- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 4Luật Báo chí 1989
- 5Nghị định 67-CP năm 1996 ban hành "Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam"
- 6Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 7Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 8Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 9Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 10Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 11Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 12Luật Xuất bản 2004
- 13Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát
- 15Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Thông tư 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 20Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 292/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Thực hiện công văn số 280/CCTTHC ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ về việc thống kê và công bố bổ sung những thủ tục hành chính còn thiếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 292/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I | Lĩnh vực báo chí, xuất bản |
1 | Thủ tục cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin. |
2 | Thủ tục cấp phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài. |
3 | Thủ tục cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí. |
4 | Thủ tục cấp giấy xác nhận in vàng mã. |
5 | Thủ tục cấp giấy phép in gia công sản phẩm không phải là xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân địa phương. |
6 | Thủ tục cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức. |
7 | Cấp giấy phép in đối với sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương. |
II | Lĩnh vực bưu chính và chuyển phát |
1 | Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (trong phạm vi nội tỉnh) |
2 | Cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (trong phạm vi nội tỉnh). |
III | Lĩnh vực viễn thông |
10 | Thoả thuận vị trí lắp đặt trạm thu phát sóng thông tin di động (BTS). |
| Tổng cộng: 10 thủ tục hành chính. |
I. LĨNH VỰC BÁO CHÍ - XUẤT BẢN
1. Thủ tục cấp giấy phép trưng bày tủ thông tin
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: đơn xin phép ghi rõ mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/CP ngày 31 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư liên bộ số 84/TTLB-VHTT-NG ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên Bộ Văn hoá - Thông tin và Ngoại giao hướng dẫn thi hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục cấp phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
+ Đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
+ Văn bản thông báo cho phòng ngoại vụ ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
- Đối với cơ quan nước ngoài: đơn xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/CP ngày 31 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư liên bộ số 84/TTLB-VHTT-NG ngày 31 tháng 12 năm 1996 của liên Bộ Văn hoá - Thông tin và Ngoại giao hướng dẫn thi hành quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí.
- Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí.
- Sơ yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
- Danh sách nhân sự của cơ quan đại diện.
- Văn bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện.
- Bản sao có chứng thực thẻ nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên thường trú.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện thành lập cơ quan đại diện:
- Có trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên.
- Có phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan đại diện.
- Có nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm điều hành cho mọi hoạt động của cơ quan đại diện.
- Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí, đã được cấp thẻ nhà báo.
* Tiêu chuẩn phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập):
- Là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ Luật Lao động.
- Đã được cấp thẻ nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
- Có đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Thông tư số 13/2008/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của cơ quan báo chí.
4. Thủ tục cấp giấy xác nhận in vàng mã
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng lý loại vàng mã dự định in.
- Mẫu in (maket).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy xác nhận;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy cam kết về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Không có nội dung vi phạm các quy định về quảng cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/ TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất (theo mẫu).
- 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
- Bản sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp giấy phép hoạt động in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
6. Thủ tục cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh cho các cá nhân, tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép ghi rõ loại văn hoá phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ, mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng.
- Trường hợp nhập khẩu văn hoá phẩm để phổ biến, phát hành rộng rãi phải kèm theo văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ quan cấp tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân địa phương).
- Trường hợp cơ quan cấp giấy phép cần giám định nội dung, tổ chức, cá nhân xin cấp phép có trách nhiệm cung cấp văn hoá phẩm để cơ quan cấp giấy phép giám định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: 20.000 đồng/giấy phép;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ ban hành ngày 10 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 111/2005/NDD-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính.
7. Cấp giấy phép in đối với sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Báo chí - Xuất bản xử lý.
- Phòng Báo chí - Xuất bản tham mưu Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép, địa chỉ cơ sở in, mục đích và sản phẩm chủ yếu.
- Sơ yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
- Tài liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính.
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập cơ sở in của cơ quan chủ quản.
- Bản cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan Công an có thẩm quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: 20.000 đồng/giấy phép;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm gồm:
- Giám đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm.
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự.
- Phù hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xuất bản ngày 03 tháng 12 năm 2004.
- Nghị định số 111/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm.
II. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
8. Thủ tục xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát (trong phạm vi nội tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Bưu chính, viễn thông xử lý.
- Phòng Bưu chính, viễn thông trình Giám đốc Sở ký duyệt.
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng giá cước, chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002.
- Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
9. Thủ tục cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (trong phạm vi nội tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Bưu chính, viễn thông xử lý.
- Phòng Bưu chính, viễn thông trình Giám đốc Sở ký duyệt.
- Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 04 bộ.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực chuyển phát.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có).
- Đề án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định tại Thông tư số 08/2008/TT-BTTTT).
- Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
- Tài liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép;
h) Lệ phí: lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính mới (trong phạm vi nội tỉnh): 5.000.000 đồng;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Căn cứ để cấp giấy phép:
- Các nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển thị trường bưu chính, chuyển phát.
- Đề án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Tiêu chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002.
- Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Thông tư số 08/2008/TT-BTTT ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 128/2007/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
- Quyết định số 215/2000/QĐ-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động bưu chính viễn thông.
10. Thủ tục thoả thuận vị trí lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu biên nhận và chuyển cho phòng Bưu chính, viễn thông xử lý.
- Phòng Bưu chính, viễn thông trình Giám đốc Sở ký duyệt.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
+ Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu).
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
+ Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu).
+ Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăngten lắp đặt vào công trình;
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thoả thuận;
h) Lệ phí: không thu lệ phí;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (mẫu 1 - sử dụng cho công trình trạm và cột ăngten xây dựng trên mặt đất - BTS loại 1).
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (mẫu 2 - sử dụng cho trạm và cột ăngten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2);
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Xây dựng - Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với công trình trạm thu - phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
- Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 1632/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
- 5Luật Báo chí 1989
- 6Nghị định 67-CP năm 1996 ban hành "Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam"
- 7Thông tư liên tịch 84-TTLB năm 1996 hướng dẫn Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao và Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 8Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 9Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 10Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 11Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002
- 12Nghị định 88/2002/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 13Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14Luật Xuất bản 2004
- 15Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 16Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát
- 17Thông tư liên tịch 12/2007/TTLT-BXD-BTTTT hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị do Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 04/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2007/NĐ-CP về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư 08/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số điều Nghị định 128/2007/NĐ-CP về dịch vụ chuyển phát do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Thông tư 13/2008/TT-BTTTT hướng dẫn thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Nghị định 11/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 111/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Xuất bản
- 23Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định và công bố phạm vi khu vực phải xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 25Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk
- 26Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 27Quyết định 2093/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 28Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 29Quyết định 2392/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre
- 30Quyết định 3763/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 292/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực