- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 23/2014/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 05 tháng 10 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13, ngày 22/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ các Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 18/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 9 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 10 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2017/QĐ- UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước dưới các hình thức: Đề tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở; dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng là các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là cơ sở).
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp cơ sở (sau đây viết tắt là nhiệm vụ cấp cơ sở) là nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở.
2. Giao trực tiếp là việc chỉ định tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo đặt hàng của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở do Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; thủ trưởng các tổ chức khoa học và công nghệ; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc các doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Thủ trưởng cơ sở) quản lý.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
Điều 4. Căn cứ đề xuất các nhiệm vụ
1. Phù hợp với định hướng khoa học và công nghệ của tỉnh, huyện, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp.
2. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của cấp huyện, sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp.
3. Có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội; đảm bảo quốc phòng, an ninh trên phạm vi cấp huyện, sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
Điều 5. Nguyên tắc xây dựng đề xuất nhiệm vụ
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và triển vọng của các kết quả tạo ra, đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
2. Đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Điều 28, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
3. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra khi nhiệm vụ hoàn thành. Tổ chức, cơ quan ứng dụng kết quả dự kiến có đủ uy tín và năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả sản phẩm tạo ra.
4. Có yêu cầu thời gian (tính từ thời điểm đề xuất đến thời điểm có kết quả) phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
5. Các nhiệm vụ phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của cơ sở. Ưu tiên cho những nghiên cứu ứng dụng; phát triển sản phẩm, hàng hóa có lợi thế; các nhiệm vụ có lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của địa phương; các nhiệm vụ phục vụ quốc phòng - an ninh.
Điều 6. Yêu cầu đối với nhiệm vụ
Nhiệm vụ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết hoặc tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong phạm vi của cơ sở; thực tế quản lý, sản xuất của cơ quan, đơn vị sản xuất kinh doanh.
b) Cần phải huy động nguồn lực khoa học và công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh, của cơ sở góp phần giải quyết vấn đề khoa học và công nghệ quan trọng về quốc phòng - an ninh, thiên tai, dịch bệnh, phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ tạo ra hoặc dự kiến áp dụng: Có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: Kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị và giải quyết các vấn đề liên quan quốc phòng, an ninh của địa phương, đơn vị.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được công bố và ứng dụng tại tỉnh hoặc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu đối với dự án khoa học và công nghệ
Đáp ứng 01 trong 04 yêu cầu sau:
- Phục vụ việc sản xuất một hoặc nhóm sản phẩm trọng điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương;
- Tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao; tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới; tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu; sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; bảo vệ sức khỏe con người; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường; phát triển ngành, nghề truyền thống;
- Công nghệ phải là công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến so với địa phương. Công nghệ được chuyển giao đã được đánh giá, thẩm định để phù hợp với từng vùng sinh thái. Vòng đời của sản phẩm, dịch vụ phải bảo đảm cho sự phát triển bền vững;
- Kết quả, sản phẩm của dự án có thể sử dụng chung, phục vụ lợi ích cho nhiều doanh nghiệp hoặc địa phương; vấn đề hoặc nhiệm vụ mà dự án giải quyết mang tính phổ biến, đáp ứng một hoặc một số nhu cầu thiết thực của doanh nghiệp, của địa phương hoặc của khu vực.
QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
Điều 7. Trình tự xác định nhiệm vụ
1. Hàng năm, Thủ trưởng cơ sở tổ chức thông báo xây dựng đề xuất những nhiệm vụ cấp thiết, vấn đề bức thiết phục vụ phát triển của cơ sở, theo mẫu phù hợp với từng loại hình nhiệm vụ ban hành kèm quy định này (Mẫu A1-1-ĐXĐT, Mẫu A1-2-ĐXDAKHCN).
2. Thủ trưởng cơ sở tổng hợp thành danh mục đề xuất với các nội dung sau: tên nhiệm vụ, tính cấp thiết của nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt, nội dung thực hiện, kết quả hoặc sản phẩm dự kiến sẽ đạt được, địa chỉ áp dụng kết quả và các thông tin liên quan khác.
3. Trên cơ sở đề xuất của Hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở, Thủ trưởng cơ sở phê duyệt danh mục nhiệm vụ cơ sở thực hiện hàng năm gồm các nhiệm vụ do cơ sở tự cân đối kinh phí và các nhiệm vụ có sự hỗ trợ kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh.
4. Hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở do Thủ trưởng cơ sở thành lập có nhiệm vụ tư vấn, xác định những nhiệm vụ ưu tiên thực hiện trong năm dựa trên các tiêu chí về tính mới, tính cấp thiết và tính khả thi của nhiệm vụ.
5. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cơ sở cần hỗ trợ kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh thì thủ trưởng cơ sở gửi hồ sơ đề xuất nhiệm vụ về sở Khoa học và Công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, lựa chọn nhiệm vụ để hỗ trợ và thông báo kết quả cho cơ sở.
6. Tổ chức, cá nhân chủ trì hoàn thiện hồ sơ nhiệm vụ theo mẫu phù hợp với từng loại hình nhiệm vụ ban hành kèm theo Quy định này (Mẫu A2-ĐƠN; Mẫu A3-1-TMĐTKH; Mẫu A3-2-TMĐTXH; Mẫu A3-3-TMDAKHCN; Mẫu A3-4-PLKP; Mẫu A4-ĐVCT; Mẫu A5-ĐVCG; Mẫu A6-LLKH; Mẫu A7-XNPH).
Điều 8. Giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì và thẩm định nhiệm vụ
1. Thủ trưởng cơ sở giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở.
2. Thủ trưởng cơ sở thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ nhiệm vụ, thẩm định kinh phí theo mẫu phù hợp với từng loại hình nhiệm vụ ban hành kèm theo Quy định này (Mẫu A8-1-NXĐTKH; Mẫu A8-2-NXĐTXH; Mẫu A8-3-NXDAKHCN; Mẫu A8-4-ĐGĐTKH; Mẫu A8-5-ĐGĐTXH; Mẫu A8-6-ĐGDAKHCN; Mẫu A8-7 - BBKP; Mẫu A9-BBHĐ; Mẫu A10-BBTĐKP). Trình tự, nội dung họp hội đồng thực hiện như nhiệm vụ cấp tỉnh.
Điều 9. Tài chính thực hiện nhiệm vụ
1. Thủ trưởng cơ sở quyết định tài chính thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
2. Đối với những nhiệm vụ có hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, bao gồm những nhiệm vụ bảo đảm đủ các căn cứ, nguyên tắc, yêu cầu được quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này: Mức kinh phí hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh không quá 50 triệu đồng/nhiệm vụ;
Điều 10. Phê duyệt thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở
1. Trên cơ sở kết luận của Hội đồng, Thủ trưởng cơ sở phê duyệt thực hiện nhiệm vụ (gồm tên tổ chức, cá nhân chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ, thời gian thực hiện, phạm vi, quy mô, mục tiêu, nội dung, phương pháp, sản phẩm, dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ).
2. Đối với các nhiệm vụ được hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, thực hiện như sau:
a) Thủ trưởng cơ sở lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của năm sau gửi sở Khoa học và Công nghệ trước tháng 08 hàng năm. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm: Công văn đề nghị hỗ trợ kinh phí, hồ sơ đề tài hoặc dự án theo kết quả phê duyệt của cơ sở, trong đó dự toán kinh phí thực hiện xác định rõ phần kinh phí do cơ quan tự bảo đảm, phần huy động từ các nguồn khác và phần kinh phí đề nghị hỗ trợ.
b) Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí của cơ sở, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức hội đồng đánh giá hồ sơ, thẩm định kinh phí hỗ trợ tổng hợp cùng với dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm gửi cơ quan tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ; Thủ trưởng cơ sở ký hợp đồng với Sở Khoa học và Công nghệ và đơn vị chủ trì thực hiện hoặc chủ nhiệm nhiệm vụ để thực hiện. Mẫu Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ theo Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”.
Điều 11. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
1. Tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ tổ chức thực hiện các nội dung theo quyết định phê duyệt.
2. Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, cá nhân chủ trì thường xuyên kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và chấn chỉnh những sai sót làm ảnh hưởng tới nội dung, mục tiêu, kết quả và tiến độ nhiệm vụ. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ sở quyết định điều chỉnh các nội dung trong Quyết định phê duyệt cho phù hợp hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ.
3. Đối với nhiệm vụ có hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, trước khi quyết định điều chỉnh các nội dung đã phê duyệt hoặc dừng thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, cá nhân chủ trì phải báo cáo và có ý kiến của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Trong trường hợp phải dừng thực hiện nhiệm vụ thì tổ chức, cá nhân phải báo cáo giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, đồng thời có trách nhiệm hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đã thực hiện.
Điều 12. Chế độ báo cáo, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
1. Thủ trưởng cơ sở thực hiện quản lý, theo dõi, kiểm tra và yêu cầu tổ chức, cá nhân chủ trì báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ sở theo mẫu (Mẫu B1-BCTĐ; Mẫu B2-BBKT).
2. Đối với nhiệm vụ cơ sở có hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh, ngoài thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này còn thực hiện một số quy định sau:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ với Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở.
Điều 13. Phương thức đánh giá, hồ sơ và nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ
1. Việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở chỉ đánh giá 01 lần do Thủ trưởng cơ sở tổ chức.
2. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp cơ sở bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp kết quả của nhiệm vụ, Báo cáo thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu C1-BCTH; Mẫu C2- BCTK.
b) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ.
c) Hợp đồng nghiên cứu khoa học.
d) Biên bản thanh tra, kiểm tra định kỳ/đột xuất của cơ quan quản lý (nếu có);
e) Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
f) Những tài liệu và sản phẩm khác của nhiệm vụ với số lượng và yêu cầu như đã nêu trong Quyết định phê duyệt và Hợp đồng (nếu có).
3. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp cơ sở.
Thời hạn nộp hồ sơ: Chậm nhất là đến thời điểm kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định phê duyệt và Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ; chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đánh giá gốc cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
Điều 14. Đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ Khoa học và công nghệ
1. Thành lập hội đồng đánh giá, nghiệm thu:
Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ sở quyết định thành lập;
2. Thành phần hội đồng:
Hội đồng có từ 05 - 07 thành viên, gồm: Chủ tịch, 02 Ủy viên phản biện (trường hợp Hội đồng có 07 thành viên), 01 Thư ký và các Ủy viên. Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân tham gia trực tiếp nhiệm vụ không được tham gia Hội đồng.
3. Trách nhiệm Hội đồng đánh giá, nghiệm thu:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ.
b) Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, nghiệm thu. Đối với tài liệu trong lĩnh vực kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh thuộc bí mật của Nhà nước phải bàn giao bằng văn bản ghi rõ trách nhiệm bảo mật của các bên liên quan.
c) Nhận xét, đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ khách quan, chính xác; chịu trách nhiệm về ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân và kết luận chung của Hội đồng.
d) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi có quyết định công nhận kết quả; không được lưu giữ, khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
4. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện và Thư ký Hội đồng:
a) Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân chủ trì quyết định tổ chức và chủ trì phiên họp của Hội đồng; xác nhận bằng văn bản việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu của chủ nhiệm nhiệm vụ theo kết luận của Hội đồng theo Mẫu C4-BBKP, Mẫu C5-BBHĐ ban hành kèm theo Quy định này.
b) Ủy viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá toàn diện kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ.
c) Thư ký Hội đồng có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp Hội đồng; xây dựng và hoàn thiện biên bản kết luận phiên họp của Hội đồng.
5. Phiên họp Hội đồng và chương trình họp Hội đồng
a) Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng gồm: Thành viên Hội đồng; đại diện tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Phiên họp của Hội đồng được tiến hành khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Quy định này và gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất là 03 ngày làm việc trước phiên họp;
- Ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt, trong đó có Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện và Thư ký Hội đồng;
- Sự có mặt của chủ nhiệm nhiệm vụ để giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả của nhiệm vụ.
c) Chương trình họp Hội đồng:
- Thư ký Hội đồng công bố Quyết định thành lập Hội đồng và giới thiệu thành phần đại biểu tham dự.
- Chủ tịch Hội đồng quán triệt mục đích, yêu cầu, nguyên tắc làm việc của Hội đồng; thông qua chương trình phiên họp;
- Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt kết quả tổ chức thực hiện, kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ;
- Các Ủy viên phản biện trình bày bản nhận xét kết quả thực hiện của nhiệm vụ và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ;
- Các thành viên Hội đồng phát biểu ý kiến nhận xét kết quả thực hiện của nhiệm vụ và nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm nhiệm vụ (nếu có);
- Thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng vắng mặt (nếu có) để Hội đồng tham khảo;
- Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến (nếu có);
- Chủ nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời câu hỏi của Hội đồng và đại biểu dự (nếu có);
- Hội đồng biểu quyết, bầu Ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên thuộc Hội đồng; trong đó có 01 Trưởng ban để tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng;
- Hội đồng thảo luận riêng, thành viên Hội đồng đánh giá, xếp loại và bỏ phiếu đánh giá kết quả, xếp loại;
- Ban kiểm phiếu tổng hợp và Trưởng ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả xếp loại theo Mẫu C4-BBKP ban hành kèm theo Quy định này;
- Chủ tịch Hội đồng dự thảo kết luận đánh giá của Hội đồng. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản;
- Đại diện tổ chức chủ trì hoặc cơ quan quản lý phát biểu ý kiến (nếu có).
6. Nội dung đánh giá, yêu cầu đối với báo cáo tổng hợp và sản phẩm nhiệm vụ
a) Nội dung đánh giá.
- Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn);
- Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ so với Quyết định phê duyệt nhiệm vụ và Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, gồm: Số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm; chủng loại sản phẩm;
- Đánh giá về tổ chức thực hiện.
b) Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng hợp:
- Tổng quan được các kết quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ.
- Số liệu, tư liệu có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật.
- Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Kết cấu, nội dung, văn phong, khoa học, phù hợp.
c) Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ
Ngoài các yêu cầu ghi trong Hợp đồng, Quyết định phê duyệt nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Đối với sản phẩm là: Mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
- Đối với sản phẩm là: Nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế; quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận chứng kinh tế - kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần được thẩm định bởi Hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc Tổ chuyên gia do Thủ trưởng cơ sở thành lập.
d) Hội đồng nhận xét kết quả nhiệm vụ theo (Mẫu C7-1-NXNV; Mẫu C7-2-NXĐTXH; Mẫu C7-3-ĐGNV) tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
7. Phương pháp đánh giá, xếp loại nhiệm vụ
a) Đánh giá của thành viên Hội đồng
- Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm vụ đánh giá trên các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức so với Quyết định phê duyệt và Hợp đồng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo Quyết định phê duyệt và Hợp đồng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo Quyết định phê duyệt và Hợp đồng.
- Tổ chức thực hiện của nhiệm vụ được đánh giá theo việc nộp đúng hạn; nộp chậm từ 30 ngày đến 03 tháng; nộp chậm trên 03 tháng kể từ thời điểm kết thúc Hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ đánh giá theo ba (03) mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện; “Đạt” khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên.
- Đánh giá chung nhiệm vụ theo ba (03) mức sau: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức ‘Xuất sắc”, báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên, có những đóng góp mới và mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao. “Đạt” khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu: tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng); báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên và phải có hiệu quả kinh tế - xã hội. “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm quá 03 tháng kể từ thời điểm kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định phê duyệt hoặc thời điểm được gia hạn thời gian thực hiện (nếu có).
b) Đánh giá, xếp loại nhiệm vụ của Hội đồng
- Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
- Mức “Không đạt“ nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
- Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc Điểm a và Điểm b Khoản này.
Điều 15. Xử lý kết quả đánh giá, nghiệm thu
1. Đối với nhiệm vụ được Hội đồng đánh giá xếp loại ở mức “Đạt“ và “Xuất sắc”, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của Hội đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của Hội đồng theo Mẫu C6- BCHTHS.
2. Trường hợp nhiệm vụ xếp loại ở mức “Không đạt“ nhưng được Hội đồng kiến nghị cho nghiệm thu lại thì Thủ trưởng cơ sở xem xét gia hạn thời gian để hoàn thiện hồ sơ và các sản phẩm của nhiệm vụ nhưng không quá 30 ngày làm việc.
Việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ.
3. Thủ trưởng cơ sở phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở, xem xét, xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này.
b) Được gia hạn theo quy định nêu tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “Không đạt“.
4. Tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ đánh giá, nghiệm thu của nhiệm vụ; gửi 01 bộ hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 16. Đăng ký, lưu giữ, công nhận và chuyển giao kết quả nhiệm vụ
1. Kết quả nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức được lưu giữ tại tổ chức chủ trì và đăng ký, giao nộp tại Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình theo Quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Thủ trưởng cơ sở quyết định theo mẫu C8-QĐCN.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ và tổ chức, cá nhân chủ trì có trách nhiệm ứng dụng trực tiếp vào quản lý, sản xuất của cơ quan, đơn vị; chuyển giao kết quả nghiên cứu cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu ứng dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Hàng năm cân đối ngân sách để hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở đồng thời thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở, thẩm định thuyết minh, nghiệm thu các nhiệm vụ do cơ quan và các đơn vị trực thuộc chủ trì thực hiện ở cấp cơ sở theo quy định hiện hành.
2. Đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của tổ chức chủ trì là đơn vị trực thuộc.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu và hiệu quả của các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của mình. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc ứng dụng, tuyên truyền nhân rộng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất và đời sống.
Điều 19. Trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
1. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh và dự toán kinh phí của nhiệm vụ theo Quyết định phê duyệt của Cơ quan quản lý có thẩm quyền.
2. Ký Hợp đồng với chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các nội dung của nhiệm vụ.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ, với chủ nhiệm nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ.
4. Sử dụng có hiệu quả kinh phí được cấp; huy động đủ và đúng tiến độ các nguồn kinh phí cam kết trong Hợp đồng, thực hiện thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
5. Tổ chức đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ kết quả nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân (nếu có) theo quy định của pháp luật. Được hưởng các quyền lợi và chịu trách nhiệm phân phối các lợi ích từ các hoạt động trên theo quy định hiện hành.
6. Tham mưu, phối hợp với các tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống và hàng năm báo cáo (bằng văn bản) gửi Cơ quan quản lý nhiệm vụ (trong 03 năm liên tiếp, kể từ khi kết thúc nhiệm vụ).
Điều 20. Trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ
1. Xây dựng và hoàn thiện thuyết minh của nhiệm vụ đáp ứng được mục tiêu, nội dung, tạo ra được sản phẩm theo Quyết định phê duyệt của Cơ quan quản lý có thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về tính trung thực, giá trị khoa học, kết quả và hiệu quả thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng đã ký; chịu trách nhiệm đề xuất với tổ chức chủ trì về phương án ứng dụng kết quả hoặc thương mại hóa sản phẩm từ kết quả nhiệm vụ.
3. Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo cam kết trong Hợp đồng với tổ chức chủ trì và đề xuất, kiến nghị các điều chỉnh khi cần thiết. Được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
1. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng quy định này đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các ngành, các cấp, các tổ chức đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên biểu mẫu | Ghi chú |
1 | Mẫu A1-1-ĐXĐT. Đề xuất đề tài KHCN cấp cơ sở |
|
2 | Mẫu A1-2-ĐXDAKHCN. Đề xuất dự án ứng dụng và chuyển giao công nghệ |
|
3 | Mẫu A2-ĐƠN. Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ KHCN cấp cơ sở |
|
4 | Mẫu A3-1-TMĐTKH. Thuyết minh đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở |
|
5 | Mẫu A3-2-TMĐTXH. Thuyết minh đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp cơ sở |
|
6 | Mẫu A3-3-TMDAKHCN. Thuyết minh dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
7 | Mẫu A3-4-PLKP. Phụ lục kinh phí thực hiện nhiệm vụ |
|
8 | Mẫu A4-ĐVCT. Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ |
|
9 | Mẫu A5-ĐVCG. Tóm tắt hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của cơ quan chuyển giao công nghệ |
|
10 | Mẫu A6-LLKH. Lý lịch khoa học của cá nhân thực hiện chính nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
11 | Mẫu A7-XNPH. Giấy xác nhận phối hợp thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
12 | Mẫu A8-1-NXĐTKH. Mẫu phiếu nhận xét đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở |
|
13 | Mẫu A8-2-NXĐTXH. Mẫu phiếu nhận xét đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp cơ sở |
|
14 | Mẫu A8-3-NXDAKHCN. Mẫu phiếu nhận xét dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
15 | Mẫu A8-4-ĐGĐTKH. Mẫu phiếu đánh giá đề tài khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở |
|
16 | Mẫu A8-5-ĐGĐTXH. Mẫu phiếu đánh giá đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp cơ sở |
|
17 | Mẫu A8-6-ĐGDAKHCN. Mẫu phiếu đánh giá dự án khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
18 | Mẫu A8-7-BBKP. Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
19 | Mẫu A9-BBHĐ. Biên bản họp Hội đồng đánh giá hồ sơ đăng ký giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
20 | Mẫu A10-BBTĐKP. Biên bản thẩm định kinh phí nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
|
21 | Mẫu B1-BCTĐ. Mẫu báo cáo tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
22 | Mẫu B2-BBKT. Mẫu biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
23 | Mẫu C1-BCTH. Hướng dẫn báo cáo tổng hợp kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
24 | Mẫu C2- BCTK. Báo cáo thống kê kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
25 | Mẫu C4-BBKP. Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
26 | Mẫu C5-BBHĐ. Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
27 | Mẫu C6- BCHTHS. Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
28 | Mẫu C7-1-NXNV. Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở |
|
29 | Mẫu C7-2-NXĐTXH. Phiếu nhận xét kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp cơ sở |
|
30 | Mẫu C7-3-ĐGNV. Phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
31 | Mẫu C8-QĐCN. Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở |
|
- 1Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 11/2024/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Hòa Bình
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Thông tư 05/2014/TT-BKHCN về Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 10/2014/TT-BKHCN về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Thông tư 23/2014/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BKHCN quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 11Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND
- 13Quyết định 26/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 29/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực