Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2022/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giả sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm: định mức lao động; định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng; định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới, tiêu; định mức tiêu hao vật tư nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị; định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; định mức chi phí quản lý doanh nghiệp; định mức bảo hộ lao động.

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị được giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý; quản lý vận hành công trình thủy lợi theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật; giao khoán trong công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi; xác định các khoản mục chi phí hợp lý hợp lệ; thực hiện hạch toán kinh tế có hiệu quả; lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính hàng năm của đơn vị; làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước thẩm tra, thẩm định kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính của các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi và là cơ sở để xây dựng đơn giá đặt hàng, giao nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật được xây dựng và áp dụng trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra thiên tai, các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để điều chỉnh, bổ sung chi phí theo quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan triển khai thực hiện áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Nghiên cứu, đề xuất phương án tổ chức và phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của Luật Thủy lợi, các văn bản hướng dẫn và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy, thành phố Mỹ Tho và Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Tiền Giang:

a) Bố trí, sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý, nâng cao năng suất lao động tại các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi. Đẩy mạnh công tác giao khoán sản phẩm, tăng cường thuê khoán lao động thời vụ, giảm định biên lao động, góp phần nâng cao năng suất lao động và hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

b) Khuyến khích các biện pháp tưới nước tiên tiến, tiết kiệm nước cho các loại cây trồng để giảm mức tưới, giảm chi phí năng lượng.

c) Áp dụng các định mức linh hoạt theo tình hình thực tế, phù hợp với chế độ, chính sách hiện hành đảm bảo phát huy, nâng cao hiệu quả, tuổi thọ công trình thủy lợi. Thực hiện công tác quản lý vận hành công trình theo đúng quy trình, quy phạm nhằm nâng cao tuổi thọ và hiệu quả hoạt động của công trình.

3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 08 năm 2022.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và thành phố Mỹ Tho; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác các công trình thủy lợi Tiền Giang; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Cổng Thông tin điện tử, Công báo tỉnh;
- VPUB: CVP và các PVP, các P.NC, BTCD;
- Lưu: VT, P.KT (Ngân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TIỀN GIANG QUẢN LÝ

1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm

a) Định mức lao động

TT

Loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi

Đơn vị

Định mức

1

Tổng số công lao động

công

65.282,99

2

Tưới tiêu chủ động bằng biện pháp trọng lực (công/ha)

công/ha

0,26

b) Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, ứng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng

TT

Loại sản phẩm dịch vụ thủy lợi

Đơn vị

Định mức

1

Tưới chủ động bằng trọng lực cho lúa trong 1 vụ

đồng/ha

250.995

- Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm, ứng với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng. Khi nhà nước quy định thay đổi mức lương cơ sở, thì đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm sẽ điều chỉnh theo công thức sau:

Vđgtt = Kđc x Vđgđm

Trong đó:

Vđgtt: Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm thời điểm tính toán (đồng/ đơn vị SP)

Vđgđm: Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm theo định mức được phê duyệt (đồng)

Kđc: Hệ số hiệu chỉnh khi mức lương cơ sở (MLcs) thay đổi

Kđc = MLcs (đồng) /1.490.000 (đồng)

c). Bảng hệ số quy đổi sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi

Loại cây trồng, hình thức tưới, biện pháp tưới

Đơn vị sản phẩm

Hệ số quy đổi

Tưới tiêu động lực, trọng lực và kết hợp

 

 

Tưới, tiêu chủ động cho lúa

ha/vụ

1

Tưới, tiêu chủ động cho màu, mạ, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày

ha/vụ

0,4

Tưới tiêu chủ động cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả

Ha/năm

0,8

Tiêu thoát nước nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị)

ha/năm

0,05

Cấp nước nuôi trồng thủy sản

ha/năm

2,50

2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%

m3/ha/vụ

TT

Loại cây trồng

Đơn vị

Định mức

I

Khu Gò Công và huyện Tân Phú Đông

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7073

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

5664

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

8005

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4321

II

Khu Bảo Định

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

6512

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

6156

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

7961

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

3555

III

Cái Bè

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7017

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

5732

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

6823

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4367

IV

Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước)

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7236

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

6165

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

6744

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4997

3. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới

Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:

TT

Tên trạm

Đơn vị

Mùa vụ

Định mức

 

Bình quân huyện Chợ Gạo

kwh/ha/vụ

Vụ 1 (hè thu sớm)

-

kwh/ha/vụ

Vụ 2 (hè thu chính vụ)

-

kwh/ha/vụ

Vụ 3 (đông xuân)

19,90

kwh/ha/vụ

Cây lâu năm

-

 

Bình quân huyện Gò Công

kwh/ha/vụ

Vụ 1 (hè thu sớm)

-

kwh/ha/vụ

Vụ 2 (hè thu chính vụ

-

kwh/ha/vụ

Vụ 3 (đông xuân)

26,68

kwh/ha/vụ

Cây lâu năm

-

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị

TT

Nội dung

Dầu nhờn (lít/năm)

Diezel (lít/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Giẻ lau (kg/năm)

Dầu thủy lực (lít/năm)

Điện vận hành (Kwh/năm)

Sợi Amiang (kg/năm)

1

2

3

4

5

6

8

 

9

 

KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ

693,27

731,65

675,88

1.395,90

1.100,00

8.077,50

1,21

I

Vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở

691,18

730,47

669,38

1.393,00

1.100,00

8.077,50

-

 

Công trình đầu mối

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi nhánh Gò Công

304,87

263,90

296,18

582,60

1.100,00

236,25

 

2

Chi nhánh Cai Lậy - Cái Bè

243,19

338,92

237,48

562,80

-

405,00

-

3

Chi nhánh Tân Phú Đông

43,54

33,94

44,68

73,60

-

22,50

 

4

Chi nhánh Bảo Định

99,58

93,71

91,04

174,00

-

7.413,75

 

II

Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động cơ

2,09

1,18

6,50

2,90

 

 

1,21

Một số vật tư, nguyên nhiên liệu khác chưa được tính toán (như chổi, xô chậu, bàn chải...) thì lấy bằng 5% của tổng định mức nguyên nhiên liệu chính hàng năm của Công ty.

5. Định mức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng 1,0481% tổng nguyên giá tài sản cố định.

6. Định mức chi phí quản lý Doanh nghiệp

Định mức chi phí quản lý bằng 22,30% tổng quỹ tiền lương kế hoạch.

7. Định mức bảo hộ lao động

STT

Nội dung

đơn vị tính

Định mức (đơn vị tính/vị trí)

1

Quần áo lao động phổ thông

bộ/lao động

2

2

Mũ, nón lá chống mưa nắng

Chiếc/lao động

1

Hoặc mũ nhựa cứng

Chiếc/lao động

1

3

Găng tay bảo hộ

Đôi/ lao động

6

4

Giầy vải

Đôi/ lao động

1

5

Áo mưa

bộ/lao động

1

6

Ủng cao su

Đôi/ lao động

1

7

Áo phao

áo/ lao động

1

8

Đèn pin

Chiếc/lao động

1

9

Áo phao

Chiếc/lao động

1

10

Kính bảo vệ mắt

Chiếc/lao động

1

11

Thiết bị an toàn khác (bút điện, kìm cách điện, găng tay cách điện, ...) bằng 10% tổng chi phí trên

%

10

 

Tổng cộng

 

 

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

1. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm

a) Định mức lao động quản lý, vận hành đê bao: 6,15 công/km đê.

b) Định mức lao động quản lý, vận hành kênh mương

TT

Công trình

Lao động trực tiếp

Lao động phục vụ, phụ trợ

Tổng công lao động

Tổng chiều dài

Hao phí lao động

(công)

(công)

(công)

(km)

(công/km)

1

B <= 10m

15.482,55

1548,26

17.030,81

2.625,38

6,49

2

10 < B <= 20m

6.282,81

628,28

6.911,09

1.049,03

6,59

3

20<B≤30m

1.111,36

111,14

1.222,49

158,59

7,71

4

30<B≤50m

348,01

34,80

382,81

43,14

8,87

5

B>50m

33,10

3,31

36,41

3,50

10,40

c) Định mức lao động quản lý, vận hành cống.

TT

Chiều rộng cống

Lao động trực tiếp

Lao động phục vụ, phụ trợ

Tổng công lao động

Tổng số cống

Hao phí lao động

(công)

(công)

(công)

(cống)

(công/cống)

1

B < 0,5

9,00

0,90

9,90

11

0,90

2

0,5 ≤ B < 1

140,38

14,04

154,42

101

1,53

3

1 ≤ B < 2

687,46

68,75

756,21

297

2,55

4

2 ≤ B < 5

183,23

18,32

201,55

36

5,60

5

5 ≤ B < 10

34,58

3,46

38,04

3

12,68

6

10 ≤ B < 15

5.991,94

599,19

6.591,13

279

23,62

7

15 ≤ B < 20

14.940,65

1494,07

16.434,72

498

33,00

8

20 ≤ B < 25

1.318,72

131,87

1.450,59

34

42,66

9

B ≥ 25

1.547,52

154,75

1.702,27

32

53,20

d). Định mức lao động quản lý, vận hành trạm bơm.

TT

Công trình

Lao động trực tiếp

Lao động phục vụ, phụ trợ

Tổng công lao động

Số trạm

Hao phí lao động

Ghi chú

 

 

(công)

(công)

(công)

(trạm)

(công/trạm)

 

1

Huyện Cái Bè

 

 

 

 

 

Trạm bơm tưới tiêu kết hợp

-

Q<=540 m3/h

-

-

-

-

 

 

-

540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h

-

-

-

-

 

 

-

1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h

844,46

84,45

928,90

4

232,23

 

-

2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h

676,10

67,61

743,71

3

247,90

 

-

Q > 4.500 m3/h

287,17

28,72

315,88

1

315,88

 

3

Huyện Tân Phước

 

-

-

 

 

Trạm bơm tiêu

-

Q<=540 m3/h

1.397,00

139,70

1.536,70

19

80,88

 

-

540 m3/h < Q <= 1.000 m3/h

1.731,58

173,16

1.904,73

23

82,81

 

-

1.000 m3/h < Q <= 2.500 m3/h

4.199,30

419,93

4.619,23

53

87,16

 

-

2.500 m3/h < Q <= 4.500 m3/h

2.205,44

220,54

2.425,98

26

93,31

 

-

Q > 4.500 m3/h

492,35

49,23

541,58

6

90,26

 

2. Định mức sử dụng nước tưới tại mặt ruộng ứng với tần suất 85%

m3/ha/vụ

TT

Loại cây trồng

Đơn vị

Định mức

I

Huyện Gò Công và huyện Tân Phú Đông

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7037

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

5664

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

8005

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4321

II

Khu Bảo Định

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

6512

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

6156

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

7961

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

3555

III

Cái Bè

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7017

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

5732

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

6823

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4367

IV

Cai Lậy (Cai Lậy, Tân Phước)

 

 

1

Vụ Hè Thu sớm

(m3/ha/vụ)

7236

2

Vụ Hè Thu chính vụ

(m3/ha/vụ)

6165

3

Vụ Đông Xuân

(m3/ha/vụ)

6744

4

Cây lâu năm

(m3/ha/vụ)

4997

3. Định mức tiêu hao điện năng cho các trạm bơm

a) Định mức tiêu hao điện năng bơm tưới ứng với tần suất 85%

TT

Tên trạm

Đơn vị

Mùa vụ

Định mức

 

Huyện Cái Bè

kwh/ha/vụ

Vụ Hè Thu sớm

244,76

kwh/ha/vụ

Vụ Hè Thu chính vụ

-

kwh/ha/vụ

Vụ Đông Xuân

279,84

kwh/ha/vụ

Cây lâu năm

179,11

b) Định mức tiêu hao điện năng bơm tiêu ứng với tần suất 25%

TT

Khu vực

Định mức tiêu thụ điện năng tiêu vụ Đông Xuân
(kw/ha-vụ)

1

Huyện Tân Phước

24,2

Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới bình quân được tính toán cho một đơn vị sản phẩm hoàn chỉnh (ha nghiệm thu) ứng với tần suất 85%. Định mức chi tiết cho từng địa phương như sau:

Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới của vụ Đông Xuân

Lượng mưa

5

10

15

20

28,00

50

80

130

180

Kđc

0,996

0,998

0,999

0,999

1,00

1,00

0,98

0,92

0,83

Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới của vụ Hè Thu sớm

Lượng mưa

50

100

150

200

244,76

400

450

500

550

Kđc

1,57

1,39

1,23

1,10

1,00

0,83

0,83

0,86

0,92

Hệ số điều chỉnh (Kđc) định mức tiêu hao điện tưới cây lâu năm

Lượng mưa

800

900

1000

1100

1156,44

1200

1300

1350

1400

Kđc

1,52

1,334

1,177

1,055

1,00

0,97

0,91

0,89

0,89

4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị

Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị được tính theo 2 trường hợp.

a) Trường hợp 1: Trường hợp máy móc thiết bị không có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm như sau:

TT

Nội dung

Dầu nhờn (lít/năm)

Diezel (lít/năm)

Mỡ các loại (kg/năm)

Giẻ lau (kg/năm)

Sợi Amiang (kg/năm)

1

2

3

4

5

6

9

A

KHỐI LƯỢNG TIÊU HAO VẬT TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐA MỤC TIÊU VÀ TƯỚI TIÊU NÔNG NGHIỆP

96,51

61,00

273,79

133,07

80,79

I

Vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở

-

-

-

-

-

II

Vận hành, bảo dưỡng máy bơm và động cơ

96,51

61,00

273,79

133,07

80,79

 

Chi nhánh Cái Bè

49,68

30,38

133,91

65,57

40,19

 

Chi nhánh Gò Công Tây

-

-

-

-

-

 

Chi nhánh Tân Phước

46,83

30,62

139,88

67,50

40,60

b) Trường hợp 2: Trường hợp máy móc thiết bị có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc thiết bị hàng năm được tính bằng định mức bảo dưỡng cho một lần hoặc một giờ chạy máy nhân với số lần bảo dưỡng hoặc số giờ chạy máy

i) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng thiết bị đóng mở

- Chu kỳ bảo dưỡng công trình đầu mối:

Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng 2 lần.

Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu nhờn 12 lần; bổ sung mỡ 4 lần.

- Chu kỳ bảo dưỡng công trình trên kênh:

Bảo dưỡng định kỳ: 1 năm bảo dưỡng 2 lần.

Bảo dưỡng bổ sung: 1 năm bổ sung dầu nhờn 6 lần; bổ sung mỡ 3 lần.

Đơn vị tính: kg (lít)/lần

TT

Hạng mục

V0

V1

V2

V3

V4

V03

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Định kỳ

Bổ sung

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

1

Dầu nhờn

0,15

0,10

0,20

0,10

0,25

0,15

0,35

0,18

0,40

0,20

0,20

0,05

2

Dầu Diezel

0,10

 

0,23

 

0,30

 

0,30

 

0,34

 

0,30

 

3

Mỡ các loại

0,12

0,08

0,08

0,10

0,40

0,10

0,52

0,15

0,76

0,19

0,16

0,04

4

Giẻ lau

0,12

 

0,50

 

0,65

 

1,00

 

1,25

 

1,00

 

TT

Hạng mục

V5

V8

V10

V20

T5

V05

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

Định kỳ

Bổ sung

1

Dầu nhờn

0,45

0,23

1,00

0,25

1,40

0,35

2,00

0,50

0,90

0,23

0,26

0,06

2

Dầu Diezel

0,38

 

0,53

 

0,60

 

1,50

 

2,93

0,59

0,38

 

3

Mỡ các loại

1,00

0,25

1,25

0,31

1,53

0,38

2,20

0,55

1,56

0,39

0,30

0,08

4

Giẻ lau

1,50

 

1,85

 

2,10

 

2,85

 

1,80

0,45

1,50

 

ii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của động cơ

Đơn vị: kg/động cơ/giờ chạy máy

TT

Hạng mục

Động cơ 25kW - 45KW

Động cơ 65kW - 75KW

1

Mỡ các loại

0,0016

0,003

2

Giẻ lau

0,0016

0,003

iii) Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu của máy bơm

Đơn vị: kg/máy/giờ chạy máy

TT

Loại máy bơm (m3/h)

Dầu nhờn

Dầu Diezel

Mỡ các loại

Giẻ lau

Sợi Amiăng

1

Máy bơm Q>=4000 m3/h

0,006

0,0030

0,0210

0,0070

0,0030

2

Máy bơm 2500<=Q<4000 m3/h

0,0050

0,0030

0,0060

0,0022

0,0028

3

Máy bơm 1500<=Q<2500 m3/h

0,0039

0,0025

0,0060

0,0022

0,0027

4

Máy bơm 1000<=Q<1500 m3/h

0,0028

0,0020

0,0060

0,0022

0,0025

5

Máy bơm 720<=Q<1000 m3/h

0,0025

0,0020

0,0060

0,0020

0,0024

6

Máy bơm 540<=Q<720 m3/h

0,0025

0,0012

0,0060

0,0020

0,0024

7

Máy bơm 270<=Q<540 m3/h

0,0019

0,0008

0,0060

0,0020

0,0013

8

Máy bơm 100<=Q<270 m3/h

0,0015

0,0006

0,0060

0,0020

0,0013

9

Máy bơm <100 m3/h

0,0012

0,0005

0,0050

0,0020

0,0010

iv) Định mức chi tiết sơn cánh cống, lan can cầu thang,....

- Phần sơn cánh cống bao gồm sơn các loại được tính cho 1m2 cánh là: 0,50 kg/m2 cánh cống (đã bao gồm sơn cánh cống, lan can cầu thang và các thiết bị cần bảo vệ bằng sơn chống rỉ).

Thời gian bảo dưỡng như sau:

- Với công trình đầu mối: Sơn cánh cống 12 tháng/lần.

- Với công trình nội đồng: Sơn cánh cống 18 tháng/lần

Các vật tư phụ khác phục vụ trong quản lý vận hành máy móc thiết bị như: Bóng đèn, chổi, xô chậu, bàn trải,... được tính bằng 5% giá trị của các vật tư chính nêu trên.

5. Định mức bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi

a) Trường hợp 1: Trường hợp số liệu công trình không có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi là 33,585% tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các huyện, thành phố.

Hàng năm, khi thực hiện lập kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi của đơn vị căn cứ vào tổng chi phí sản xuất kinh doanh từ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo kế hoạch xác định tổng chi phí bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi và lập dự toán sửa chữa cụ thể cho từng dự án trình.

b) Trường hợp 2: Trường hợp số liệu công trình có sự thay đổi nhiều so với số liệu tính toán trong định mức thì định mức bảo trì tài sản kết cấu công trình thủy lợi bằng hao phí định mức nhân với đơn giá xây dựng trên địa bàn tỉnh tại thời điểm tính toán.

i) Định mức sửa chữa thường xuyên trạm bơm

- Định mức tổng hợp sửa chữa máy bơm

Đơn vị: đvt/máy bơm/thời gian tính toán

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Thời gian tính toán (năm)

Định mức theo công suất máy bơm

Máy bơm 150-250 (m3/h)

Máy bơm 250-450 (m3/h)

Máy bơm 450-540 (m3/h)

Máy bơm 540-720 (m3/h)

Máy bơm 720-1500 (m3/h)

Máy bơm 1500-2500 (m3/h)

Máy bơm 2500-4500 (m3/h)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mỡ IC2 L3

Kg

2

 

 

0

3

4

5,0

5,5

2

Mỡ I13 L4

Kg

2

 

 

1

 

 

 

 

3

Dầu nhờn

Kg

2

1,5

1,5

2

2,4

3,2

5,0

5,0

4

Dầu diezel

Kg

2

1,2

1,2

1,6

1,8

3,2

3,5

3,5

5

Xăng A92

Lít

2

 

 

 

 

 

 

 

6

Giẻ lau máy

Kg

2

1,25

1,5

2

2

2,5

6,8

6,8

7

Giẻ lau hoành triệt

Kg

2

 

 

 

 

5

 

 

8

Sợi Paxitup

Kg

2

0,2

0,2

0,4

0,4

0,8

1,0

1,0

9

Dạ nỉ

Kg

2

0,1

0,1

0,1

0,1

0,2

0,2

0,2

10

Sơn chống rỉ

Kg

2

0,6

0,7

0,8

0,8

1

1,5

1,5

11

Băng cuộn

M2

2

 

 

 

 

 

 

 

12

Vòng bi 417 (Nga)

Bộ

8

 

 

 

 

 

1,0

1,0

13

Vòng bi 6309

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

14

Vòng bi 7313

Bộ

8

 

 

 

 

1

 

 

15

Vòng bi 6409

Bộ

8

 

1

1

 

1

 

 

16

Vòng bi 6318

Bộ

8

 

 

 

 

 

 

 

17

Vòng bi 6314

Bộ

2

 

1

 

1

 

 

 

18

Vòng bi 6317

Bộ

2

2

 

 

1

 

 

 

19

Vòng bi 6304

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

20

Vòng bi 6305

Bộ

6

 

 

 

 

 

 

 

21

Vòng bi 6309

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

22

Vòng bi 6205

Bộ

4

 

 

 

 

 

 

 

23

Bạc trục động cơ

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

24

Bạc biên (thép)

Bộ

2

 

 

 

 

 

1,0

1,0

25

Mặt bích cút bơm

Cái

8

 

 

 

 

1

 

 

26

Roăng mặt bích

Cái

2

4

4

6

7

10

4,0

4,0

27

Roăng cát đăng

Cái

2

15

20

20

20

40

32,0

32,0

28

Roăng mặt đáy

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

29

Bu lông cát đăng

Cái

2

5

6

8

8

8

 

 

30

Bu lông M20 x 150

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

31

Bu lông M22 x 250

Bộ

2

 

 

4

4

4

 

 

32

Bu lông M22 x 300

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

33

Bu lông M20 x 100

Bộ

2

 

 

 

 

 

12,0

12,0

34

Bu lông M18 x 80

Bộ

2

 

8

8

10

12

 

 

35

Bu lông M18 x 40

Bộ

2

 

 

6

6

10

 

 

36

Bu lông M16 x 60

Bộ

2

 

 

 

 

 

 

 

37

Bu lông M12 x 50

Bộ

2

4

4

4

3

5

 

 

38

Bu lông M10 x 40

Bộ

2

 

 

2

3

6

 

 

39

Que hàn 4 ly

Kg

2

 

 

 

 

 

 

 

40

Bàn chải đánh rỉ

Cái

2

2

2

2

2

2

 

 

41

Kim phun

Cái

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Định mức hao phí nhân công

 

2

2,63

3,125

3,875

4,625

5,38

7,75

11,3

 

Bậc nhân công

 

 

4,0/7

4,0/7

4,0/7

4,0/7

4,5/7

4,5/7

4,5/7

 

Hệ số lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy hàn 23kw

đ/ca

2

 

 

0,02

0,02

0,14

0,14

0,15

 

Máy hàn hơi 1000 lít/giờ

đ/ca

2

 

 

0,06

0,06

0,40

0,40

0,46

 

Plăng xích 3T

đ/ca

2

0,50

0,50

1,00

1,00

2,00

2,50

3,00

- Định mức tổng hợp sửa chữa động cơ

Đơn vị: đvt/động cơ/thời gian tính toán

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Thời gian tính toán (năm)

Định mức vật tư, nguyên vật liệu theo công suất động cơ

Động cơ 60-75 (kw)

Động cơ 40-55 (kw)

Động cơ 30-33 (kw)

Động cơ 22-25 (kw)

1

Mỡ IC2 L3

Kg

2

 

 

 

0,2

2

Mỡ I13 L4

Kg

2

4,5

4

4

0,8

3

Dầu nhờn

Kg

2

3,2

3

2

1,8

4

Xăng A92

Lít

2

3

3

3

2,5

5

Giẻ lau máy

Kg

2

3

2,5

2

2

6

Dạ nỉ

Kg

2

0,2

0,1

0,1

0,1

7

Băng cuộn

M2

2

2

1

1

1

8

Vòng bi 417 (Nga)

Bộ

8

 

1

1

 

9

Vòng bi 6309

Bộ

8

2

1

 

 

10

Vòng bi 7313

Bộ

8

 

 

 

1

11

Vòng bi 6318

Bộ

8

 

 

1

 

12

Vòng bi 6309

Bộ

4

 

 

 

1

13

Mặt bích cút bơm

Cái

8

 

 

 

1

14

Bu lông M22 x 250

Bộ

2

6

 

 

 

15

Bu lông M18 x 40

Bộ

2

 

 

 

4

16

Que hàn 4 ly

Kg

2

2

2

1

1

17

Bàn chải đánh rỉ

Cái

2

4

4

3

2

18

Kim phun

Cái

2

 

 

 

 

 

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Định mức hao phí nhân công

 

2

7,375

4,0625

3,25

2,88

 

Bậc nhân công

 

 

4,5/7

4,5/7

4,5/7

4,0/7

 

Chi phí máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Vận chuyển xếp dỡ

lần

2

2,0

2

2,0

1,0

 

Máy ép hơi thổi bụi

ca

2

1,0

1

1,0

0,5

 

Máy đánh chỉ cầm tay

ca

2

1,0

1

1,0

0,5

- Định mức công tác nạo vét cửa cống và bê hút trạm bơm

Đơn vị: m3/trạm

Phân loại trạm bơm theo lưu lượng máy (m3/h)

Số tổ máy

Chiều dày bồi lắng

ĐM nạo vét bể hút

ĐM nạo vét cửa

CS<540

1-2 máy

0,05

0,05

0,03

 

3-5 máy

0,05

0,1

0,08

 

6-12 máy

0,05

0,25

0,15

540≤CS<1000

1-2 máy

0,05

0,075

0,04

 

3-5 máy

0,05

0,2

0,10

 

6-12 máy

0,05

0,35

0,18

1000≤CS<1500

1-2 máy

0,05

0,1

0,04

 

3-5 máy

0,05

0,25

0,13

 

6-12 máy

0,05

0,4

0,20

1500≤CS<2500

1-2 máy

0,05

0,15

0,05

 

3-5 máy

0,05

0,25

0,15

 

6-12 máy

0,05

0,4

0,20

2500 ≤CS< 4000

1-2 máy

0,05

0,25

0,13

 

3-5 máy

0,05

0,325

0,15

 

6-12 máy

0,05

0,5

0,25

Cs ≥ 4000

1-2 máy

0,05

0,275

0,15

 

3-5 máy

0,05

0,375

0,18

 

6-12 máy

0,05

0,6

0,30

ii) Định mức sửa chữa thường xuyên đê bao

Đơn vị: m3/100m2 bề mặt đê

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đào đắp bồi trúc

Đào

Đắp

1

Khối lượng sửa chữa

m3

0,107

0,100

2

Định mức đào đắp 1m3 đất

 

 

 

a

Nhân công

Công

0,78

0,0713

 

 

Bậc

3,0/7

3,0/7

b

Máy đầm đất cầm tay 70kg

ca

 

0,04428

iii) Định mức sửa chữa kênh mương

Đơn vị: m3/km

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bđáy <=10m;

10m < Bđáy ≤ 20m

20m < Bđáy ≤ 30m

30< Bđáy <=50m

Bđáy > 50m

1

Khối lượng nạo vét

m3

5,00

15,00

20,00

40,00

60,00

iv) Định mức sửa chữa cống lấy nước

- Định mức công tác tám, trát cống

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức sửa chữa cống

1

Khối lượng sửa chữa

m2

5% diện tích

2

Định mức chát trít 1m2 cống

 

đơn vị tính:

a

Vật liệu (đơn vị tính 1m2)

 

 

 

Xi măng PCB30

kg

5,7460

 

Cát mịn ML=1,5-2,0

m3

0,019533

 

Nước

lít

4,6240

 

Vật liệu khác

%

0,50

b

Nhân công

 

 

 

Nhân công 3,5/7 - Nhóm 3

công

0,20

c

Máy thi công

 

 

 

Máy trộn vữa 150 lít

ca

0,0002

- Định mức công tác nạo vét cửa cống

Đơn vị: m3/m2 diện tích đáy cống

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

1

Khối lượng nạo vét

m3/m2

0,05

2

Diện tích

 

Theo kích thước cống

3

Định mức đào 1m3 bùn

 

 

 

Nhân công

Công

0,94

 

 

Bậc

3,0/7

- Định mức công tác sửa chữa máy đóng mở

Định mức chi tiết nhân công sửa chữa máy đóng mở

Đơn vị: công/ thiết bị đóng mở

TT

Loại máy đóng mở

Công tác cạo gỉ

Công tác SCTB đóng mở

Tổng công

1

Cống có máy đóng mở V0

0,055

1,170

1,225

2

Cống có máy đóng mở V1

0,075

1,170

1,245

3

Cống có máy đóng mở V2

0,250

1,675

1,925

4

Cống có máy đóng mở V03

0,435

2,390

2,825

5

Cống có máy đóng mở V05

0,840

2,390

3,23

6

Cống có máy đóng mở V3

0,435

2,390

2,825

7

Cống có máy đóng mở V5

0,840

2,390

3,23

8

Cống có máy đóng mở V8

1,680

3,780

5,46

9

Cống có máy đóng mở V10

1,850

5,750

7,6

10

Cống có máy đóng mở VĐ10

2,109

6,555

8,664

Định mức chi tiết vật tư sửa chữa máy đóng mở

Đơn vị: lít (kg)/thiết bị đóng mở

STT

Loại máy đóng mở

Dầu nhờn (lít)

Điezen (lít)

Mỡ (kg)

Giẻ lau (kg)

1

Cống có máy đóng mở V0

0,32

0,44

0,37

0,48

2

Cống có máy đóng mở V1

0,32

0,44

0,37

0,48

3

Cống có máy đóng mở V2

0,46

0,62

0,53

0,69

4

Cống có máy đóng mở V03

0,66

0,89

0,75

0,98

5

Cống có máy đóng mở V05

0,72

0,95

0,94

1,23

4

Cống có máy đóng mở V3

0,66

0,89

0,75

0,98

5

Cống có máy đóng mở V5

0,72

0,95

0,94

1,23

6

Cống có máy đóng mở V8

1,06

1,63

1,4

1,82

7

Cống có máy đóng mở V10

1,45

2,06

1,87

2,24

 

Cống có máy đóng mở VĐ10

1,6095

2,2866

2,076

2,4864

6. Định mức chi phí quản lý đơn vị

Chi phí quản lý đơn vị bằng 13,54 % tổng quỹ tiền lương kế hoạch.

III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC

1. Định mức trên ứng với tưới tiêu chủ động bằng trọng lực. Đối với một số diện tích tưới động lực hoặc kết hợp động lực và trọng lực sẽ được cộng thêm chi phí tiền điện bơm tưới, tiêu trong một vụ để tính giá đối với trường hợp tưới động lực.

2. Đối với định mức lao động, các lao động định biên gồm khối văn phòng công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc các chi nhánh và các cụm trưởng, cụm phó (kiêm nhiệm); các công nhân vận hành hồ, đập và trạm bơm điện... phải được bố trí bảo đảm trình độ quy định tại Nghị định số 67/2018/NĐ-CP về Quy định một số điều chi tiết của Luật Thủy lợi.

3. Các Định mức đề xuất ban hành ở trên chưa tính tới các mục chi không thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP bao gồm:

a) Chi phí khấu hao.

b) Chi phí sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn (thuộc khoản chi phí Bảo trì).

c) Các khoản chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) bao gồm:

- Chi phí tài chính.

- Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;

- Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản.

- Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Chi phí đo đạc, kiểm định đánh giá an toàn công trình.

- Các chi hợp lý khác.

Hàng năm, căn cứ vào tổng kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Trung ương hỗ trợ, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ kinh phí phù hợp cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi và các huyện, thị, thành.

Khi triển khai sử dụng chi cho các khoản chi không thường xuyên phải lập đề cương, dự toán trình cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt theo quy định.

4. Khi tính giá các loại sản phẩm dịch vụ, đối với các khoản chi chung phải thực hiện như sau:

- Khoản chi phí điện năng, chi phí vật tư nguyên nhiên liệu để bảo dưỡng) máy móc thiết bị, chi phí bảo trì, chi phí quản lý doanh nghiệp phải sử dụng định mức để xác định tổng khoản chi.

- Phân bổ khoản chi chung cho các sản phẩm dịch vụ thủy lợi để tính giá theo tỷ lệ doanh thu của năm trước liền kề để phân bổ./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

  • Số hiệu: 29/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản