Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2011/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 14 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CỦA BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai về ban hành chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc giải thể tổ chức Ban bảo vệ dân phố ở khu phố (thuộc phường), Ban bảo vệ an ninh trật tự ở khu phố, khu vực, khóm (thuộc thị trấn) và thành lập Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn; Tổ bảo vệ dân phố, khu vực, khóm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 308/TTr-STC ngày 08 tháng 8 năm 2011 về ban hành chế độ phụ cấp đối với bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức phụ cấp đối với các chức danh của Ban bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Lực lượng Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn được thành lập theo Quyết định số 386/QĐ-UBND được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng hệ số theo mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Ở phường, thị trấn:
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,75;
- Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,65.
b) Ở khu phố:
- Tổ trưởng (Ủy viên của Ban): 0,45;
- Phó Tổ trưởng: 0,40;
- Tổ viên: 0,35.
c) Trường hợp chức danh của Ban bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì phụ cấp sẽ hưởng theo chức danh cao nhất.
2. Nguồn kinh phí đảm bảo hoạt động của Ban bảo vệ dân phố:
- Bố trí trong dự toán ngân sách phường, thị trấn được giao hàng năm;
- Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn theo quy định;
- Đóng góp ủng hộ của các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về áp dụng chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện, trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 86/2008/QĐ-UBND về mô hình tổ chức và chế độ cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 379/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 6Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 53/2008/QĐ-UBND về áp dụng chế độ phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện, trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chế độ phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 13/2008/QĐ-UBND ban hành chế độ phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường – thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 86/2008/QĐ-UBND về mô hình tổ chức và chế độ cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Quyết định 29/2015/QĐ-UBND điều chỉnh và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 28/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra