương án giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2021 |
|
6 | Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2021 |
|
7 | Quyết định thành lập các Ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV trên địa bàn tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
| Quyết định thành lập các Ban bầu cử đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2021 |
|
8 | Quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 4/2021 |
|
9 | Tờ trình UBND và Dự thào Nghị quyết của HĐND tỉnh giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND năm 2022 | Tờ trình của UBND tỉnh; Nghị quyết của HĐND | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2021 |
|
10 | Tờ trình UBND và Dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 | Tờ trình của UBND tỉnh; Nghị quyết của HĐND | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan | Tháng 11/2021 |
|
11 | Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng, năm |
|
12 | Tổ chức kiểm tra tình hình hoạt động; phân cấp của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện | - Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | - Ban hành kế hoạch tháng 01/2021 - Báo cáo kết quả tháng 11/2021 | Kinh phí hoạt động theo dự toán được phê duyệt năm 2021 |
|
|
|
|
| ||
1 | Sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện | - Quyết định quy định danh mục; - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Quý IV/2021 |
|
2 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của các cơ quan, đơn vị. | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố đề nghị | Sở Nội vụ tổng hợp | Thường xuyên |
|
3 | Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
4 | Triển khai Chiến lược quốc gia về thu hút nhân tài | Nghị quyết của HĐND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 9/2021 | Kinh phí hoạt động của tỉnh 2021 |
5 | Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo đánh giá kết quả đào tạo; - Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, ... | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; các đơn vị sự nghiệp; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ sở đào tạo. | - Ban hành Quyết định tháng 12/2020 - Báo cáo quý, 6 tháng và năm. | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
6 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 150/KH- UBND ngày 10/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019- 2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ năm 2021; - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
7 | Kế hoạch ban hành triển khai Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả theo quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành Kế hoạch trong tháng 4/2021 | Kinh phí hoạt động của tỉnh 2021 |
8 | Quyết định ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức | - Quyết định của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả theo quy định | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố | Ban hành Kế hoạch trong Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
9 | Kế hoạch tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ kỹ thuật viên hạng IV lên kỹ sư hạng III năm 2021 | - Quyết định của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả theo quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành Kế hoạch trong tháng 9/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
10 | Tăng cường kiểm tra công vụ, kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính. | - Lồng ghép với Kế hoạch kiểm tra CCHC của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn. | Báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
11 | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | - Các văn bản có liên quan; - Báo cáo kết quả thực hiện. | Sở Nội vụ | Các các cơ quan, đơn vị | Quý IV/2021 | Kinh phí hoạt động thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
1 | Quyết định chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang tự chủ chi thường xuyên, chi thường xuyên và chi đầu tư | Quyết định của UBND tỉnh; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
|
2 | Quyết định ban hành chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 | Quyết định; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2021 |
|
3 | Quyết định của UBND tỉnh quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh và giao thực hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản tập trung trên địa bàn tỉnh Sơn La theo điểm c, khoản 2, Điều 67, Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ (thay thế Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 19/3/2018) | Quyết định; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2021 |
|
4 | Quyết định của UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2021 |
|
5 | Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 cho các huyện, thành phố, các đơn vị dự toán trên cơ sở nghị quyết của HĐND tỉnh | Quyết định; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
6 | Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định cơ chế quản lý, điều hành ngân sách địa phương năm 2022 | Quyết định; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
7 | Chỉ thị của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2022 | Chỉ thị; báo cáo kết quả theo quy định | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Tháng 12/2021 |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Triển khai các dịch vụ: (1) Hệ thống camera giám sát an ninh; (2) Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; (3) Hệ thống Cổng thông tin điện tử; (4) Hệ thống An ninh mạng | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, tòa án nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện thành phố | Quý IV/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
2 | Rà soát, bổ sung các chức năng, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng tiêu chuẩn tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị cung cấp dịch vụ | Quý IV/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
3 | Triển khai Hệ thống ứng dụng Kế toán - ngân sách tập trung (theo hướng dẫn của Cục Tin học và Thống kê - Bộ Tài chính) | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
4 | Triển khai vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo khi thực hiện xong | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
5 | Duy trì Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Sơn La triển khai trên toàn tỉnh từ cấp tỉnh, huyện, xã đảm bảo 20% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
6 | Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp (eCabinet) tại Văn phòng UBND tỉnh, 19 sở, ban, ngành, 12 UBND huyện, thành phố | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
7 | Triển khai Hệ thống thông tin quản lý cán bộ công chức viên chức trên phạm vi toàn tỉnh | Báo cáo kết quả triển khai | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Báo cáo định kỳ theo quý, năm | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
8 | Triển khai cung cấp, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4: Cung cấp 60% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 40% dịch vụ công mức trực tuyến độ 4. 50% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ. | Thông báo dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3, 4 được cung cấp bởi các CQNN tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
9 | Triển khai Hệ thống thông tin một cửa điện tử đến 100% xã, phường, thị trấn | Báo cáo kết quả theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình giải quyết TTHC trong các cấp hành chính tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Quý I/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
10 | Chuẩn hóa tất cả các quy trình thủ tục hành chính nội bộ, điện tử cấp huyện, xã; cập nhật đầy đủ thông tin về quá trình giải quyết hồ sơ của từng thủ tục hành chính | Các quy trình TTHC chuẩn hóa trên hệ thống phần mềm | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Triển khai thường xuyên trong năm 2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
11 | Tiếp tục triển khai đăng ký và sử dụng chữ ký số chuyên dùng cho cán bộ công chức là trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp tỉnh, cấp huyện, thường trực UBND cấp xã (các cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký cấp phát chữ ký số chuyên dùng cho đối tượng là lãnh đạo phòng cấp tỉnh, cấp huyện, thường trực UBND cấp xã) | Báo cáo kết quả triển khai | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai thường xuyên trong năm 2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
12 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số tỉnh Sơn La năm 2022 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 10/2021 |
|
13 | Ban hành Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2021 | Kinh phí hoạt động được phê duyệt năm 2021 |
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án tăng cường và đổi mới công tác dân vận trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Sơn La gắn với công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018-2022
- 16Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 17Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 21Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 22Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 4755/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2021
- 24Quyết định 3338/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2021
- 25Quyết định 4979/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 26Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 thực hiện Đề án “Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030” trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 2944/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2021
- Số hiệu: 2944/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực