Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2023/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 8 năm 2023 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Nhà ở;
Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 tháng 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 774/TTr-SXD ngày 11 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có nhà, vật kiến trúc vì lợi ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia, cộng đồng.
2. Tính giá trị tài sản là nhà, vật kiến trúc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Tính giá nhà, vật kiến trúc thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê, bán đấu giá nhà, bàn giao nhà.
4. Tính giá nhà, vật kiến trúc trong các hoạt động tố tụng dân sự và thi hành án dân sự.
5. Tính thuế, lệ phí về nhà, vật kiến trúc và quản lý các hoạt động kinh doanh mua bán nhà, vật kiến trúc theo quy định của pháp luật.
Các phương án giá nhà, vật kiến trúc đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng theo Quyết định này.
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp cùng Sở Tài chính và các sở, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và chịu trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên cơ sở biến động của Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố, cụ thể như sau:
a) Định kỳ 03 năm ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) 01 năm điều chỉnh Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới với trường hợp Chỉ số giá xây dựng do Sở Xây dựng công bố có biến động tăng hơn 5%/năm.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các địa phương, các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 8 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC
Số Tứ tụ | Loại nhà và kết cấu chính | Đơn vị tính | Đơn giá (1.000 đ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
I | Nhà một tầng: móng, cột, dầm bê tông cốt thép, tường bao che, ngăn phòng xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc ván ép | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông dán ngói | m2 | 5.909 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 | 5.307 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 4.931 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 4.592 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.563 |
6 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 4.533 |
7 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 | 5.195 |
8 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 4.819 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 4.479 |
10 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.451 |
11 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 4.421 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông | m2 | 5.001 |
13 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 4.626 |
14 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 4.287 |
15 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.258 |
16 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 4.228 |
II | Nhà một tầng: móng, cột gạch, tường ngăn, tường bao che xây gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước, trần nhựa hoặc ván ép | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 3.497 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 3.329 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 3.295 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 3.260 |
5 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 3.390 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 3.213 |
7 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 3.180 |
8 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 3.144 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 3.181 |
10 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 3.011 |
11 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 2.977 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 2.941 |
III | Nhà hai tầng: móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần nhựa, ván ép | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông dán ngói | m2 | 6.462 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông. | m2 | 6.131 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 5.442 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 5.305 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 5.293 |
6 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 5.280 |
7 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 | 6.039 |
8 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 5.350 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 5.213 |
10 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 5.200 |
11 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 5.187 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông | m2 | 5.835 |
13 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 5.147 |
14 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 5.009 |
15 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.997 |
16 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 4.984 |
IV | Nhà ba tầng: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường gạch dày 10cm, hoàn thiện sơn nước; trần nhựa, ván ép | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông dán ngói | m2 | 6.902 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái bê tông | m2 | 6.673 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 6.495 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 6.382 |
5 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 6.373 |
6 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 6.362 |
7 | Nền lát gạch bông, mái bê tông | m2 | 6.616 |
8 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 6.437 |
9 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 6.324 |
10 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 6.315 |
11 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 6.305 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái bê tông | m2 | 6.329 |
13 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 6.151 |
14 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 6.038 |
15 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 6.029 |
16 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 6.019 |
17 | Nhà bốn tầng được tính bằng 1,05 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. | ||
18 | Nhà năm tầng trở lên được tính bằng 1,1 lần đơn giá của kết cấu nhà ba tầng cùng loại. | ||
V | Nhà biệt thự một tầng: khung cột bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp | ||
1 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông dán ngói | m2 | 8.318 |
2 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông | m2 | 7 695 |
3 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói | m2 | 7.330 |
VI | Nhà biệt thự hai tầng: khung cột bê tông cốt thép, móng bê tông cốt thép, nền lát gạch bóng kính, tường ốp gạch cao cấp hoặc ốp gỗ, sơn hoàn thiện, trần thạch cao có hoa văn trang trí, trần hộp kim, trần gỗ, cửa gỗ nhóm I hoặc II, cửa nhôm cao cấp | ||
1 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông dán ngói | m2 | 9.644 |
2 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái bê tông | m2 | 9.389 |
3 | Nền lát gạch ceramic - granit, mái ngói | m2 | 8.893 |
VII | Nhà một tầng: cột gỗ tạp, thép hoặc bê tông cốt thép đúc sẵn; vách gỗ tạp, xây gạch, tôn, ván ép; không trần | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 2.190 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 1.976 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.942 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 1.907 |
5 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 2.081 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 1.859 |
7 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.825 |
8 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 1.791 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 1.879 |
10 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 1.663 |
11 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.630 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 1.594 |
13 | Nền đất, vách lá, mái lợp lá | m2 | 615 |
VIII | Nhà một tầng: cột gỗ căm xe, thao lao, chò chỉ, dầu, sao, vách gỗ hoặc xây tường, không trần | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 3.196 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 2.995 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 2.955 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 2.920 |
5 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 3.087 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 2.860 |
7 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 2.821 |
8 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 2.785 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 2.884 |
10 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 2.664 |
11 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 2.624 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 2.589 |
IX | Nhà sàn: móng, cột, sàn bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm sơn nước, có trần | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái ngói | m2 | 5.391 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 5.098 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 5.074 |
4 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 5.048 |
5 | Nền lát gạch bông, mái ngói | m2 | 5.289 |
6 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 4.996 |
7 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.972 |
8 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 4.946 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái ngói | m2 | 5.106 |
10 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 4.814 |
11 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 4.789 |
12 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 4.763 |
13 | Sàn gỗ bằng 80% sàn bê tông cốt thép; cột, vách, sàn, gỗ tạp bằng 50% đơn giá kết cấu nhà cùng loại. | ||
X | Nhà tắm, nhà vệ sinh: móng, cột bê tông | ||
1 | Nền láng xi măng, gạch tàu tường xây gạch | m2 | 4.434 |
2 | Nền lát gạch ceramic, tường xây gạch | m2 | 4.643 |
3 | Nền lát gạch ceramic, tường ốp gạch | m2 | 4.892 |
4 | Dạng thô sơ (gỗ tạp, tre, lá) nền láng xi măng | cái | 4.750 |
5 | Hầm tự hoại thành xây gạch | m3 | 2.467 |
6 | Cột gạch bằng 70% đơn giá của kết cấu cột bê tông. |
|
|
XI | Nhà tiền chế: móng bê tông cốt thép; khung cột thép; vách tường xây gạch; không trần | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 3.094 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 3.064 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 3.031 |
4 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 3.064 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 3.033 |
6 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 3.001 |
7 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 3.014 |
8 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 2.984 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 2.951 |
XII | Nhà khung cột thép, cột bê tông chôn chân; không móng, vách tôn, gỗ; không trần | ||
1 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn giả ngói | m2 | 1.388 |
2 | Nền lát gạch ceramic, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.367 |
3 | Nền lát gạch ceramic, mái fibrôximăng | m2 | 1.319 |
4 | Nền lát gạch bông, mái tôn giả ngói | m2 | 1.279 |
5 | Nền lát gạch bông, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.258 |
6 | Nền lát gạch bông, mái fibrôximăng | m2 | 1.210 |
7 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn giả ngói | m2 | 1.077 |
8 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái tôn tráng kẽm | m2 | 1.056 |
9 | Nền xi măng hoặc gạch tàu, mái fibrôximăng | m2 | 1.008 |
XIII | Nhà xưởng | ||
1 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền BTCT, trần nhựa, mái lợp tole, xây tường | m2 | 3.723 |
2 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp tole, xây tường | m2 | 4.040 |
3 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt thép, trần nhựa, mái lợp tole, xây tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole | m2 | 3.401 |
4 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột BTCT hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp tole, xây tường lửng < 2m phía trên lắp dựng tole | m2 | 3.718 |
5 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền bê tông cốt thép, trần nhựa, mái lợp tole, vách tole | m2 | 3.340 |
6 | Nhà xưởng không có cầu trục, móng, cột bê tông cốt thép hoặc cột thép, vì kèo - xà gồ thép, nền gạch ceramic, trần nhựa, mái lợp tole, vách tole | m2 | 3.663 |
XIV | Hàng rào | ||
1 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch có gắn lam, ô hoa trang trí | m2 | 1.275 |
2 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao < 0.8m, phía trên tường lắp khung thép hình | m2 | 1.248 |
3 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 10cm | m2 | 1.128 |
4 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 20cm | m2 | 1.293 |
5 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp khung lưới B40 | m2 | 1.057 |
6 | Trụ, đà bê tông cốt thép, tường xây lửng cao ≤ 0.8m, phía trên tường lắp dây chì gai | m2 | 885 |
7 | Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo lưới B40 | m2 | 172 |
8 | Trụ bê tông chôn, trụ sắt, trụ gỗ các loại kéo dây chì gai | m2 | 134 |
XV | Cổng hàng rào | ||
1 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng tôn song sắt | m2 | 2.223 |
2 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng tôn song sắt | m2 | 2.026 |
3 | Trụ ốp gạch ceramic; cửa cổng bằng gỗ hoặc khung lưới B40 | m2 | 1.703 |
4 | Trụ sơn nước; cửa cổng bằng gỗ hoặc khung lưới B40 | m2 | 1.633 |
5 | Móng trụ xây gạch bằng 70% móng trụ bê tông | ||
XVI | Hồ nước | ||
1 | Hồ nước thành bê tông cốt thép | m3 | 3.021 |
2 | Thành xây gạch dày 20cm, xây âm dưới đất | m3 | 2.796 |
3 | Thành xây gạch dày 20cm, xây trên mặt đất | m3 | 2.446 |
4 | Thành xây gạch dày 10cm, xây âm dưới đất | m3 | 2.388 |
5 | Thành xây gạch dày 10cm, xây trên mặt đất | m3 | 2.060 |
6 | Hồ tròn di chuyển được | m3 | 1.171 |
XVII | Giếng nước sinh hoạt nông thôn | ||
1 | Giếng nước tầng nông chiều sâu ≤ 10m (kể cả trụ bơm) | cái | 3.925 |
2 | Giếng nước tầng sâu (ống phi 60) | md | 296 |
3 | Giếng khoan tầng sâu (ống phi 49) | md | 289 |
XVIII | Sân đường | ||
1 | Đan, nền bê tông cốt thép | m2 | 289 |
2 | Đan, nền bê tông không cốt thép | m2 | 197 |
3 | Lát đá chẻ | m2 | 146 |
4 | Lát gạch ceramic | m2 | 401 |
5 | Lát gạch bông, con sâu, gạch tự chèn | m2 | 290 |
6 | Lát gạch tàu hoặc láng xi măng | m2 | 146 |
7 | Bê tông nhựa 2 lớp dày 7cm | m2 | 628 |
8 | Trải đá 4x6, đá 0x4, đá 1x2 (dày 20cm) | m2 | 165 |
9 | Trải sỏi đỏ (dày 20cm) | m2 | 121 |
XIX | Bờ kè và tường chắn | ||
1 | Trụ, đà bê tông cốt thép (móng cọc bê tông cốt thép), đan chắn dày 10cm | m2 | 2.559 |
2 | Trụ, đà bê tông cốt thép (móng gia cố cừ tràm); đan chắn dày 10cm hoặc xây bằng đá hộc | m2 | 1.596 |
3 | Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 10cm | m2 | 1.056 |
4 | Trụ, đà bê tông cốt thép, thành xây gạch dày 20cm | m2 | 1.320 |
5 | Bờ kè chắn đất bằng cọc gỗ, cừ tràm, các loại vật liệu tạm khác | m2 | 204 |
XX | Cầu giao thông nông thôn | ||
1 | Mặt cầu, mố, trụ, đà bê tông cốt thép | m2/mặt | 5.181 |
2 | Mặt gỗ; mố, trụ, đà bê tông cốt thép, thép hoặc gỗ | m2/mặt | 3.099 |
3 | Trụ, đà, mặt gồ, diện tích mặt cầu > 10m2 | m2/mặt | 1.800 |
4 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu > 5m2 - ≤ 10m2 | m2/mặt | 1.150 |
5 | Trụ, đà, mặt gỗ, diện tích mặt cầu ≤ 5m2 | m2/mặt | 735 |
XXI | Mái che | ||
1 | Nền đất, mái tôn | m2 | 263 |
2 | Nền xi măng, đan, mái tôn | m2 | 428 |
3 | Nền xi măng, đan, mái lá | m2 | 395 |
4 | Nền đất, mái lá | m2 | 229 |
XXII | Chuồng trại | ||
1 | Cột gỗ, vách gỗ tạp các loại, nền đất, mái lá | m2 | 277 |
2 | Cột gỗ, không vách, nền xi măng, mái lá | m2 | 264 |
3 | Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái lá | m2 | 790 |
4 | Cột gỗ, tường lửng (0,8- 1m) nền xi măng, mái tôn | m2 | 829 |
5 | Cột bê tông cốt thép, cột thép được cộng thêm | m2 | 170 |
XXIII | Các loại công việc, kết cấu khác | ||
1 | Trụ, đà, giằng, cấu kiện bê tông cốt thép thành phẩm | m3 | 6.753 |
2 | Gạch men, đá chẻ ốp tường, trụ, cột | m2 | 344 |
3 | Gác gỗ đối với nhà xây tường | m2 | 768 |
4 | Gác gỗ đối với nhà gỗ | m2 | 491 |
5 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic | m2 | 1.147 |
6 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền lát gạch bông | m2 | 1.030 |
7 | Gác lửng bê tông cốt thép, nền láng xi măng | m2 | 834 |
8 | Trần nhựa hoặc ván ép | m2 | 183 |
9 | Trần thạch cao | m2 | 276 |
10 | Ốp, lát đá hoa cương, granit | m2 | 1.648 |
11 | Tường xây gạch ống dày 10cm, trát vữa xi măng, sơn nước | m2 | 535 |
12 | Tường xây gạch ống dày 20cm, trát vữa xi măng, sơn nước | m2 | 688 |
XXIV | Mộ | ||
1 | Mộ đất | cái | 7.973 |
2 | Mộ đá ong, đá xanh | cái | 12.273 |
3 | Mộ Xây bằng gạch, quét vôi | cái | 15.244 |
4 | Mộ xây bằng gạch; ốp đá mài, đá rửa, ốp gạch ceramic hoặc sơn nước | cái | 18.468 |
5 | Mộ xây bằng gạch, ốp đá hoa cương hoặc granit | cái | 36.840 |
6 | Kim tĩnh xi măng chưa chôn | cái | 7.245 |
7 | Mộ có khuôn viên nhà bao che: nhà bao che được tính 90% theo đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ
Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới đã bao gồm: chi phí trực tiếp; chi phí gián tiếp; thu nhập chịu thuế tính trước; thuế giá trị gia tăng.
1. Diện tích nhà được tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Đơn giá nhà tính trên m2 xây dựng đã bao gồm các bộ phận cấu tạo của căn nhà như: bậc cấp, gạch ốp chân tường, chỉ trần, sê nô, nhà vệ sinh, móng bê tông cốt thép đã gia cố cừ tràm, hệ thống chiếu sáng, kệ tủ, bếp cửa đi, cửa sổ làm bằng sắt hoặc tương đương). Trường hợp, bộ phận cụ thể của ngôi nhà sử dụng vật liệu cao cấp hơn thì tính thêm chênh lệch giá theo thực tế.
3. Nhà biệt thự (được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự): nhà ở riêng biệt có sân, vườn, hàng rào và lối ra vào riêng; có ít nhất 3 mặt trông ra sân vườn; nền lát gạch ceramic - granit trở lên; cửa gỗ nhóm 3 trở lên, nhôm - kính cao cấp trở lên; hệ thống điện đi chìm trong tường và trần, hệ thống cấp, thoát nước đồng bộ; thiết bị điện, vệ sinh cao cấp; khu vệ sinh riêng cho từng tầng.
4. Nhà có móng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi được tính thêm 15% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại được gia cố cừ tràm.
5. Nhà gỗ tạp, gỗ nhóm 4 nhưng có xây dựng móng, đà kiềng bê tông cốt thép (dự kiến để xây nhà kiên cố) được tính thêm 20% đơn giá.
6. Nhà có tường bao che xây gạch dày 20cm được tính thêm 8,5% đơn giá.
7. Nhà liên kế các căn hộ liền kề nhau, sử dụng vách chung được tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
8. Nhà một tầng có chiều cao ≥ 6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm cao nhất của nhà) được tính thêm 8% đơn giá.
9. Nhà có nền cao ≥ 0,6m (tính từ nền sân hiện hữu đến điểm lát gạch của nền nhà) được tính thêm 3,5% đơn giá.
10. Nhà có nền lát gạch bóng kiếng được tính thêm 3,5% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại, nền lát gạch ceramic.
11. Nhà mái lợp lá tính bằng đơn giá nhà lợp tôn fibrôximăng.
12. Nhà vách lá tính bằng 80% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại. Nhà vách tôn, vách ván tính bằng 90% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
13. Nhà không xây tường hoặc không vách bằng 70% đơn giá nhà có kết cấu cùng loại.
14. Nhà nền đất tính bằng 90% đơn giá nhà nền xi măng hoặc gạch tàu.
15. Nhà quét vôi thì tính bằng 91% đơn giá của nhà sơn nước.
16. Nhà tô nhưng chưa quét vôi, chưa sơn nước thì tính bằng 89% đơn giá của nhà sơn nước.
17. Nhà chưa tô tường tính bằng 78% đơn giá nhà hoàn thiện.
18. Đối với nhà, vật kiến trúc, các chi tiết, kết cấu khác không có trong Bảng giá hoặc chưa phù hợp theo Bảng giá thì lập dự toán theo thực tế và áp dụng giá vật liệu xây dựng trong Thông báo giá vật liệu xây dựng của Sở Xây dựng công bố tại thời điểm tính toán.
- 1Quyết định 28/2019/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật giá 2012
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 12Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 14Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 17Quyết định 48/2021/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà và vật kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 15/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng và các hạng mục khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 29/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra