- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 3Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 545/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2903/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết số 16/NQ- CP ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ Chính trị về Chiến lược bảo vệ biên giới quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 118/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về công tác kết hợp quân dân y; Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về phòng thủ dân sự;
Căn cứ Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 244/TTr-SYT ngày 31 tháng 8 năm 2022 và ý kiến góp ý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành tại
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KẾT HỢP QUÂN DÂN Y CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NHÂN DÂN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2903/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh )
Thực hiện Quyết định số 545/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Kế hoạch); cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Nâng cao trình độ tổ chức, phối hợp hiệp đồng, khả năng cơ động, chất lượng chuyên môn trong kết hợp quân dân y nhằm phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 và thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng an ninh, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quân dân y, kết hợp quân dân y; đặc biệt là địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Tăng cường năng lực của lực lượng quân y, dân y kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh, sẵn sàng tham gia trong hoạt động phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và các tình huống khẩn cấp khác.
- Hoàn thiện tổ chức và năng lực của lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2030.
2. Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi toàn tỉnh; ưu tiên các khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh; khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa.
3. Đối tượng thực hiện:
- Người dân, đối tượng chính sách.
- Các trung tâm y tế, trạm y tế xã, phòng khám quân dân y kết hợp.
- Lực lượng quân y, dân y; lực lượng dự bị động viên ngành y tế; lực lượng huy động ngành y tế.
1. Kết hợp quân dân y tại tuyến y tế cơ sở:
- Hỗ trợ đầu tư sửa chữa cải tạo, nâng cấp mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các trung tâm y tế, trạm y tế xã, phòng khám quân dân y kết hợp (khi được cấp có thẩm quyền thành lập) thuộc khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh đảm bảo đủ năng lực, điều kiện và khả năng để xử trí cấp cứu, điều trị tại chỗ, hạn chế các trường hợp phải chuyển về tuyến sau.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, cập nhật kiến thức chuyên môn nhằm nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên các cơ sở y tế kết hợp quân dân y.
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh cho người dân, đối tượng chính sách tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa.
- Hỗ trợ huấn luyện, diễn tập các đơn vị dự bị động viên ngành y tế theo chỉ tiêu Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm; hỗ trợ trang bị, huấn luyện các tổ đội huy động ngành y tế tại các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng, kiện toàn đội cơ động phòng, chống dịch quân dân y của tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố.
- Hỗ trợ tổ chức đào tạo, tập huấn về y học quân sự và kiến thức chuyên môn y tế cho các đơn vị dự bị động viên ngành y tế, các lực lượng quân dân y.
- Tổ chức các lớp huấn luyện, diễn tập phối hợp quân dân y trong phòng chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn và phòng, chống dịch bệnh.
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kết hợp quân dân y:
- Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa Sở Y tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh trong công tác kết hợp quân dân y.
- Hoàn thiện về tổ chức, quy chế phối hợp hoạt động Ban Quân dân y các cấp.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn triển khai công tác kết hợp quân dân y trong khám bệnh, chữa bệnh; kiểm soát và phòng chống dịch bệnh, phòng chống thiên tai, thảm họa.
- Tham mưu, chỉ đạo công tác sở tuyển, khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
2. Củng cố, nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh tại tuyến y tế cơ sở:
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp, bổ sung trang thiết bị y tế cho các trung tâm y tế, trạm y tế xã, phòng khám quân dân y kết hợp thuộc khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Hỗ trợ triển khai khám bệnh, chữa bệnh từ xa gắn với đào tạo, chuyển giao kỹ thuật.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế quân y, dân y tuyến y tế cơ sở nhằm đảm bảo đủ khả năng xử trí cấp cứu ban đầu và điều trị các bệnh thường gặp, quản lý các bệnh mãn tính tại tuyến y tế cơ sở.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng hoạt động của lực lượng quân dân y trong khu vực phòng thủ:
- Hoàn thiện hệ thống cấp cứu, vận chuyển, thu dung điều trị kết hợp quân dân y trong khu vực phòng thủ.
- Rà soát, kiện toàn về tổ chức và tăng cường năng lực cho các đơn vị dự bị động viên ngành y tế; các tổ, đội huy động ngành y tế theo chỉ tiêu được giao.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập các đơn vị dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế trong khu vực phòng thủ.
- Đẩy mạnh kết hợp quân dân y trong nghiên cứu khoa học về y học và y học quân sự.
4. Hoàn thiện cơ chế chính sách trong hoạt động kết hợp quân dân y:
- Xây dựng, cập nhật chính sách đối với cán bộ công tác tại các trung tâm y tế, trạm y tế xã, phòng khám quân dân y kết hợp thuộc khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo.
- Thực hiện tốt chế độ luân phiên, luân chuyển cán bộ y tế tại các trung tâm y tế, trạm y tế xã, phòng khám quân dân y kết hợp thuộc khu vực trọng điểm về quốc phòng, an ninh, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo theo quy định.
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Nguồn ngân sách sự nghiệp: Kinh phí được bố trí từ nguồn kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Căn cứ Kế hoạch này, Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương, trình cấp có thẩm quyền cân đối, bố trí kinh phí thực hiện.
b) Nguồn đầu tư công: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này đạt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp trong dự toán ngân sách hàng năm của ngành, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu chính sách về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với công tác kết hợp quân dân y khi có quy định, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch này cho UBND tỉnh, Bộ Y tế và các cơ quan liên quan theo quy định.
2. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh:
- Chủ trì, hướng dẫn các địa phương xây dựng lực lượng dự bị động viên ngành y tế, lực lượng huy động ngành y tế và bảo đảm y tế khu vực phòng thủ.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và bố trí kinh phí cho hoạt động kết hợp quân dân y của các đơn vị thuộc quyền quản lý.
- Chỉ đạo triển khai công tác kết hợp quân dân y trong quân đội và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc triển khai thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai các hoạt động khám, chữa bệnh cho bộ đội và nhân dân, chú trọng vào các đối tượng là cựu chiến binh, người có công, gia đình chính sách, hộ nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc các địa phương trên địa bàn.
- Thành lập đội cơ động phòng, chống dịch quân dân y sẵn sàng ứng cứu khi có các tình huống thiên tai, dịch bệnh xảy ra, huy động lực lượng, phương tiện để tổ chức hệ thống vận chuyển cấp cứu và tổ chức chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khi có tình huống.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ, những kiến thức mới về y học cho đội ngũ cán bộ, nhân viên quân y để nâng cao năng lực, kỹ năng chăm sóc sức khỏe nhân dân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với Sở Y tế trong công tác tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện, tổ chức sơ kết, tổng kết; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Phối hợp Sở Y tế tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư công để thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật và lồng ghép các nội dung kết hợp quân dân y trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
5. Các sở, ban, ngành của tỉnh: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Y tế trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này; chủ động triển khai các hoạt động liên quan; tích cực phối hợp với ngành y tế trong công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của nhân dân trong chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động xây dựng, ban hành Kế hoạch tổng thể, hàng năm của địa phương.
- Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch củ địa phương theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Kiểm tra, giám sát, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch theo yêu cầu của Sở Y tế.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Y tế để được hướng dẫn kịp thời. Trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết, Sở Y tế tổng hợp, báo cáo, đề xuất cho UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này./.
- 1Chỉ thị 25/2007/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân sau bão, lũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
- 4Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe Nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 7Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Chỉ thị 25/2007/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân sau bão, lũ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 118/2018/NĐ-CP quy định về công tác kết hợp quân dân y
- 6Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 545/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe Nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án “Nâng cao năng lực phòng, chống dịch bệnh và khám, chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
- 13Kế hoạch 568/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình kết hợp quân dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2903/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết