Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG VIỆC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2635/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2023 và Công văn số 3229/SGTVT- QLVTPTNL ngày 20 tháng 11 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô công phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện đang quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 41/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thanh tra Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Báo Bình Thuận;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Lưu: VT, TH Sang.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG VIỆC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Quyết định số 29 /2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô công phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp hiện đang quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Thuận.

2. Quy định này không áp dụng cho xe ô tô sử dụng trong lực lượng vũ trang, xe ô tô được điều động để phục vụ nhiệm vụ đặc biệt (chống lụt bão, thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn). Doanh nghiệp nhà nước không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này, khi quy định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô khuyến khích áp dụng theo quy định tại Quyết định này.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Định mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể cho các loại xe ô tô

Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định cụ thể tại phụ lục kèm theo Quyết định này và được xác định như sau:

Định mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km)

=

Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế (lít/100km)

x

Hệ số K

- Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế: Là mức tiêu hao nhiên liệu được lấy theo thông số kỹ thuật về mức tiêu hao nhiên liệu theo chu trình kết hợp trong đô thị và ngoài đô thị đối với từng loại xe của các hãng xe.

- Hệ số K: Là hệ số phụ cấp nhiên liệu có tính tới các trường hợp hoạt động của các thiết bị phụ tải đi kèm như: Gạt mưa, máy điều hòa không khí; các yếu tố ảnh hưởng như: Quay trở đầu xe, đường xấu, dốc, xe hoạt động trong thành phố, thị trấn, hoạt động đoạn đường ngắn; qua phà, cầu phao, cầu tạm, nơi có tín hiệu đi một chiều mà xe phải dừng, đỗ, chờ đợi và các tiêu hao nhiên liệu khác (chọn K = 1,3).

Điều 4. Định mức tiêu hao nhiên liệu điều chỉnh

Định mức tiêu hao nhiên liệu cụ thể tại Điều 3 Quy định này được điều chỉnh tăng thêm so với định mức tiêu hao nhiên liệu quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này trong các trường hợp sau:

1. Đối với những ô tô đã chạy được trên 200.000 km đến 320.000 km định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 5%. Ô tô đã chạy được trên 320.000 km định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10%.

2. Trường hợp ô tô hoạt động thường xuyên trên các tuyến đường giao thông như: Đi khảo sát, hoạt động ở vùng sâu, vùng xa, đường đèo núi vận tốc ô tô đạt < 30 km/h định mức tiêu hao nhiên liệu tăng thêm 10% so với định mức hao nhiên liệu đã quy định.

3. Đối với các loại xe không có trong danh mục định mức trên thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô do nhà sản xuất cung cấp, áp dụng phương pháp xác định định mức quy định tại Điều 3 và định mức tiêu hao nhiên liệu điều chỉnh quy định tại Điều 4 để thực hiện.

4. Đối với xe ô tô đưa đón lãnh đạo thuộc các chức danh được sử dụng xe ô tô để đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc được tăng thêm nhưng không vượt quá 5% so với định mức tiêu hao nhiên liệu đã quy định.

5. Trường hợp có nhiều yếu tố cộng hưởng thì mức tăng nhiên liệu bằng tổng của các yếu tố cộng lại, nhưng không vượt quá 20% định mức đã quy định.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5. Xử lý vi phạm

Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ô tô công thực hiện tốt Quy định này, nếu vi phạm, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng xe ô tô công có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị mình tổ chức thực hiện tốt Quy định này.

Căn cứ quy định cụ thể và điều chỉnh về định mức tiêu hao nhiên liệu tại Điều 3 và Điều 4 Quy định này, tùy trường hợp cụ thể, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mức tiêu hao xăng dầu cho phù hợp nhưng không vượt quá quy định tại Quy định này; Quá trình thực hiện Quy định này có vướng mắc, khó khăn các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét và giải quyết theo quy định.

2. Các loại xe ô tô chuyên dùng có tính chất đặc thù như: Xe ép rác, xe phun nước rửa đường, xe ô tô tải, xe ô tô thông tin lưu động, xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế và các xe ô tô chuyên dùng khác chưa có quy định định mức tiêu hao nhiên liệu tại Quy định này, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ kết quả khảo sát mức tiêu hao nhiên liệu thực tế để quy định cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu cho phù hợp đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.

3. Giao Sở Giao thông vận tải theo dõi, tổng hợp những vướng mắc, khó khăn, trong quá trình thực hiện, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy định định mức tiêu hao nhiêu liệu cho phù hợp./.

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU TRONG VIỆC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Loại xe, nhãn hiệu

Loại nhiên liệu sử dụng

Dung tích xi lanh (cm3)

Số chỗ ngồi

Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế (lít/100km)

Mức tiêu hao nhiên liệu (lít/100km)

I

TOYOTA

 

 

 

 

 

1

Zace GL 1.8

Xăng

1.781

8

12,3

16

2

Zace GL 2.0

Xăng

1.989

8

13

17

3

Corolla Altis 1.8E

Xăng

1.798

5

8

10

4

Corolla Cross 1.8

Xăng

1.798

5

8

10

5

Corolla 1.8

Xăng

1.794

5

10

13

6

Corolla

Xăng

1.296

4

9,2

12

7

Corolla

Xăng

1.987

5

10

13

8

Corolla 2.0

Xăng

1.998

4

10,7

14

9

Corolla

Xăng

1.587

4

10

13

10

Camry 2.0

Xăng

1987

5

9

12

11

Camry 2.2

Xăng

2.164

5

10,7

14

12

Camry 2.4

Xăng

2.362

5

11

14

13

Camry 2.5

Xăng

2.494

5

11,5

15

14

Camry 3.0

Xăng

2.995

5

12,3

16

15

Camry 3.5

Xăng

3.456

5

14,6

19

16

Innova 2.0

Xăng

1.998

7

11,5

15

17

Innova

Xăng

2.237

7

12,3

16

18

Corolla

Xăng

1.587

5

7,5

10

19

Crown

Xăng

2.759

5

12,5

16

20

Crown

Xăng

2.237

4

10

13

21

Cressida

Xăng

2.367

5

10,7

14

22

Hiace

Diesel

2500

15

12,3

16

23

Hiace

Xăng

2.438

16

14,6

19

24

Hiace

Xăng

2.694

16

15,4

20

25

Hiace

Xăng

1.998

16

13,8

18

26

Pickup (4WD)

Xăng

2366

5

12,3

16

27

Hilux

Diesel

2.440

4

11,5

15

28

Hilux

Diesel

2.393

4

9

12

29

Hilux 2.8

Diesel

2.779

4

12

15,5

30

Hilux 3.0

Diesel

2.982

4

12,3

16

31

Land Cruiser

Xăng

4.664

8

19,2

25

32

Land Cruiser

Xăng

4.477

7

17,6

23

33

Land Cruiser

Xăng

4.500

8

19,2

25

34

Land Cruiser

Diesel

2.779

7

10

13

35

Land Cruiser

Diesel

4.164

7

14,6

19

36

Land Cruiser

Xăng

3.445

7

12,55

16

37

Land Cruiser

Xăng

2.694

7

11,85

15

38

Fortuner 2.4

Diesel

2.393

7

10,21

13

39

Fortuner 2.8

Diesel

2.755

7

12,3

16

40

Fortuner 2.7

Xăng

2.694

7

13

17

41

Fortuner 2.5

Diesel

2.494

7

11,5

15

42

Alphard Luxury

Xăng

3.456

7

9,97

13

43

Raize

Xăng

998

5

5,6

7

44

Vios 1.5

Xăng

1.496

5

6,1

8

45

Yaris 1.5

Xăng

1.496

5

6,38

8

46

Avanza Premio

Xăng

1.496

7

6,7

9

47

Veloz Cross

Xăng

1.496

7

6,3

8

48

Prado GX

Xăng

2.700

7

11,5

15

II

MAZDA

 

 

 

 

 

49

Mazda 1.6

Xăng

1.598

4

9,2

12

50

Mazda

Xăng

2.261

4

11

14

51

Mazda 6 2.0

Xăng

1.998

4

10

13

52

Mazda 1.8

Xăng

1.840

4

9

12

53

Mazda Premacy 1.8

Xăng

1.839

7

11

14

54

Mazda B2200

Xăng

2.184

5

11

14

55

Mazda CX5

Xăng

1.998

5

9

12

56

Mazda CX8

Xăng

2.498

7

10

13

III

NISSAN

 

 

 

 

 

57

Terrno

Xăng

2.389

5

11

14

58

Patrol

Xăng

4.169

5

13

17

59

Patrol

Xăng

2.960

5

11,5

15

60

Urvan

Xăng

2.494

5

11

14

61

Bluebird

Xăng

1.998

4

11

14

62

Cefiro

Xăng

2.494

4

11,5

15

63

Cefiro

Xăng

1.998

4

10

13

64

Cefiro

Xăng

2.988

5

12,3

16

65

Sunny

Xăng

1.597

4

9,5

12

66

Primera

Xăng

1.598

5

8,5

11

67

Primera

Xăng

1.796

5

9

12

68

Primera

Diesel

1.952

5

8,5

11

IV

MITSUBISHI

 

 

 

 

 

69

Grandis

Xăng

2.378

7

12

15,5

70

Lancer Gala 1.6

Xăng

1.584

4

9

12

71

Lancer Gala 2.0

Xăng

1.999

5

11

14

72

Lancer 1.8

Diesel

1.795

4

8,5

11

73

Jolie 2.0

Xăng

1.997

8

12,5

16

74

Pajero 2.4

Xăng

2.351

7

11,5

15

75

Pajero 3.0

Xăng

2.972

7

13,8

18

76

Pajero 3.5

Xăng

3.494

7

15,4

20

77

Mitsubishi L300

Xăng

1.997

9

12,5

16

78

Pajero

Diesel

3.200

7

11,5

15

79

Pajero

Xăng

2.555

7

12,5

16

80

Pajero

Xăng

2.442

7

12,5

16

81

Outlander

Xăng

1998

7

8,54

11

82

Attrage

Xăng

1193

5

5,36

7

83

Xpander 1.5

Xăng

1499

7

9

12

84

Triton 2.4 (Bán tải)

Xăng

2.351

5

8,6

11

V

IZUZU

 

 

 

 

 

85

Hi-Lander 2.5

Diesel

2.499

7

7

9

86

D-Max S 2.5

Diesel

2.499

5

8,5

11

87

D-Max S 3.0

Diesel

2.999

5

9,2

12

88

Hi-Lander 1.5

Diesel

1.499

7

7

9

89

Hi-Lander 2.5

Diesel

2.499

7

10

13

90

Trooper

Diesel

3.165

7

11

14

VI

HONDA

 

 

 

 

 

91

Accord

Xăng

2.156

5

10,7

14

92

Accord

Xăng

1.498

5

6,4

8

93

Accord

Xăng

1.995

5

10

13

94

Civic 2.0

Xăng

1.998

5

10,7

14

95

Civic 1.8

Xăng

1.799

5

10

13

96

Civic 1.5

Xăng

1.498

5

6,52

8,5

97

Civic 1.6

Xăng

1.590

5

9,2

12

98

City

Xăng

1.498

5

5,7

7

99

HR-V

Xăng

1.498

5

6,7

9

100

CR-V

Xăng

1.498

7

6,9

9

VII

HYUNDAI

 

 

 

 

 

101

Elantral

Xăng

1.591

5

6

8

102

Elantral

Xăng

1.999

5

7

9

103

Sonata Elegance

Xăng

2.000

5

8,4

11

104

Santafe

Xăng

2.655

7

12,3

16

105

Santafe

Xăng

2.497

7

12

15,5

106

Santafe

Diesel

2.151

7

10

13

107

Santafe

Diesel

2.188

7

10

13

108

Santafe

Xăng

3.300

7

13

17

109

Santafe

Xăng

2.000

7

9,2

12

110

Santafe

Xăng

2.359

7

11,5

15

111

Santafe

Diesel

1.995

7

9,2

12

112

Grand Starex

Diesel

2.656

9

10

13

113

Grand Starex

Xăng

2.188

9

11,5

15

114

Veracruz Specs

Xăng

3.800

7

12

15,5

115

Tucson

Xăng

1.999

7

8.1

10,5

116

Stargazer

Xăng

1.497

7

6,45

8

117

Grand i10

Xăng

1.197

5

6,07

8

118

Creta

Xăng

1.497

5

6,39

8

119

Accent

Xăng

1.353

5

6,33

8

120

Xe khách (15 chỗ ngồi)

Xăng

2.476

15

12,3

16

121

Xe khách (25 chỗ ngồi)

Diesel

3.568

25

13,8

18

122

Xe khách (47 chỗ ngồi)

Diesel

11.149

47

30,7

40

123

Xe khách (39 chỗ ngồi)

Diesel

6.606

39

20

26

VIII

DAEWOO

 

 

 

 

 

124

Matis

Xăng

796

4

5

6,5

125

Magnus L6 2.5

Xăng

2.492

5

11

14

126

Lacetti

Xăng

1.799

5

10

13

127

Lacetti

Xăng

1.598

5

9

12

128

Cefiro

Xăng

2.494

4

11,5

15

129

Cefiro

Xăng

1.998

4

10

13

130

Cefiro

Xăng

2.988

5

12

15,5

131

Gentra

Xăng

1.498

5

6,7

9

132

Chevrolet Capiva

Xăng

1.589

5

9

12

133

Lanos

Xăng

1.498

4

9

12

134

Nubira 1.5

Xăng

1.498

5

8

10

135

Nubira 2.0

Xăng

1.998

5

10

13

IX

FORD

 

 

 

 

 

136

Ranger

Diesel

2.499

5

11,5

15

137

Ranger

Xăng

1.996

5

9,2

12

138

Ranger

Xăng

2.198

5

10

13

139

Ranger

Xăng

2.606

5

11,5

15

140

Transit

Diesel

2.402

16

11,5

15

141

Transit

Diesel

2.500

16

12,3

16

142

Transit

Xăng

2.261

16

13,8

18

143

Mondeo 2.0

Xăng

1.999

5

10,7

14

144

Mondeo 2.5

Xăng

2.495

5

11,5

15

145

Escape 2.0

Xăng

1.989

5

11

14

146

Escape 2.3

Xăng

2.261

5

11

14

147

Escape 3.0

Xăng

2.967

5

13,8

18

148

Everest 2.6

Xăng

2.606

7

12,3

16

149

Everest 2.5

Diesel

2.499

7

10

13

150

Laser

Xăng

1.840

5

10

13

151

Laser

Xăng

1.598

5

9,5

12

152

Focus 1.6

Xăng

1.598

4

5,5

7

153

Focus 1.8

Xăng

1.798

5

6

8

154

Focus 2.0

Xăng

1.999

5

7,6

10

X

UAZ

 

 

 

 

 

155

Uaz 469

Xăng

2.445

7

13,8

18

XI

SUZUKI

 

 

 

 

 

156

Carry

Xăng

1.590

5

10

13

157

Vitara

Xăng

1.590

5

10

13

XII

KIA

 

 

 

 

 

158

Pride

Xăng

1.139

4

7,5

10

159

Spectra

Xăng

1.594

5

9

12

160

Pregio

Diesel

2.957

15

12,3

16

161

Carnival

Xăng

2.656

8

13

17

162

Carens

Xăng

1.998

7

11

14

163

Carens

Diesel

1.991

7

9

12

XIII

HINO

 

 

 

 

 

164

FG8JJSB

Diesel

7.684

 

24,5

32

165

FC3JEUA

Diesel

6.634

 

20

26

XIV

TRANSINCO

 

 

 

 

 

166

Xe khách (32 chỗ ngồi)

Diesel

1.590

32

14

18

XV

MERCEDES

 

 

 

 

 

167

Mercedes MB 140

Diesel

2.874

16

12,3

16

168

Mercedes

Xăng

2.295

16

14

18

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2023/QĐ-UBND quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

  • Số hiệu: 29/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Đoàn Anh Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản