Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2899/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2028/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND; Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thường lệ cuối năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 397/TTr-SKH&ĐT và Sở Tài chính tại Tờ trình số 934/TTr-STC ngày 08/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 cho các sở, ban, ngành, các đơn vị, các huyện, thành phố (theo biểu đính kèm).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch và dự toán được giao.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan phân bổ chi tiết và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới bảo đảm:
1. Chi ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Dự toán chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên thu hồi vốn ứng trước; bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo khả năng giải ngân và tiến độ thực hiện đã được phê duyệt; bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; bố trí vốn cho các dự án trọng điểm, dự án đẩy mạnh cải cách hành chính; bố trí vốn để thanh toán cho khối lượng hoàn thành và tiếp tục triển khai thực hiện các dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025; các dự án khởi công mới thực sự cần thiết.
3. Dự toán ngân sách năm 2021 bố trí nguồn cải cách tiền lương như sau:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể và các huyện, thành phố thực hiện tạo nguồn cải cách tiền lương từ nguồn thu học phí và các khoản thu khác được để lại chi theo chế độ quy định.
- Ngoài ra các huyện, thành phố phải sử dụng:
70% tăng thu ngân sách địa phương (không kể số tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các khoản được loại trừ theo quy định) thực hiện năm 2020 so với dự toán năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao; 50% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các khoản được loại trừ theo quy định) dự toán năm 2021 so dự toán năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao; 70% tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các khoản được loại trừ theo quy định) dự toán năm 2021 so dự toán năm 2021 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao; 50% phần kinh phí dành ra từ giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính (do thực hiện tinh giản biên chế và đổi mới, sắp xếp lại bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả) và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập (do thực hiện đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập).
Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2020 chưa sử dụng hết chuyển sang.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành.
Giao Sở Tài chính kiểm tra việc phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của các huyện, thành phố; hướng dẫn, kiểm tra và hiệp y dự toán chi tiết của các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Tổng chi ngân sách nhà nước: Bao gồm: | 9.825 triệu đồng |
- Chi quản lý nhà nước | 3.648 triệu đồng |
Trong đó: Kinh phí tự chủ tài chính theo NĐ 130/CP | 3.648 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp khác | 5.777 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp đào tạo | 400 triệu đồng |
Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, tập huấn, cập nhật chế độ chính sách | 400 triệu đồng |
Ghi chú:
1. Tổng chi NSNN là số chi đơn vị được điều hành, theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng và biên chế theo quyết định của UBND tỉnh giao; đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định; Chưa bao gồm chi xây dựng cơ bản.
2. Trong tổng chi NSNN đã bao gồm: Kinh phí hoạt động công tác Đảng ở cơ sở theo Quyết định số 99-QĐ/TW, phụ cấp trách nhiệm cấp ủy viên theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008; phụ cấp công vụ; phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, trang phục cán bộ thanh tra; chế độ đối với cán bộ làm công tác tiếp dân và xử lý đơn thư theo Thông tư số 320/2016/TT-BTC ngày 14/12/2016; phụ cấp trách nhiệm và kinh phí cho công tác dân quân tự vệ ở các cơ quan; kinh phí mua báo để tổng hợp tình hình báo chí phục vụ chuyên môn; kinh phí duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử của tỉnh như: kinh phí trả tiền thuê đường truyền, dự phòng đường truyền, tiền điện phục vụ máy chủ và làm lạnh, duy tu bảo trì sửa chữa hệ thống đường truyền và nhập dữ liệu, công tác QLNN về thông tin đối ngoại; kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên cổng/ trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Nam Định; kinh phí tổ chức ngày sách Việt Nam theo Quyết định số 284/QĐ-TTg ngày 24/2/2014; kinh phí duy trì tài khoản hệ thống quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp điện tử; kinh phí duy trì, vận hành hệ thống trang thiết bị an toàn an ninh thông tin, an toàn an ninh các cơ sở dữ liệu chuyên dụng của Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; kinh phí cải cách hành chính và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; chưa bao gồm số thu đơn vị được để lại chi theo chế độ.
3. Đơn vị chủ động xác định và tạo nguồn cải cách tiền lương từ số thu được để lại theo quy định.
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | Thời gian khởi công- hoàn thành | Quyết định đầu tư | KH vốn ngân sách tỉnh | KH vốn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) | |
Số quyết định | Tổng mức đầu tư | |||||
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
| 300 | 5.898 |
1 | - Phát triển hạ tầng khung chính phủ điện tử tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2020 | 2016-2020 | 2361 (24/10/16) 2094 (27/9/19) | 45.007 | 300 | 5.898 |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Chương trình 899/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 70/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2022 tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2024 tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 3Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 284/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Sách Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 320/2016/TT-BTC quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 05/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Chương trình 899/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2020 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2021
- 13Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2021
- 14Quyết định 70/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 02/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2022 tỉnh Bạc Liêu
- 16Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2023 giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2024 tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2020 về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 2899/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra