Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2907/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 26 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VÀ KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI THEO KHU CHỨC NĂNG VÀ THEO LOẠI ĐẤT ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TRONG QUY HOẠCH TỈNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị quyết số 751/2019/NQ-UBTVQH14 ngày 16/8/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27/9/2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2055, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT, ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ các văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 1878/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 14/4/2022 về việc góp ý kiến về Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15/8/2022 về việc lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm (2021-2025) cấp tỉnh, lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

Căn cứ Kết luận số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về hoàn chỉnh Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 739/TTr-STNMT ngày 26/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 đến từng huyện, thị xã, thành phố (chi tiết tại Phụ lục số 01 - 27 kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định này, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) có trách nhiệm:

1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương rà soát, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia ý kiến phục vụ lập Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất quốc phòng 5 năm 2021 - 2025; Quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất an ninh 5 năm 2021 - 2025 (nếu có thay đổi); hằng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt theo quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương cập nhật, hoàn thành việc lập Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan cập nhật, hoàn thiện hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thanh Hóa và thực hiện trình tự, thủ tục thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện khẩn trương lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; tổ chức thẩm định, trình duyệt theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 và Văn bản số 4707/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 15/8/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện công tác quản lý Nhà nước về đất đai theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

c) Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện trình tự, thủ tục lập, điều chỉnh quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất, đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tỉnh, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025) tỉnh Thanh Hóa.

d) Theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu giữa các địa phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa phương có cơ hội thu hút đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền vững, đồng thời làm cơ sở để UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026 - 2030) tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật, đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.

đ) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về phương án phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho 27 huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thành việc lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được cấp thẩm quyền phê duyệt; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định trước ngày 31/10/2022, làm cơ sở trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 30/11/2022.

b) Thực hiện việc xác định trên thực địa và khoanh định trên nền bản đồ địa chính đối với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

c) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan rà soát, tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất đảm bảo thống nhất, phù hợp với không gian và chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ theo quy định.

d) Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai chỉ tiêu sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch huy động tài chính cho công tác thu hồi đất, tái định cư, thu hút các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng đất, không để đất hoang hóa; đảm bảo hiệu quả cả về kinh tế - xã hội và môi trường, phát triển bền vững.

đ) Tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu các dự án cấp thiết, trọng điểm, có tính đột phá phải thực hiện nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; UBND huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu) nhằm điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với quy định hoặc trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2026-2030) theo quy định.

5. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất phân bổ tại Điều 1 Quyết định này để triển khai lập hoặc điều chỉnh quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất liên quan đến ngành mình, đảo bảo thống nhất, đồng bộ với không gian và chỉ tiêu sử dụng đất trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (để p/hợp);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NN.
(MC386.08.2022)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

 

Phụ lục số 05: CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT

Được phân bổ trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Quan Hóa

(Ban hành kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    tháng    năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030

Ghi chú

 

Tổng diện tích tự nhiên

 

99.069,90

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

91.412,65

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

948,44

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

948,44

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

1.306,26

 

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

14.145,85

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

23.997,53

 

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

50.029,15

 

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

14.248,86

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

4.396,56

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

270,12

 

2.2

Đất an ninh

CAN

3,99

 

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

20,50

 

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

37,43

 

2.6

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh PNN

SKC

62,26

 

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

58,35

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

1.768,12

 

 

Đất giao thông

DGT

559,91

 

 

Đất thủy lợi

DTL

88,08

 

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

15,33

 

 

Đất xây dựng cơ sở cơ sở y tế

DYT

5,93

 

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục-đào tạo

DGD

41,59

 

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao

DTT

24,50

 

 

Đất công trình năng lượng

DNL

814,52

 

 

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

1,30

 

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

 

 

 

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

201,07

 

2.9

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

2.10

Đất có di tích lịch sử-văn hóa

DDT

0,73

 

2.11

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

16,86

 

2.12

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

0,11

 

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

560,02

 

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

97,26

 

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

12,76

 

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

14,00

 

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

3.260,69

 

II

Khu chức năng

 

 

 

1

Khu kinh tế

KKT

 

 

2

Đất đô thị

KDT

6.514.57

 

3

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

2.254,70

 

4

Khu sản xuất lâm nghiệp

KLN

64.175,00

 

5

Khu du lịch

KDL

 

 

6

Khu bảo tồn thiên nhiên

KBT

23.997,53

 

7

Khu phát triển công nghiệp

KPC

20,50

 

8

Khu đô thị

DTC

169,97

 

9

Khu thương mại dịch vụ

KTM

39,99

 

10

Khu dân cư nông thôn

DNT

8.412,21

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính 2 cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 2907/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Lê Đức Giang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản