Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-BCĐCTMTQG | Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2023 |
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27 tháng 01 năm 2022 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| TRƯỞNG BAN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2023
CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030: Giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
2. Phân công rõ trách nhiệm của từng thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương đối với công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế, văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; tập trung xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi định kỳ, đột xuất tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương; đảm bảo tính hiệu quả, thực chất trong công tác kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo Trung ương.
Năm 2023, Ban Chỉ đạo Trung ương tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; Công điện số 71/CĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ; ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương tại Thông báo số 58/TB-VPCP ngày 28 tháng 02 năm 2023, Thông báo số 127/TB-VPCP ngày 13 tháng 4 năm 2023 và Thông báo số 129/TB-VPCP ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, trong đó tập trung thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách và ban hành các Thông tư, văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm thống nhất, đồng bộ trong hệ thống pháp luật; tăng cường phân cấp, phân quyền cho địa phương bảo đảm bám sát tình hình thực tiễn và phù hợp năng lực thực thi của các cấp cơ sở; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai, đẩy mạnh tiến độ giải ngân vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Chú trọng xây dựng Kế hoạch cụ thể với nội dung chi tiết để tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại các Bộ, cơ quan, địa phương; chủ động trao đổi, nắm bắt thông tin, phát hiện các khó khăn, vướng mắc, sai sót để kịp thời đề xuất giải pháp khắc phục, tháo gỡ; tích cực chia sẻ kinh nghiệm để hoàn thiện thể chế và nhân rộng những sáng kiến, mô hình, cơ chế, chính sách hiệu quả, có tính khả thi trong thực tiễn.
3. Triển khai thực hiện tốt, hiệu quả công tác đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác theo yêu cầu của Đoàn giám sát chuyên đề của Quốc hội thực hiện Nghị quyết số 52/2022/QH15 ngày 14 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
4. Tăng cường công tác phối hợp giữa các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương với các Tổ công tác, cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương trong quản lý, điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm hiệu lực, hiệu quả.
5. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông, phổ biến pháp luật, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người dân và các bên liên quan về các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội trong triển khai, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương và các Bộ, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương và nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao của các bộ, cơ quan liên quan theo Chương trình công tác năm 2023; thực hiện chế độ báo cáo theo Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương; chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan xây dựng Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2023, giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2023 - 2025 và định hướng triển khai trong giai đoạn 2026 - 2030.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc theo phạm vi quản lý, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Chủ động phối hợp với Bộ Tài chính, các Bộ, cơ quan chủ dự án thành phần và cơ quan liên quan để rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các Thông tư, văn bản hướng dẫn đã ban hành để triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định và kịp thời hướng dẫn, xử lý các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền; định kỳ báo cáo về tình hình, tiến độ thực hiện các chương trình; kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương và cấp có thẩm quyền các nội dung vượt thẩm quyền.
c) Phối hợp cung cấp thông tin, báo cáo và cử cán bộ phù hợp để tham gia hoạt động kiểm tra, giám sát của các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương đối với các bộ, cơ quan, địa phương khi có văn bản đề nghị của cơ quan liên quan; đảm bảo thống nhất địa bàn theo dõi, giám sát của thành viên 03 Tổ công tác 03 chương trình mục tiêu quốc gia phù hợp với địa bàn theo dõi, giám sát của các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần (chủ dự án thành phần) thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao khẩn trương hướng dẫn, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc của địa phương; xử lý dứt điểm các “điểm nghẽn” về cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn của Trung ương trong tháng 4 năm 2023; định kỳ hằng tháng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo về tình hình triển khai thực hiện để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Căn cứ Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương để chủ động phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương và các Bộ, cơ quan liên quan trong triển khai các nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 của địa phương; rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc ban hành, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền các văn bản để triển khai tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn.
c) Rà soát các công trình, dự án thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia để báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh bảo đảm đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, lãng phí, kém hiệu quả.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện đối với cấp huyện, cấp xã, nhất là về việc thực hiện các cơ chế, chính sách về quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động đóng góp tự nguyện của Nhân dân theo quy định hiện hành.
đ) Chủ động, tích cực chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giữa các địa phương trong vùng và cả nước; đặc biệt trong công tác xây dựng cơ chế, chính sách và ban hành các văn bản quản lý, điều hành tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở địa phương.
e) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định khác có liên quan.
6. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền; phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương triển khai có hiệu quả các phong trào, cuộc vận động trong thực hiện xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện từng chương trình; thực hiện các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với quá trình tổ chức triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp theo quy định.
7. Trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương, trường hợp có phát sinh vướng mắc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương) chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương liên quan tổng hợp, đề xuất giải pháp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
STT | Nội dung thực hiện | Chịu trách nhiệm chỉ đạo | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Trình cấp/cấp ban hành | Thời gian hoàn thành |
I. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN | ||||||
1 | Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ. | Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Chính phủ | Trong tháng 5 năm 2023 |
2 | Xây dựng và trình Chính phủ Đề án Tiêu chí xác định các thôn có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc đối tượng đầu tư của Tiểu dự án 1, Dự án 9 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Chính phủ | Trong tháng 4 năm 2023 |
3 | Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều thuộc Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Ủy ban Dân tộc | Trong tháng 4 năm 2023 |
4 | Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện nội dung “Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh trật tự” thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Thứ trưởng Phạm Đức Long | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Thông tin và Truyền thông | Trong tháng 4 năm 2023 |
5 | Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022, Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 và Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ Tài chính. | Thứ trưởng Võ Thành Hưng | Bộ Tài chính | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Tài chính | Trong tháng 4 năm 2023 |
6 | Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2022/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025. | Thứ trưởng Lê Văn Thanh | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong tháng 4 năm 2023 |
7 | Xây dựng và ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22/9/2022 của Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên | Bộ Y tế | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Y tế | Trong tháng 4 năm 2023 |
8 | Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý vận hành công trình, quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ. | Thứ trưởng Nguyễn Tường Văn | Bộ Xây dựng | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Xây dựng | Trong tháng 4 năm 2023 |
9 | Theo dõi, đôn đốc, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành các Văn bản sửa đổi, bổ sung Văn bản số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Văn bản số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 và Văn bản số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn một số nội dung thuộc Dự án 5 và Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Trong tháng 4 năm 2023 |
10 | Xây dựng Bộ tài liệu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện Chương trình ở các cấp thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Ủy ban Dân tộc | Trong tháng 4 năm 2023 |
11 | Xây dựng và ban hành Văn bản hướng dẫn thực hiện Chỉ tiêu 14.4 về Tỷ lệ dân số khám chữa bệnh điện tử thuộc tiêu chí 14 và Chỉ tiêu 15.4 về Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh điện tử thuộc Tiêu chí 15 Bộ Tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. | Thứ trưởng Đỗ Xuân Tuyên | Bộ Y tế | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Y tế | Trong tháng 4 năm 2023 |
12 | Phê duyệt danh mục và hướng dẫn triển khai thực hiện các mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương thuộc các chương trình chuyên đề phục vụ xây dựng nông thôn mới: Chương trình OCOP, Chương trình phát triển du lịch nông thôn, Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới, Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh. | Thứ trưởng Trần Thanh Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Trong tháng 4 năm 2023 |
II. HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | ||||||
1 | Đôn đốc, giám sát, đánh giá của thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương. | Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Các bộ, cơ quan trung ương | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương |
| Trong năm 2023 |
2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát, chỉ đạo điểm của Ban Chỉ đạo Trung ương do Thường trực Ban Chỉ đạo chủ trì kiểm tra, giám sát đột xuất tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tại một số địa phương. | Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương | Quý III năm 2023 |
3 | Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 06 tháng và năm 2023. | Các Thành viên BCĐ nhiệm vụ được phân công | Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, các Tổ công tác thực hiện CTMTQG | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương | Định kỳ |
4 | Báo cáo của Chính phủ về việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030. | Bộ trưởng Nguyễn Chí Dũng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Chính phủ | Quý I (lần 1) và Quý III (lần 2) năm 2023 |
5 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gửi Đoàn giám sát theo Nghị quyết số 52/2022/QH15 của Quốc hội. | Bộ trưởng Lê Minh Hoan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Quốc hội | Trước 15/7/2023 |
6 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 24/2021/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững gửi Đoàn giám sát theo Nghị quyết số 52/2022/QH15 của Quốc hội. | Bộ trưởng Đào Ngọc Dung | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Quốc hội | Trước 15/7/2023 |
7 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2021-2025 gửi Đoàn giám sát theo Nghị quyết số 52/2022/QH15 của Quốc hội. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Quốc hội | Trước 15/7/2023 |
1 | Hội nghị toàn quốc Sơ kết tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2023, giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2023 - 2025 và định hướng triển khai trong giai đoạn 2026 - 2030. | Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, cơ quan chủ CTMTQG; các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Ban Chỉ đạo Trung ương | Quý II năm 2023 |
2 | Hội nghị Sơ kết 03 năm kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ năm 2021 đến năm 2023, giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2023-2025 và định hướng triển khai trong giai đoạn 2026-2030. | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Hầu A Lềnh | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Ủy ban Dân tộc | Quý II năm 2023 |
3 | Hội nghị Sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. | Bộ trưởng Lê Minh Hoan | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý II năm 2023 |
4 | Hội nghị Sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025. | Bộ trưởng Đào Ngọc Dung | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II năm 2023 |
5 | Diễn đàn kết nối sản phẩm OCOP vùng Đồng bằng sông Cửu Long “Liên kết cùng phát triển - Cà Mau 2023”. | Thứ trưởng Trần Thanh Nam | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương liên quan và địa phương | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý IV năm 2023 |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN THEO DÕI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 29/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Địa bàn |
1 | Thượng tướng Vũ Hải Sản | Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng, ủy viên Thường trực | Hà Giang, Lạng Sơn, Gia Lai, Kon Tum |
2 | Ông Phạm Đức Long | Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên Thường trực | Cao Bằng, Bắc Kạn, Hải Phòng, Đắk Lắk, Đắk Nông |
3 | Ông Cao Huy | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên Thường trực | Hòa Bình |
4 | Bà Đặng Hoàng Oanh | Thứ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên | Hà Nam, Nam Định, Thái Bình |
5 | Ông Đỗ Xuân Tuyên | Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên | Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh |
6 | Ông Đào Minh Tú | Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy viên | Lâm Đồng, Tây Ninh, Bình Phước |
- 1Quyết định 909/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 5864/VPCP-TH ngày 18/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành năm 2002 và xây dựng chương trình công tác năm 2003 của CP
- 3Công văn số 4055 /VP ngày 28/10/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chương trình công tác tháng 11 năm 2002
- 4Công văn 3074/BKHĐT-TCTT năm 2023 về Sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 4784/VPCP-QHĐP về Hội nghị của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trong tháng 7 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 909/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình đổi mới công tác xây dựng, ban hành và nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 5864/VPCP-TH ngày 18/10/2002 của Văn phòng Chính phủ về việc kiểm điểm sự chỉ đạo, điều hành năm 2002 và xây dựng chương trình công tác năm 2003 của CP
- 3Công văn số 4055 /VP ngày 28/10/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chương trình công tác tháng 11 năm 2002
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1945/QĐ-TTg năm 2021 về Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 18/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 16Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Công văn 2184/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Nghị quyết 52/2022/QH15 về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” do Quốc hội ban hành
- 19Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 20Công văn 2651/BVHTTDL-KHTC hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Dự án 6 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 21Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Thông tư 17/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện nội dung về giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động tại các tiểu dự án và nội dung thành phần thuộc 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Thông tư 10/2022/TT-BYT hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 25Công điện 71/CĐ-TTg năm 2023 về tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ điện
- 26Thông báo 58/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương tại Phiên họp thứ 3 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trực tuyến với các địa phương về kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 và 02 tháng đầu năm 2023, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong thời gian tới do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 27Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Thông báo 127/TB-VPCP năm 2023 về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp với các bộ, ngành để xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 29Thông báo 129/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Lưu Quang tại cuộc họp ngày 7 tháng 4 năm 2023 về nội dung "Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã" thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 10 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 30Công văn 3074/BKHĐT-TCTT năm 2023 về Sơ kết 03 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 31Công văn 4784/VPCP-QHĐP về Hội nghị của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trong tháng 7 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 29/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2023 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 29/QĐ-BCĐCTMTQG
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/04/2023
- Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra