- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2935/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÁY ĐIỆN, Ô TÔ, TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ; số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 328/TT-STC ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể như sau:
1. Đối với các dòng xe máy điện
STT | Nhãn hiệu, loại xe | Giá tính lệ phí trước bạ (đồng) |
I | Xe máy điện của Công ty TNHH Điện khí Jili sản xuất, lắp ráp | 4.500.000 |
II | Xe máy điện của Công ty TNHH ô tô xe máy Detech sản xuất, lắp ráp |
|
1 | Xe máy ESPERO 50 | 6.500.000 |
2 | Xe máy ESPERO 110 | 6.500.000 |
3 | Xe máy ESPERO 120 | 7.000.000 |
4 | Xe máy KITAFU 50 | 6.500.000 |
5 | Xe máy KITAFU 110 | 6.500.000 |
III | Xe máy điện của Công ty TNHH TNT MOTOR sản xuất, lắp ráp |
|
1 | Xe máy PRODAELIM 50-WA-CLC | 7.000.000 |
2 | Xe máy PRODAELIM 50-WA-CLC | 7.000.000 |
3 | Xe máy PRODAELIM 50D-CLC | 7.000.000 |
4 | Xe máy PRODAELIM 50D Lz-CLC | 7.500.000 |
5 | Xe máy PRODAELIM 50 D Super 02 CLC | 7.000.000 |
6 | Xe máy PRODAELIM 50 D Super 02 Lz CLC | 7.500.000 |
7 | Xe máy PRODAELIM 50-R cơ- CLC | 7.500.000 |
8 | Xe máy PRODAELIM 50-R cơ Lz-CLC | 7.500.000 |
9 | Xe máy PRODAELIM 50 R đĩa - CLC | 7.500.000 |
10 | Xe máy PRODAELIM 50 R đĩa Lz - CLC | 8.000.000 |
11 | Xe máy PRODAELIM 50 Super Cup - CLC | 7.000.000 |
12 | Xe máy PRODAELIM 50 Cup | 7.000.000 |
IV | Xe máy điện của Công ty xe điện ANBICO sản xuất và lắp ráp |
|
1 | Xe máy điện ANBICO Twister | 4.500.000 |
2 | Xe máy điện ANBICO AP1508 | 4.500.000 |
3 | Xe máy điện ANBICO AP1509 | 4.500.000 |
4 | Xe máy điện ANBICO AP1512 | 5.000.000 |
5 | Xe máy điện ANBICO Dina | 4.500.000 |
6 | Xe máy điện ANBICO AP1607 | 4.500.000 |
V | Xe máy điện của Công ty cổ phần VINA THÁI |
|
1 | Xe máy điện VINA Thái Xmen-Sport | 6.000.000 |
2 | Xe máy điện VINA Thái (133S) | 6.000.000 |
VI | Xe máy điện khác |
|
1 | Xe nhập khẩu | 11.000.000 |
2 | Sản xuất trong nước | 7.000.000 |
2. Đối với các dòng xe ô tô vận tải sản xuất từ năm 2009 đến năm 2016
STT | Trọng tải | Giá tính lệ phí trước bạ |
1 | Trọng tải dưới 750 kg nhập khẩu | 110.000.000 |
2 | Trọng tải dưới 750 kg trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 70.000.000 |
3 | Trọng tải từ 750kg đến dưới 1 tấn nhập khẩu | 150.000.000 |
4 | Trọng tải từ 750kg đến dưới 1 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 100.000.000 |
5 | Trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,25 tấn nhập khẩu | 180.000.000 |
6 | Trọng tải từ 1 tấn đến dưới 1,25 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 120.000.000 |
7 | Trọng tải từ 1,25 tấn đến dưới 1,5 tấn nhập khẩu | 280.000.000 |
8 | Trọng tải từ 1,25 tấn đến dưới 1,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 200.000.000 |
9 | Trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 3,0 tấn nhập khẩu | 320.000.000 |
10 | Trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 3,0 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 220.000.000 |
11 | Trọng tải từ 3,0 tấn đến dưới 3,5 tấn nhập khẩu | 360.000.000 |
12 | Trọng tải từ 3,0 tấn đến dưới 3,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 250.000.000 |
13 | Trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 4,0 tấn nhập khẩu | 390.000.000 |
14 | Trọng tải từ 3,5 tấn đến dưới 4,0 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 270.000.000 |
15 | Trọng tải từ 4 tấn đến dưới 4,5 tấn nhập khẩu | 430.000.000 |
16 | Trọng tải từ 4 tấn đến dưới 4,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 300.000.000 |
17 | Trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn nhập khẩu | 460.000.000 |
18 | Trọng tải từ 4,5 tấn đến dưới 5,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 320.000.000 |
19 | Trọng tải từ 5,5 tấn đến dưới 6,5 tấn nhập khẩu | 500.000.000 |
20 | Trọng tải từ 5,5 tấn đến dưới 6,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 350.000.000 |
21 | Trọng tải từ 6,5 tấn đến dưới 7,5 tấn nhập khẩu | 530.000.000 |
22 | Trọng tải từ 6,5 tấn đến dưới 7,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 370.000.000 |
23 | Trọng tải từ 7,5 tấn đến dưới 8,5 tấn nhập khẩu | 580.000.000 |
24 | Trọng tải từ 7,5 tấn đến dưới 8,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 400.000.000 |
25 | Trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 9,5 tấn nhập khẩu | 630.000.000 |
26 | Trọng tải từ 8,5 tấn đến dưới 9,5 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 440.000.000 |
27 | Trọng tải từ 9,5 tấn đến dưới 11 tấn nhập khẩu | 680.000.000 |
28 | Trọng tải từ 9,5 tấn đến dưới 11 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 470.000.000 |
29 | Trọng tải từ 11 tấn đến dưới 14 tấn nhập khẩu | 780.000.000 |
30 | Trọng tải từ 11 tấn đến dưới 14 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 540.000.000 |
31 | Trọng tải từ 14 tấn đến dưới 16 tấn nhập khẩu | 830.000.000 |
32 | Trọng tải từ 14 tấn đến dưới 16 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 580.000.000 |
33 | Trọng tải từ 16 tấn đến dưới 18 tấn nhập khẩu | 880.000.000 |
34 | Trọng tải từ 16 tấn đến dưới 18 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 610.000.000 |
35 | Trọng tải từ 18 tấn đến dưới 20 tấn nhập khẩu | 920.000.000 |
36 | Trọng tải từ 18 tấn đến dưới 20 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 640.000.000 |
37 | Trọng tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn nhập khẩu | 1.020.000.000 |
38 | Trọng tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 710.000.000 |
39 | Trọng tải từ 25 tấn trở lên nhập khẩu | 1.070.000.000 |
40 | Trọng tải từ 25 trở lên trong nước và nhập khẩu Trung Quốc | 740.000.000 |
3. Đối với tàu, thuyền (thay thế Bảng giá tính lệ phí trước bạ tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh).
STT | TÊN, LOẠI PHƯƠNG TIỆN | Giá tính lệ phí trước bạ | |
A | TÀU CHỞ HÀNG HÓA |
| |
I | TÀU CHỞ HÀNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA |
| |
1 | Tàu vỏ thép | Dưới 100 tấn | 2 triệu đồng/1 tấn |
2 | Tàu vỏ thép | Từ 100 tấn đến dưới 300 tấn | 2,5 triệu đồng/1 tấn |
3 | Tàu vỏ thép | Từ 300 tấn đến dưới 500 tấn | 3 triệu đồng/1 tấn |
4 | Tàu vỏ thép | Từ 500 tấn đến dưới 800 tấn | 3,5 triệu đồng/1 tấn |
5 | Tàu vỏ thép | Từ 800 tấn đến dưới 1000 tấn | 4 triệu đồng/1 tấn |
6 | Tàu vỏ thép | Từ 1000 tấn đến dưới 1200 tấn | 4,5 triệu đồng/1 tấn |
7 | Tàu vỏ thép | Từ 1200 tấn đến dưới 1500 tấn | 5 triệu đồng/1 tấn |
8 | Tàu vỏ thép | Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn | 5,5 triệu đồng/1 tấn |
9 | Tàu vỏ thép | Từ 2000 tấn trở lên | 6 triệu đồng/1 tấn |
10 | Xà lan | đến 500 tấn | 3 triệu đồng/1 tấn |
11 | Xà lan | Từ 500 tấn trở lên | 3,2 triệu đồng/1 tấn |
12 | Tàu kéo, tàu đẩy |
| 4 triệu đồng/CV |
II | TÀU CHỞ HÀNG ĐƯỜNG BIỂN TRONG NƯỚC |
| |
13 | Tàu vỏ thép | Dưới 1000 tấn | 5,5 triệu đồng/1 tấn |
14 | Tàu vỏ thép | Từ 1000 tấn đến dưới 1500 tấn | 6 triệu đồng/1 tấn |
15 | Tàu vỏ thép | Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn | 6,5 triệu đồng/1 tấn |
16 | Tàu vỏ thép | Từ 2000 tấn đến dưới 2500 tấn | 7,5 triệu đồng/1 tấn |
17 | Tàu vỏ thép | Từ 2500 tấn đến dưới 3000 tấn | 8 triệu đồng/1 tấn |
18 | Tàu vỏ thép | Từ 3000 tấn trở lên | 8,5 triệu đồng/1 tấn |
III | TÀU CHỞ HÀNG ĐƯỜNG BIỂN QUỐC TẾ |
| |
19 | Tàu vỏ thép | Dưới 1000 tấn | 7 triệu đồng/1 tấn |
20 | Tàu vỏ thép | Từ 1000 tấn đến dưới 1500 tấn | 8 triệu đồng/1 tấn |
21 | Tàu vỏ thép | Từ 1500 tấn đến dưới 2000 tấn | 8,5 triệu đồng/1 tấn |
22 | Tàu vỏ thép | Từ 2000 tấn đến dưới 2500 tấn | 9 triệu đồng/1 tấn |
23 | Tàu vỏ thép | Từ 2500 tấn đến dưới 3000 tấn | 10 triệu đồng/1 tấn |
24 | Tàu vỏ thép | Từ 3000 tấn đến dưới 4000 tấn | 13 triệu đồng/1 tấn |
25 | Tàu vỏ thép | Từ 4000 tấn đến dưới 5000 tấn | 14 triệu đồng/1 tấn |
26 | Tàu vỏ thép | Từ 5000 tấn đến dưới 6000 tấn | 15 triệu đồng/1 tấn |
27 | Tàu vỏ thép | Từ 6000 tấn đến dưới 8000 tấn | 16 triệu đồng/1 tấn |
28 | Tàu vỏ thép | Từ 8000 tấn trở lên | 17 triệu đồng/1 tấn |
B | VỎ TÀU THUỶ |
|
|
29 | Vỏ tàu thủy | tương đương 65% giá trị tàu cùng hạng tàu và trọng tải | |
C | TỔNG THÀNH MÁY TÀU THUỶ |
| |
30 | Loại 15 đến dưới 30CV | Trung Quốc, VN sản xuất | 0,25 triệu đồng/1 CV |
31 | Loại 30 đến 60CV | Trung Quốc, VN sản xuất | 0,5 triệu đồng/1 CV |
32 | Loại trên 60 đến 90CV | Trung Quốc, VN sản xuất | 0,5 triệu đồng/1 CV |
33 | Loại trên 90 đến 135 CV | Trung Quốc sản xuất | 0,6 triệu đồng/1 CV |
34 | Loại 145CV | Trung Quốc sản xuất | 0,8 triệu đồng/1 CV |
35 | Loại trên 145 đến 250CV | Trung Quốc sản xuất | 0,9 triệu đồng/1 CV |
36 | Loại trên 250 CV trở lên | Trung Quốc sản xuất | 1,1 triệu đồng/1 CV |
37 | Loại trên 250 CV trở lên | Mỹ, Nhật Bản sản xuất | 2 triệu đồng/1 CV |
38 | Loại trên 250 CV trở lên | CHLB Đức sản xuất | 2,5 triệu đồng/1 CV |
39 | Tổng thành máy tàu thủy | Liên Xô cũ sản xuất | 1 triệu đồng/1 CV |
40 | Tổng thành máy tàu thủy | Tiệp Khắc cũ sản xuất | 1 triệu đồng/1 CV |
41 | Tổng thành máy tàu thủy | Ba Lan sản xuất | 1 triệu đồng/1 CV |
Trường hợp tàu, thuyền, vỏ tàu, tổng thành máy khác không quy định tại bảng giá này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trên hóa đơn.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện việc tính và thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; kịp thời theo dõi, phát hiện, tổng hợp các tài sản thuộc đối tượng đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa quy định hoặc quy định chưa phù hợp trong Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định này trình UBND tỉnh ban hành bổ sung, điều chỉnh kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 299/QĐ-STC năm 2015 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 852/QĐ-STC năm 2015 sửa đổi, bổ sung lần 7 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2016 quy định bổ sung và điều chỉnh giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 3827/QĐ-UBND năm 2021 về khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 3Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 23/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5Thông tư 34/2013/TT-BTC sửa đổi Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 299/QĐ-STC năm 2015 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 852/QĐ-STC năm 2015 sửa đổi, bổ sung lần 7 Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 18/2012/QĐ-UBND
- 10Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2016 quy định bổ sung và điều chỉnh giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định về giá tính lệ phí trước bạ đối với ôtô, xe máy trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 189/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy do tỉnh Yên Bái ban hành
- 14Quyết định 3827/QĐ-UBND năm 2021 về khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện, ô tô, tàu thuyền trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2935/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết