Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2883/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VÀ CHUYỂN CÔNG TY ĐÁ QUÝ VÀ VÀNG YÊN BÁI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ QUÝ VÀ VÀNG YÊN BÁI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/QĐ-TCKT ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ quyết định số 2264/QĐ-TCKT ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc xác định giá trị Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái thuộc tổng công ty khoáng sản Việt Nam để cổ phần hóa;
Xét đề nghị của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam (Công văn số 1326/CV-TCLĐ ngày 24 tháng 8 năm 2005), Phương án cổ phần hóa Công ty Đá quý và Vàng Yên bái bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 31 tháng 8 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái (công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam) với nội dung chính như sau:

1. Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Đá quý và Vàng Yên Bái,

- Tên giao dịch quốc tế: YENBAI GEM AND GOLD JOINT STOCK COMPANY;

- Tên viết tắt: YGJC;

- Trụ sở chính: đường Đinh Tiên Hoàng, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.

2. Công ty cổ phần Đá quý và Vàng Yên Bái có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:

- Khảo sát, thăm dò, khai thác, gia công, chế tác đá quý, đá bán quý, vàng và các khoáng sản khác;

- Kinh doanh, xuất nhập khẩu: đá quý, đá bán quý, vàng, hàng trang sức mỹ nghệ và các loại khoáng sản khác; các thiết bị, vật tư chuyên dùng phục vụ khai thác, gia công chế tác và chế biến khoáng sản;

- Nghiên cứu chuyển giao công nghệ (kể cả đào tạo), thiết kế, chế tạo thiết bị và xây lắp công trình khai thác đá quý, vàng và các loại khoáng sản khác;

- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:

a) Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng (Ba tỷ đồng chẵn).

b) Cổ phần phát hành lần đầu là 3.000.000.000 đồng, tương ứng với 300.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:

- Cổ phần Nhà nước: 95.100 cổ phần, chiếm 31,70% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 103.800 cổ phần, chiếm 34,60% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược: 41.100 cổ phần, chiếm 13.70% vốn điều lệ;

- Cổ phần bán đấu giá công khai: 60.000 cổ phần, chiếm 20,00% vốn điều lệ.

5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.100 đồng /cổ phần.

cơ quan bán cổ phần: Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái.

6. Ưu đãi cho người lao động và nhà đầu tư chiến lược:

a) Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 64 lao động trong doanh nghiệp là 103.800 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hóa của doanh nghiệp.

b) Nhà đầu tư chiến lược là Công ty Phát triển Khoáng sản III (nay là Công ty TNHH nhà nước 1 thành viên Khoáng sản 3, địa chỉ: xã Tân Lĩnh, huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây) được mua ưu đãi 41.100 cổ phần.

7. Phương án sắp xếp lao động:

- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ phần hóa: 64 người;

- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 27 người;

- Tổng số lao động dôi dư: 37 người theo Nghị định 41/2002/NĐ-CP và Nghị định 155/2004/NĐ-CP.

8. Phương án đào tạo lại người lao động để chuyển sang Công ty cổ phần:

- Tổng số lao động cần đào tạo lại : 04 người

- Dự toán kinh phí đào tạo lại: 8.400.000 đồng.

9. Chi phí cổ phần hóa: 200.000.000 đồng.

Giám đốc Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái quyết định, chịu trách nhiệm về các chi phí cổ phần hóa thực tế cần thiết của Công ty và thực hiện quyết toán ưu đãi cho người lao động, ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược, kinh phí lao động dôi dư, kinh phí đào tạo lại lao động theo chế độ Nhà nước quy định.

Điều 2. Ban đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ có trách nhiệm chỉ đạo Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam và Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái tiến hành bán cổ phần, quyết toán ưu đãi cho người lao động, ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược, chi phí cổ phần hóa, kinh phí lao động dôi dư, kinh phí đào tạo lại lao động, tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần và thực hiện các công việc cần thiết để chuyển Công ty thành Công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.

Giám đốc Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái có trách nhiệm điều hành, quản lý Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Công ty cổ phần và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái và Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đá quý và Vàng Yên Bái chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Bộ LĐTB và XH,
- Bộ Nội vụ,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- UBND tỉnh Yên Bái,
-Bộ trưởng (để báo cáo)
- Các đ/c Thứ trưởng,
- Các TV Ban ĐM và PTDN Bộ,
- Lưu VT, TCCB

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
Đỗ Hữu Hào

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2883/QĐ-BCN phê duyệt phương án và chuyển Công ty Đá quý và Vàng Yên Bái thành Công ty cổ phần Đá quý và Vàng Yên Bái do Bộ trưởng Bộ công nghiệp ban hành

  • Số hiệu: 2883/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/2005
  • Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Người ký: Đỗ Hữu Hào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/2005
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản