Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 185/TTr-STNMT ngày 12 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định Quy định Tiêu chí và cách thức lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định tiêu chí và cách thức lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy định này không áp dụng đối với trường hợp chỉ có một (01) tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thăm khoáng sản ở các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản khi hết hạn thông báo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản.
1. Tiêu chí là cơ sở để chấm điểm ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp lệ và đúng quy định, không phải là tiêu chí bắt buộc các tổ chức, cá nhân thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản năm 2010.
3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tiêu chí phải bảo đảm tính định lượng.
Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để bảo đảm rõ ràng, minh bạch và phải xây dựng dưới dạng định lượng.
b) Tiêu chí phải bảo đảm tính khách quan, khoa học.
Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được xây dựng dựa trên các số liệu, dữ kiện khách quan, đồng thời phải phù hợp với các yếu tố kinh tế, văn hóa - xã hội.
c) Tiêu chí phải bảo đảm dễ hiểu, dễ thực hiện.
Xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản không nên sử dụng các mô hình toán phức tạp, làm cho việc áp dụng tiêu chí vào thực tế gặp khó khăn phức tạp.
d) Tiêu chí phải bảo đảm tính công khai.
Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cần được xây dựng và góp ý công khai, công bố rộng rãi cho mọi đối tượng có liên quan đều biết.
đ) Tổ chức, cá nhân đáp ứng đầy đủ các cam kết sau:
Cam kết khoáng sản phục vụ đúng mục tiêu của tiêu chí khu vực không đấu giá quyền khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt;
Có cam kết hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật; (đề xuất số liệu cụ thể)
4. Nguyên tắc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
a) Tổ chức, cá nhân đáp ứng tiêu chí và không bị điểm liệt, có số điểm cao nhất trong các hồ sơ theo Bộ tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh được lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi UBND tỉnh);
b) Quy định điểm liệt trong tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Điểm liệt trong bộ tiêu chí là mức điểm giới hạn trong các tiêu chí nhằm xác định tổ chức, cá nhân đủ điều kiện để được tiến hành xét chọn, được quy định như sau:
- Tiêu chí 1: Không có điểm liệt;
- Tiêu chí 2: Dưới 05 điểm;
- Tiêu chí 3: Điểm liệt đối với tiêu chí Thiết bị khai thác: dưới 05 điểm;
- Tiêu chí 4: Không có điểm liệt;
- Tiêu chí 5: Không có điểm liệt;
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí về vốn góp để tham gia điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản ở khu vực dự kiến cấp phép thăm dò khoáng sản. (Tối đa 10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí về vốn điều lệ đối với tổng dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại khu vực đề nghị thăm dò. (Thể hiện qua báo cáo tài chính được kiểm toán hoặc giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng và các tài liệu thuyết minh khác) (Tối đa 20 điểm).
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị khai thác tiên tiến hiện đại để thu hồi tối đa khoáng sản. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình độ nhân lực công nghệ; ứng dụng công nghệ thông tin, kinh nghiệm thực hiện dự án. (Tối đa 35 điểm).
4. Tiêu chí 4: Tiêu chí về chấp hành tốt nghĩa vụ tài chính về khoáng sản, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường. Bao gồm: nộp ngân sách; tạo công ăn việc làm cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện, phúc lợi xã hội; bảo vệ môi trường; các hình thức được vinh danh. (Tối đa 15 điểm).
5. Tiêu chí 5: Tiêu chí khác. Bao gồm: đang sử dụng đất hoặc đã có thỏa thuận giải phóng mặt bằng tại khu vực thực hiện thăm dò; Nhà đầu tư cam kết thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh tại tỉnh Thừa Thiên Huế; có hợp đồng cung cấp khoáng sản cho các dự án thuộc tiêu chí không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt. (Tối đa 20 điểm).
(Phụ lục: Tiêu chí lựa chọn để thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh kèm theo Quyết định này)
Điều 5. Quy định về điều kiện và ưu tiên xét chọn hồ sơ
1. Trong trường hợp các tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản điều đáp ứng các điều kiện bằng nhau về điểm số tại các tiêu chí nêu trên tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này thì tổ chức nào nộp hồ sơ sớm nhất tính theo thời gian ghi trong phiếu tiếp nhận hồ sơ sẽ được lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng đầy đủ các cam kết khoáng sản phục vụ đúng mục tiêu của tiêu chí khu vực không đấu giá quyền khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt; có cam kết hỗ trợ chi phí đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác theo quy định của pháp luật (đề xuất số liệu cụ thể);
1. Thẩm quyền, tổ chức lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền UBND tỉnh:
Ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập tổ giúp việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản với các thành viên thuộc các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải và UBND cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản đưa ra lựa chọn cấp phép thăm dò khoáng sản để tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân theo tiêu chí trình UBND tỉnh cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định.
2. Trình tự đánh giá, lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản
a) Hết thời gian thông báo 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò của tổ chức, cá nhân đầu tiên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 58 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp hồ sơ do các tổ chức, cá nhân nộp trong thời hạn quy định và chủ trì, phối hợp với các thành viên tổ giúp việc được quy định tại khoản 1 Điều này tiến hành họp đánh giá hồ sơ theo tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản và đưa ra kết quả lựa chọn để trình UBND tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Đối với dự án thực hiện trên địa bàn khu kinh tế Chân Mây- Lăng Cô, Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quyết định này và các quy định đã được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh.
b) Thời gian lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là 05 ngày, kể từ ngày hết thời hạn thông báo quy định.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN ĐỂ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tiêu chí | Điểm chấm | Điểm tối đa | Ghi chú |
I. | Tiêu chí về vốn góp để tham gia điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản ở khu vực dự kiến cấp phép thăm dò khoáng sản |
| 10 |
|
1. | Trên 80%-100% | 10 |
|
|
2. | Trên 60% - 80% | 8 |
|
|
3. | Trên 40% - 60% | 6 |
|
|
4. | Trên 20% - 40% | 4 |
|
|
II. | Tiêu chí về vốn điều lệ đối với tổng dự toán của đề án thăm dò khoáng sản tại khu vực đề nghị thăm dò |
| 20 |
|
1. | Trên 80%- 100% | 20 |
|
|
2. | Trên 70% - 80% | 15 |
|
|
3. | Trên 60% - 70% | 10 |
|
|
4. | Trên 50% - 60% | 5 |
|
|
III. | Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị khai thác tiên tiến hiện đại để thu hồi tối đa khoáng sản |
| 35 |
|
1. | Thiết bị khai thác |
| 10 |
|
a. | Chủ sở hữu | 10 |
|
|
b. | Thuê hoặc liên danh | 5 |
|
|
2. | Sử dụng công nghệ trong khai thác |
| 5 | Áp dụng thêm cho đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
a. | Công suất chế biến >= 100.000 m3/năm | 5 |
| |
b. | Công suất chế biến < 100.000 m3/năm | 3 |
| |
3. | Sử dụng công nghệ chế biến đá xay thành cát |
| 5 | |
4. | Trình độ nhân lực |
| 3 |
|
a. | Có kỹ sư khai thác mỏ hoặc cử nhân địa chất | 3 |
|
|
b. | Không có kỹ sư khai thác mỏ | 0 |
|
|
5. | Có sử dụng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ sản xuất và quản lý |
| 2 |
|
6. | Kinh nghiệm thực hiện dự án |
| 10 |
|
a. | Đã làm chủ đầu tư dự án khai thác, chế biến khoáng sản có một dự án đang vận hành sản xuất, kinh doanh | 10 |
|
|
b. | Đã làm chủ đầu tư dự án khai thác, chế biến khoáng sản đang triển khai thi công | 5 |
|
|
c. | Đã liên danh hoặc hợp tác khai thác dự án khai thác khoáng sản đang triển khai thi công | 3 |
|
|
IV. | Tiêu chí về chấp hành tốt nghĩa vụ tài chính về khoáng sản, đóng góp phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường. |
| 15 |
|
1. | Nộp ngân sách |
| 10 |
|
a. | Nộp đầy đủ và đúng hạn | 10 |
|
|
b. | Nộp đầy đủ nhưng chưa đúng hạn | 5 |
|
|
c. | Nộp chưa đầy đủ | 0 |
|
|
2. | Có phương án đào tạo, ưu tiên sử dụng lao động địa phương |
| 3 |
|
3. | Các khoản đóng góp phúc lợi xã hội, từ thiện, phúc lợi xã hội; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được vinh danh các dự án khai thác khoáng sản đã thực hiện (có số liệu cụ thể) |
| 2 |
|
V. | Tiêu chí khác |
| 20 |
|
1. | Đang sử dụng đất hoặc đã có thỏa thuận giải phóng mặt bằng tại khu vực thực hiện thăm dò |
| 7 |
|
2. | Hợp đồng cung cấp khoáng sản cho dự án có sử dụng khoáng sản thuộc tiêu chí không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đã được UBND tỉnh phê duyệt |
| 8 |
|
a. | Đang là nhà thầu thi công hoặc có hợp đồng kinh tế cung cấp cho dự án | 8 |
|
|
b. | Có hợp đồng nguyên tắc hoặc Văn bản thỏa thuận cung cấp khoáng sản | 3 |
|
|
3. | Thành lập doanh nghiệp |
| 5 |
|
a. | Nhà đầu tư đã thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 5 |
|
|
b. | Cam kết thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh tại tỉnh Thừa Thiên Huế | 3 |
|
|
| TỔNG CỘNG |
| 100 | Đối với loại khoáng sản không phải đá là vật liệu xây dựng thông thường tổng điểm tối đa là 90 |
- 1Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Vàng, xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 6Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 233/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 9Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại núi Vàng, xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 820/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 9Quyết định 08/2021/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 482/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định 233/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 12Quyết định 3566/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 928/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND quy định về Tiêu chí và cách thức lựa chọn để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 29/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Thiên Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra