- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Thực hiện Văn bản số 287/HĐND ngày 08/7/2015 Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ (sau khi thống nhất với Sở Tài chính) tại Văn bản số 829/SNV-XDCQ&CTTN ngày 21/7/2015 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1182/BC-STP ngày 21/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận: 0,95 mức lương cơ sở, trong đó mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận là 0,15 mức lương cơ sở;
b) Trưởng Ban công tác Mặt trận ở những thôn, tổ dân phố chưa có Chi bộ Đảng: 0,3 mức lương cơ sở.
2. Nguồn kinh phí chi trả: Cân đối từ nguồn khoán quỹ phụ cấp của ngân sách Trung ương cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã) và từ nguồn ngân sách của địa phương.
Riêng năm 2015, UBND cấp xã sử dụng nguồn kinh phí đã được ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán năm 2015 từ nguồn hỗ trợ mức khoán của Trung ương theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ để chi trả.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính bố trí kinh phí chi trả chế độ phụ cấp hàng tháng cho Trưởng Ban công tác Mặt trận theo quy định và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của các địa phương. Thực hiện công tác báo cáo theo quy định hiện hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
2. Chế độ phụ cấp đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/7/2015.
3. Quyết định này thay thế nội dung quy định về chế độ phụ cấp và nguồn kinh phí chi trả đối với chức danh Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố chưa có Chi bộ Đảng tại Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 09/12/2010 của UBND tỉnh về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 823/QĐHC-CTUBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 736/QĐHC-CTUBND về mức phụ cấp đối với chức danh bảo vệ dân phố tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Quyết định 823/QĐHC-CTUBND năm 2013 bãi bỏ Quyết định 736/QĐHC-CTUBND về mức phụ cấp đối với chức danh bảo vệ dân phố tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 29/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực