- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Luật đa dạng sinh học 2008
- 6Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 21 tháng 01 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương, dự toán và phân bổ kinh phí cho Dự án “Điều tra, đánh giá thực trạng đa dạng sinh học; xây dựng kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 566/TTr-STNMT ngày 23 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 gồm những nội dung chính sau:
1.1. Mục tiêu đến năm 2020
- Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
- Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật;
- Kiểm định và ngăn chặn các loài sinh vật ngoại lai xâm hại;
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước ở địa phương về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Thúc đẩy cộng đồng địa phương tham gia quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật
1.2. Định hướng đến năm 2030
- Bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học một cách đầy đủ, hệ thống;
- Hoàn thiện tổ chức, cơ chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến việc thực thi pháp luật về quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Hoàn chỉnh hệ thống các khu vực bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Bảo tồn và Phát triển đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;
- Sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật;
- Tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Đẩy mạnh các mô hình quản lý tài nguyên sinh vật dựa vào cộng đồng.
- Tăng cường truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồng;
- Phát huy vai trò cộng đồng bảo vệ sự phát triển đa dạng sinh học.
- Đa dạng hoá các nguồn vốn đầu tư cho đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Kiện toàn tổ chức và tăng cường năng lực cho hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng sinh học cấp tỉnh, huyện và cấp cơ sở.
- Phát triển kinh tế xã hội gắn liền với bảo vệ tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học.
- Áp dụng các giải pháp khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật để bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật.
- Tăng cường hợp tác giữa các tỉnh về bảo vệ đa dạng sinh học và an toàn sinh vật;
- Tăng cường hợp tác quốc tế về đa dạng sinh học và an toàn sinh vật;
- Ứng dụng khoa học - công nghệ vào quản lý đa dạng sinh học.
4. Các hành động bảo vệ đa dạng sinh học
* Giai đoạn 1 (từ năm nay đến năm 2020): tập trung ưu tiên các dự án có tính chất cấp thiết như: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, đào tạo nguồn nhân lực.
* Giai đoạn 2 (từ năm 2020- 2030): thực hiện các chương trình bảo tồn tiếp theo, xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học, an toàn sinh học của tỉnh.
4.1. Các hành động từ nay đến năm 2020
Hành động 1: Kiện toàn hệ thống quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh.
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Lập quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương nhằm tạo cơ sở hoạch định các khu vực đa dạng sinh học quan trọng của tỉnh như: Khu vực rừng tự nhiên tại thị xã Chí Linh, khu vực núi đá vôi tại huyện Kinh Môn, khu vực Đảo Cò, huyện Thanh Miện, vùng Rươi tại xã An Thanh huyện Tứ Kỳ, diện tích trồng vải thiều tại huyện Thanh Hà...
Hoạt động 2: Rà soát loại bỏ các văn bản chồng chéo, bổ sung các văn bản mới phù hợp với công tác bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng một hệ thống văn bản quản lý có hiệu quả và đồng bộ, định hướng tốt cho các hoạt động quản lý và bảo vệ tài nguyên sinh vật.
Hoạt động 3: Đào tạo nguồn nhân lực về quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học nhằm đáp ứng tốt các yêu cầu thực tế đề ra của công tác quản lý tài nguyên sinh vật, đủ khả năng giải quyết những khó khăn, thách thức của tỉnh trong việc duy trì và bảo vệ tính ĐDSH.
Hành động 2: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về đa dạng sinh học và an toàn sinh học
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đa dạng sinh học nhằm trang bị các kiến thức cho người dân về các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực quản lí tài nguyên sinh vật, nâng cao ý thức và trách nhiệm của người dân trong việc duy trì tính đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động 2: Giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật nhằm giúp các cộng đồng hiểu biết rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của tài nguyên sinh vật; trang bị các kiến thức và nâng cao năng lực khai thác, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật cho các cộng đồng dân cư.
Hoạt động 3: Xây dựng và tổ chức thường xuyên các chương trình truyền thông, các khóa đào tạo, tập huấn về đa dạng sinh học và an toàn sinh học nhằm: cung cấp thông tin, phổ biến các kiến thức mới và nâng cao năng lực của người dân trong lĩnh vực bảo vệ tính đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
Hành động 3: Quản lý, bảo tồn các khu vực đa dạng sinh học quan trọng trên địa bàn tỉnh
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Nâng cao hiệu quả quản lý của Ban quản lý rừng nhằm duy trì và bảo vệ diện tích rừng tự nhiên tại Hải Dương, gắn kết yếu tố tâm linh với công tác bảo vệ rừng và du lịch sinh thái.
Hoạt động 2: Lập dự án lồng ghép phát triển du lịch và bảo vệ môi trường Đảo Cò, Thanh Miện nhằm bảo vệ sinh cảnh sống cho các loài chim, cò; kết hợp phát triển du lịch nâng cao thu nhập cho người dân tạo ra mô hình quản lý tài nguyên sinh vật bền vững dựa vào cộng đồng.
Hoạt động 3: Xây dựng mô hình bảo tồn các loài động, thực vật quý hiếm tại khu vực rừng xã Hoàng Hoa Thám và xã Bắc An, thị xã Chí Linh nhằm bảo tồn tại chỗ các loài động thực vật quý hiếm, các loài có nguy cơ tuyệt chủng và các loài đặc hữu trong rừng tự nhiên của tỉnh Hải Dương.
Hoạt động 4: Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch phục hồi các hệ sinh thái trên núi đá vôi, huyện Kinh Môn
Hoạt động 5: Lập dự án bảo tồn và quy hoạch vùng nuôi Rươi tại xã An Thanh, huyện Tứ Kỳ, Hải Dương nhằm bảo vệ hệ sinh thái nước đặc trưng của tỉnh; khai thác và sử dụng bền vững nguồn Rươi tự nhiên; nâng cao thu nhập cho người dân.
Hoạt động 6: Xây dựng mô hình (lập dự án) bảo tồn giống vải thiều Thanh Hà nhằm lưu giữ nguồn gen quý và đặc sản nổi tiếng của tỉnh Hải Dương; phát triển sản phẩm vải thiều chất lượng cao tạo thu nhập cho người trồng vải.
Hoạt động 7: Tiếp tục trồng mới rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm phủ xanh đất trống, đồi trọc, tăng độ che phủ của rừng; tạo điều kiện tốt cho các loài sinh vật tự nhiên phát triển; bảo vệ đất và hạn chế thiên tai.
4.2. Các hành động trong giai đoạn 2020 - 2030
Hành động 4: Hoàn thiện và phát triển hệ thống giám sát, bảo tồn tài nguyên sinh vật trên địa bàn tỉnh
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư phát triển các khu du lịch sinh thái gắn kết với bảo tồn đa dạng sinh học theo quy hoạch nhằm gắn kết hoạt động bảo tồn tài nguyên sinh vật với phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân.
Hoạt động 2: Xây dựng mạng lưới quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực quan trọng về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh nhằm theo dõi diễn biến chất lượng của tài nguyên sinh vật, tính đa dạng sinh học để kịp thời có những biện pháp quản lý phù hợp, hiệu quả.
Hành động 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học, an toàn sinh học của tỉnh
Xây dựng hệ thống tích hợp dữ liệu quản lý đa dạng sinh học và an toàn sinh học tỉnh Hải Dương nhằm thống nhất các nguồn dữ liệu, nâng cao hiệu quả sử dụng và khai thác dữ liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước và các đối tượng có liên quan tới hoạt động quản lý tài nguyên sinh vật trên địa bàn tỉnh.
5.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đa dạng sinh học theo quy định của luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 và Luật Đa dạng sinh học năm 2008.
- Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật và an toàn sinh học ở địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình quy hoạch, kế hoạch bảo vệ đa dạng sinh học sau khi được xét duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về pháp luật và thông tin về lĩnh vực tài nguyên và môi trường nói chung và tài nguyên sinh vật nói riêng.
- Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý tài nguyên sinh vật và an toàn sinh học cho cán bộ cấp huyện, xã.
- Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về quản lý tài nguyên sinh vật theo các quy định hiện hành.
- Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan tới tài nguyên và môi trường, đánh giá tác động môi trường của các dự án có liên quan tới bảo tồn đa dạng sinh học.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho UBND tỉnh về quản lý tài nguyên rừng, hoạt động thủy sản, nông nghiệp. Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và phát triển trong lĩnh vực Nông - Lâm - Ngư; Chỉ đạo và giám sát các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thực hiện kế hoạch hành động bảo tồn Đa dạng sinh học.
- Chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch hành động đa dạng sinh học của tỉnh.
- Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch phát triển về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở phù hợp với kế hoạch hành động đa dạng sinh học.
- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đa dạng sinh học.
- Xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý đa dạng sinh học trong lâm nghiệp, nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Trình UBND tỉnh quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, các khu rừng đặc dụng và khu rừng có tầm quan trọng khác thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Xây dựng hệ thống thông tin và lưu trữ về đa dạng sinh học trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện trao đổi thông tin trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học.
- Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của UBND tỉnh về bảo tồn đa dạng sinh học.
5.3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học & công nghệ, phát triển tiềm lực về khoa học và công nghệ liên quan đến lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Xây dựng và trình UBND tỉnh các biện pháp thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học.
- Hợp tác với các Sở, ngành liên quan đẩy mạnh các chương trình nghiên cứu các vấn đề thực tế bảo tồn đa dạng sinh học thông qua các tổ chức khoa học trong và ngoài nước, xây dựng các bảo tàng thiên nhiên.
- Xây dựng và điều phối mạng lưới các trung tâm quản lý dữ liệu điều tra về tình hình đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tuyển chọn và phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá, nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực của Sở có liên quan tới bảo tồn đa dạng sinh học theo đúng quy định.
5.4. Sở Tài chính
- Phối hợp với các cơ quan liên quan bố trí các nguồn vốn đầu tư cho các hoạt động của kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi tiêu và sử dụng ngân sách ở các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh trong hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học.
5.5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng chương trình giáo dục bảo tồn đa dạng sinh học trong trường học.
- Chỉ đạo các trường trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục về bảo tồn đa dạng sinh học.
5.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối, vận động, thu hút, điều phối, quản lý và trình UBND tỉnh về các dự án đầu tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành xây dựng danh mục và nội dung các chương trình sử dụng các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn viện trợ Phi Chính phủ. Điều phối sự giúp đỡ của các nhà tài trợ cho lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan thẩm định và trình UBND tỉnh về quy hoạch, chương trình, kế hoạch hoạt động…liên quan đến lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.
5.7. Sở Văn hóa, Thể thao và Du Lịch
- Xây dựng chương trình, dự án phát triển du lịch gắn với bảo tồn tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nội dung bảo vệ tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
5.8. Ủy ban nhân huyện, thành phố, thị xã
- Chịu trách nhiệm quản lý, phát triển và sử dụng tài nguyên sinh vật trên địa bàn theo quy định của pháp luật về bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.
- Chỉ đạo chính quyền cấp xã và tương đương, các cơ quan ban ngành tại địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học.
- Chỉ đạo thực hiện và tiến hành kiểm tra việc thực hiện pháp luật, chính sách liên quan tới bảo tồn đa dạng sinh học của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng tại địa phương.
(Chi tiết tại Báo cáo tổng kết, phụ lục các loài sinh vật, Atlat và bản đồ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương kèm theo).
Điều 2. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giáo dục Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2010 Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh dự toán hoạt động của dự án Tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn Quốc gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích tại Quyết định 813/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn quốc gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 5Luật đa dạng sinh học 2008
- 6Nghị định 65/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học
- 7Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2010 Kế hoạch hành động về bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học, an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2236/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh dự toán hoạt động của dự án Tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn Quốc gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích tại Quyết định 813/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành dự án: Tăng cường bảo vệ tài nguyên rừng Vườn quốc gia Ba Bể thông qua nâng cao năng lực, nhận thức của cộng đồng, giám sát đa dạng sinh học và thí điểm cơ chế chia sẻ lợi ích do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2014 về kế hoạch hành động bảo vệ đa dạng sinh học tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 293/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Anh Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực