Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2882/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-UBND NGÀY 16/10/2013 CỦA UBND TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh.

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 1213/TNMT-QHKH ngày 29 tháng 10 năm 2013;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính nội dung tại Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh, như sau:

1. Đính chính nội dung tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Tại Khoản 8, Điều 1, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh, có ghi:

“Điều 14. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 69/2009/NĐ-CP còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm. Mức hỗ trợ bằng 2 lần giá đất đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác và 1,5 lần giá đất đối với đất rừng sản xuất. Diện tích được hỗ trợ là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.

Đối tượng được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Điều này là hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.

- Đính chính lại như sau:

“Điều 14. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại Điều 13 của Quy định này mà không có đất để bồi thường thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 69/2009/NĐ-CP còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm. Mức hỗ trợ bằng 2 lần giá đất đối với đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác và 1,5 lần giá đất đối với đất rừng sản xuất. Diện tích được hỗ trợ là toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.

Đối tượng được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại Điều này là hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường”.

2. Đính chính nội dung tại Khoản 15, Điều 1, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh, như sau:

- Tại Khoản 15, Điều 1, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của UBND tỉnh, có ghi:

“Điều 22a. Chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Chủ trương, chính sách, kế hoạch, phương án bồi thường, di chuyển, giao mặt bằng trước và đúng thời hạn quy định.

b. Mức thưởng:

+ Thưởng 5% (năm phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất (không bao gồm giá trị bồi thường đất và các chính sách hỗ trợ về đất) đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản dưới 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).

+ Thưởng 8% (tám phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất (không bao gồm giá trị bồi thường đất và các chính sách hỗ trợ về đất) đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản trên 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng). Nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)/đối tượng.

c. Nguồn kinh phí: Trích từ kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các công trình dự án”.

- Đính chính lại như sau:

“Điều 22a. Chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

1. Chính sách thưởng trong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

a. Đối tượng được thưởng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt chủ trương, chính sách, kế hoạch, phương án bồi thường, di chuyển, giao mặt bằng trước và đúng thời hạn quy định.

b. Mức thưởng:

- Thưởng 5% (năm phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất (không bao gồm giá trị bồi thường đất và các chính sách hỗ trợ về đất) đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản dưới 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng).

- Thưởng 8% (tám phần trăm) trên giá trị bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất (không bao gồm giá trị bồi thường đất và các chính sách hỗ trợ về đất) đối với các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có tổng giá trị bồi thường về tài sản trên 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng). Nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng (mười triệu đồng)/đối tượng.

c. Nguồn kinh phí: Trích từ kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của các công trình dự án”.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh & Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tinh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PT-TH Quảng Bình;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, CVXDCB.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang