- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2736/QĐ-BTNMT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Quyết định 3413/QĐ-CT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giao dịch bảo đảm thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đất đai chi nhánh cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2944/QĐ-CT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 3521/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2920/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017; Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017; Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 ; Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Tờ trình số 419/TTr-STNMT ngày 02/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 43 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; Danh mục 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường (Có phụ lục 01 và phụ lục 02 kèm theo).
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 47 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trước đây đã công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2920/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (30 thủ tục)
Thủ tục: Giải quyết tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết | - Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc. - Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 20 ngày làm việc (Không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Cụ thể: + Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 09 ngày làm việc; + Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Không quá 5 ngày làm việc; + UBND huyện: Không quá 03 ngày làm việc; + Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Theo quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai - Thông tư số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ luân chuyển xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính Phủ. - Thông tư số 153/2011/TT-BTNMT ngày 11/11/2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. - Nghị Quyết số: 56 /2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; - Nghị Quyết số: 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 56 /2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc. - Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 05/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). Cụ thể: + Phòng Tài nguyên và Môi trường: Không quá 12 ngày + UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, phần C: Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Địa điểm thực hiện | UBND cấp huyện |
Cách thức thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác. - Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất. |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục B2: Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Địa điểm thực hiện | UBND cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Phòng Tài nguyên và Môi trường trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối với từng trường hợp thu hồi đất. |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại mục B2: Thủ tục đối với cấp huyện, Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7. Thủ tục: Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Thời hạn giải quyết | * Trường hợp có quyết định thu hồi giao đất của UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc, trong đó: Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 7 ngày làm việc; cơ quan thuế: 03 ngày làm việc. * Trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất của UBND huyện: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc ; - Thời gian giải quyết của cơ quan Tài nguyên môi trường, UBND huyện: Không quá 18 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | *Lệ phí - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: + Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy; + Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy; + Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần; + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. *Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận: - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
8. Thủ tục: Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
Thời hạn giải quyết | * Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định), Cụ thể như sau: - Thời hạn giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời hạn giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc. * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | *Lệ phí - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên, như sau: + Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. - Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
9. Thủ tục: Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
Thời hạn giải quyết | * Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - UBND cấp xã: Không quá 08 ngày làm việc. - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau: * Trường hợp không phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: - Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 09 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 08 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Trường hợp phải xin ý kiến của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: - Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 08 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 07 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian niêm yết công khai 15 ngày tại UBND xã; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | *Lệ phí Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy, - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. *Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận: - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ * Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 15 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện (bao gồm thời hạn trả lời việc xin ý kiến đối với tài sản đề nghị chứng nhận quyền sở hữu và thời hạn thẩm định, ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ): Không quá 08 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc * Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 17 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian thực hiện niêm yết công khai tại xã; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: + Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy. + Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy. +Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần. + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. * Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng đối trường hợp giao đất và cấp Giấy chứng nhận: - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Thành phần hồ sơ và những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ * Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 12 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện (bao gồm thời hạn trả lời việc xin ý kiến đối với tài sản đề nghị chứng nhận quyền sở hữu và thời hạn thẩm định, ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ): Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 12 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 06 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy. - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
13. Thủ tục: Đăng ký thay đổi với tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | |
Thời hạn giải quyết | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ * Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý tài sản: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
14. Thủ tục: Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | *Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. *Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 22 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian 30 ngày thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp mới GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. + Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả. * Phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; * Đối trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Không quá 05 ngày làm việc. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 5 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 01 ngày làm việc. * Đối trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: Không quá 03 ngày làm việc. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 5 ngày làm việc - Thời gian giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 01 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | */ Lệ phí: + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp mới GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp mới GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. * Phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất: - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm nhà ở + Tại khu vực đô thị: 100.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 50.000đ/hồ sơ - Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đât để sản xuất, kinh doanh + Tại khu vực đô thị: 200.000đ/hồ sơ + Tại khu vực nông thôn: 100.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Thành phần hồ sơ và những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | *Lệ phí: + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/Giấy; - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | */ Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013; Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013; Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của bộ tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế; - Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn hi thành Luật Nhà ở; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 24 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ: * Đối với trường hợp phải lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc; * Đối với trường hợp không phải lấy ý kiến cơ quan quản lý về tài sản gắn liền với đất: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của cơ quan cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | */ Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | * Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 17 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc; (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất; - Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 25 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc; (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy (xem lại nội dung này do xác nhận tiếp tục sử dụng đất thi ko làm trích lục) - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
24. Thủ tục: Tách thửa hoặc hợp thửa đất
Thời hạn giải quyết | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc; (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc. - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. * Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 05 ngày làm việc. * Đối với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận mà diện tích đo đạc thực tế lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận, ranh giới thửa đất không thay đổi, phải kiểm tra xác minh hiện trạng sử dụng đất và chuyển đến cơ quan thuế xác nhận nghĩa vụ tài chính Thời gian: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 01 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc. (Không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
26. Thủ tục: Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
Thời hạn giải quyết | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết tại UBND cấp xã: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 04 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh : Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc. * Trường hợp chuyển đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 35 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 05 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan thuế: Không quá 05 ngày làm việc. (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 28 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
27. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
Thời hạn giải quyết | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 02 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở cơ quan Thuế: Không quá 02 ngày làm việc. (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên như sau: - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 50.000 đồng/lần cấp - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 20.000 đồng/lần cấp - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014; - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 03/3/2015; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 26 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
28. Thủ tục: Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: * Đối với trường hợp thẩm quyền đính chính của Sở Tài nguyên và Môi trường: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết ở Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 03 ngày làm việc; * Đối với trường hợp thẩm quyền đính chính thuộc UBND cấp huyện: - Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc; - Thời gian giải quyết của UBND cấp huyện: Không quá 04 ngày làm việc; (Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định). * Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã thì phải viết phiếu tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, như sau: - Trường hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/Giấy - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực khác được tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Thời hạn giải quyết | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày sau khi có kết luận hoặc quyết định cơ quan có thẩm quyền. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014. - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15 mục C phần I Quyết định số 2555./QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
30. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Phí, Lệ phí | * Lệ phí + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên: - Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 25.000 đồng/1 Giấy - Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/giấy - Trường hợp có trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần - Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên hoặc thành phố Phúc Yên. + Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 27 mục C phần I Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
II. LĨNH VỰC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM (09 thủ tục)
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 80.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
32. Thủ tục: Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 80.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 80.000đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 60.000 đ/hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 70.000đ/ hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
38. Thủ tục: Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 60.000đ/ hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
39. Thủ tục: Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phức tạp cần xác minh thêm thông tin phải có văn bản nêu rõ lý do, nhưng thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | 20.000đ/ hồ sơ |
Căn cứ pháp lý | - Luật đất đai 2013, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Luật nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngà 01/7/2015; - Luật phí và lệ phí năm 2015; có hiệu lực từ ngày 01/01/2017; - Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm, có hiệu lực ngày 15/10/2017; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016; - Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh. |
Ghi chú | Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9 mục B phần II Quyết định số 2677/QĐ-BTP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. |
III. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG (02 thủ tục)
40. Thủ tục: Xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đề án BVMT đơn giản. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |
Ghi chú | Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
41. Thủ tục: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch BVMT. |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
| Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực BVMT thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. |
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC (02 thủ tục)
42. Thủ tục: Đăng ký khai thác nước dưới đất
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không quy định. |
Căn cứ pháp lý | - Luật tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủvề quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. |
Ghi chú | Thành phần hồ sơ và các nội dung khác của TTHC được thực hiện tại phụ lục III của Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xin ý kiến |
Địa điểm thực hiện | Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. |
Ghi chú | Thành phần hồ sơ và các nội dung khác của TTHC được thực hiện tại phụ lục III của Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2920/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
II. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI (01 thủ tục)
1. Thủ tục: Giải quyết tranh chấp đất đai
Thời hạn giải quyết | Không quá 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu lực ngày 01/7/2014; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, có hiệu lực ngày 03/03/2017. |
II. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG (03 thủ tục)
2. Thủ tục: Tham vấn ý kiến báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
| Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 2736/QĐ-BTNMT ngày 29/10/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực BVMT thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ. |
3. Thủ tục: Tham vấn ý kiến về đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản. |
| Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
4. Thủ tục: Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. |
Địa điểm thực hiện | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Phí, Lệ phí | Không quy định |
Căn cứ pháp lý | - Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội; - Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen. |
| Thành phần, số lượng hồ sơ và những nội dung khác của TTHC được thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
- 1Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi; phê duyệt mới, sửa đổi, bãi bỏ quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 3413/QĐ-CT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giao dịch bảo đảm thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đất đai chi nhánh cấp huyện thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2944/QĐ-CT năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 3521/QĐ-CT năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong Lĩnh vực Đất đai, Giao dịch bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2736/QĐ-BTNMT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Quyết định 637/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi; phê duyệt mới, sửa đổi, bãi bỏ quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 2920/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2920/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết