Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 288/2006/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 28/2003/ TTLT/BTC-BGD&ĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu và sự dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóaVII, kỳ họp thứ 7 về mức thu phí xét tuyển vào trường Trung học chuyên nghiệp và phí dự thi năng khiếu vào trường Cao đẳng Sư phạm;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 26/9/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóaVII, kỳ họp thứ 8 về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với các cơ sở giáo dục từ năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo;
Xét tờ trình số 1089/TTrLS-SGD&ĐT-STC ngày 01/9/2006 của liên Sở Giáo dục & Đào tạo và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Hệ mầm non (một buổi).
- Thu 10.000 đ/học sinh/tháng, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 15.000 đ/học sinh/tháng, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn)
2. Hệ mầm non công lập (bán trú):
- Thu 100.000 đ/học sinh/tháng, áp dụng đối với các trường có dạy môn năng khiếu
- Thu 70.000 đ/học sinh/tháng, áp dụng đối với các trường không dạy môn năng khiếu.
3. Hệ mầm non bán công (bán trú):
- Thu 150.000 đ/học sinh/tháng.
1. Tiểu học 2 buổi/ngày: Thu 15.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Tiểu học có lớp bán trú:
- Thu 45.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng cho các trường có dạy vi tính.
- Thu 36.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng cho các trường không dạy vi tính.
1. Hệ trung học cơ sở:
- Thu 8.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 15.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
2. Hệ trung học phổ thông (Công lập):
- Thu 14.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 25.000 đồng/học sinh/tháng, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
3. Hệ trung học phổ thông (Bán công):
- Thu 90.000 đồng/học sinh/tháng.
1. Hệ Bổ túc văn hóa thuộc Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX).
- Thu 28.000 đồng/học sinh/tháng áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 50.000 đồng/học sinh/tháng áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn)
2. Hệ BTVH trung học phổ thông bán công:
- Thu 50.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Học phí học nghề phổ thông:
3.1 Đối với nhân dân
- Nghề may:
Quần tây:Thu 100.000 đồng/học sinh/khóa.
Áo sơ mi: Thu 80.000 đồng/học sinh/khóa.
- Thêu tay: Thu 30.000 đồng/học sinh/khóa.
- Sửa chữa xe gắn máy:
Cơ bản: Thu 200.000 đồng/học sinh/khóa.
Nâng cao:Thu 200.000 đồng/học sinh/khóa.
- Thêu máy:Thu 50.000 đồng/học sinh/khóa.
- Điện gia dụng, điện tử: Thu 70.000 đồng/học sinh/khóa.
3.2 Đối với học sinh
3.2.1 Các nghề: may, thêu tay, dún tây phương.
+ Đối với học sinh THCS: Thu 20.000 đ/học sinh/khóa
+ Đối với học sinh THPT: Thu 30.000 đ/học sinh/khóa.
3.2.2 Điện:
+ Đối với học sinh THCS: Mức thu 30.000 đ/học sinh/khóa.
+ Đối với học sinh THPT: Mức thu 40.000 đ/học sinh/khóa.
3.2.3 Tin học:
+ Đối với học sinh THCS: Mức thu 60.000 đ/học sinh/khóa.
+ Đối với học sinh THPT: Mức thu 120.000 đ/học sinh/khóa.
4. Các lớp ngắn hạn của Trung tâm giáo dục thường xuyên:
Mức thu các lớp ngoại ngữ, vi tính và bồi dưỡng ôn tập thi tốt nghiệp trung học và đại học như sau:
4.1 Các lớp ngoại ngữ tiếng Anh:
- Trình độ A |
|
Lớp 1 A | Thu 70.000 đồng/học viên |
Lớp 2A, 3A, 4A, 5A | Thu 90.000 đồng/học viên |
Luyện thi chứng chỉ A | Thu 100.000 đồng/học viên |
Lệ phí thi chứng chỉ A | Thu 70.000 đồng/học viên |
|
|
- Trình độ B |
|
Lớp 1 B, 2B, 3B, 4B, 5B, 6B | Thu 130.000 đồng/học viên |
Luyện thi chứng chỉ B | Thu 200.000 đồng/học viên |
Lệ phí thi chứng chỉ B | Thu 230.000 đồng/học viên |
|
|
- Trình độ C |
|
Lớp 1C, 2C, 3C, 4C, 5C | Thu 250.000 đồng/học viên |
4.2 Các lớp ngoại ngữ theo chuyên đề:
Các lớp vở lòng, căn bản, Các lớp Starters, S1 | Thu 120.000 đồng/học viên |
Lớp S2, S3 | Thu 150.000 đồng/học viên |
Các lớp Movers, Flyers, KET | Thu 160.000 đồng/học viên |
Các lớp PET A (Từ 1->5) | Thu 160.000 đồng/học viên |
Các lớp PET B (Từ 6->11) | Thu 170.000 đồng/học viên |
Luyện thi cấp S, M, F | Thu 60.000 đồng/học viên |
Luyện thi cấp K | Thu 85.000 đồng/học viên |
Luyện thi cấp P | Thu 200.000 đồng/học viên |
Điện toán văn bản | Thu 150.000 đồng/học viên |
Tin học văn phòng | Thu 170.000 đồng/học viên |
Access căn bản | Thu 220.000 đồng/học viên |
Access nâng cao | Thu 300.000 đồng/học viên |
Lập trình Pascal CB | Thu 235.000 đồng/học viên |
Lập trình Pascal NC | Thu 270.000 đồng/học viên |
Bảo trì cài đặt | Thu 450.000 đồng/học viên |
Sử dụng Internet | Thu 120.000 đồng/học viên |
Quản trị mạng, Vẽ Autcad, Photoshop, Coredraw | Thu 420.000 đồng/học viên |
Lệ phí thi chứng chỉ A | Thu 70.000 đồng/thí sinh |
Lệ phí thi chứng chỉ B | Thu 100.000 đồng/thí sinh |
5. Học phí đào tạo trường chuyên nghiệp và dạy nghề:
5.1 Trường chuyên nghiệp.
- Trường Trung học kinh tế kỹ thuật: thu 20.000 đồng/học sinh/tháng, riêng các lớp đào tạo ngành học: Hạch toán kế toán, Tài chính tiền tệ, Tin học: thu 40.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trường Cao đẳng sư phạm: Hệ THSP và CĐSP thu 100.000 đồng/học sinh/tháng (Đối với học sinh không làm cam kết với nhà trường).
5.2 Trường dạy nghề
- Điện công nghiệp: Thu 80.000 đồng/học sinh/tháng.
- Điện lạnh: Thu 70.000 đồng/học sinh/tháng.
- Gò hàn:Thu 70.000 đồng/học sinh/tháng.
- Nghề tiện:Thu 60.000 đồng/học sinh/tháng.
5.3 Học phí học lái xe (không tính phần nhiên liệu cho việc thực tập) tại các Trung tâm giới thiệu việc làm, các trung tâm GDTX.
- Vận tải nhẹ (hạng B2): Thu 1.300.000 đồng/học viên/khóa.
- Vận tải nặng (hạng C): Thu 1.700.000 đồng/học viên/khóa.
- Lớp nâng cấp từ hạng B2 lên hạng C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E thu 900.000 đồng/học viên/khóa.
- Lớp nâng cấp từ hạng B2 lên hạng D, từ hạng C lên hạng E thu 1.100.000 đồng/học viên/khóa.
6. Lệ phí
6.1 Trường Cao đẳng sư phạm:
- Lệ phí đăng ký dự thi: 40.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi văn hóa: 20.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi năng khiếu: 80.000 đồng/hồ sơ/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
- Lệ phí xét tuyển và tuyển thẳng :15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
6.2 Trường Trung học chuyên nghiệp
- Lệ phí đăng ký dự thi : 40.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí xét tuyển :30.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
6.3 Trường Dạy nghề
- Lệ phí đăng ký dự thi : 25.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi văn hóa : 15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
7. Phương pháp thu học phí: Đối với các hệ Mầm non, Tiểu học bán trú, Phổ thông, BTVH, Đào tạo thu từng tháng, Học nghề thu theo khoá học.
B. THU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
1. Đối với trường mầm non:
- Thu 30.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 45.000đồng/năm/học sinh, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
2. Đối với trường mầm non bán trú:
- Thu 400.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các trường có xây phòng học mới.
- Thu 200.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các trường không xây thêm phòng học mới.
3. Đối với trường tiểu học bán trú:
- Thu 1.300.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho đối với học sinh đầu cấp và trường có xây phòng học mới.
- Thu 200.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các trường không xây thêm phòng học mới.
4. Đối với trường tiểu học không bán trú :
- Thu 30.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 45.000đồng/năm/học sinh, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
5. Đối với trường trung học cơ sở: bao gồm Hệ công lập, bán công, bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên.
- Thu 50.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 75.000đồng/năm/học sinh, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
6. Đối với trường trung học phổ thông: bao gồm Hệ công lập, bán công, bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên.
- Thu 70.000đồng/năm/học sinh, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 100.000đồng/năm/học sinh, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
7. Phương pháp thu: Tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương, hoàn cảnh của từng gia đình, các trường nên có quy định thu nhưng không quá 2 lần/năm học.
C. CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM THU HỌC PHÍ, THU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC:
1. Qui định trung ương: (Theo quyết định số: 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ Tướng chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, và theo thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT Bộ GD&ĐT- TC ngày 31 tháng 8 năm 1998).
1.1. Miễn học phí và xây dựng cho các đối tượng sau:
+ Học sinh đang học bậc tiểu học (Chỉ áp dụng miễn học phí cho khối đại trà).
+ Học sinh, sinh viên là con liệt sĩ.
+ Học sinh, sinh viên là con thương binh, con của bệnh binh, con của những người
hưởng chính sách như thương binh, bị mất sức lao động từ 61% đến 80%.
+ Học sinh, sinh viên bị tàn tật ( khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên được hội đồng giám định y khoa xác nhận ) và có khó khăn về kinh tế.
+ Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
+ Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng) thuộc chuẩn nghèo theo quy định Trung ương: Khu vực nông thôn, những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng trở xuống; Khu vực thành thị, những hộ có mức thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng trở xuống.
1.2 Giảm 50% học phí và xây dựng cho các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên là con thương binh, con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương binh, bị mất sức lao động từ 21% đến 60%.
+ Học sinh, sinh viên là con cán bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
+ Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng) thuộc chuẩn nghèo theo quy định của tỉnh: Khu vực nông thôn, những hộ có mức thu nhập bình quân từ 250.000 đồng/người/tháng trở xuống; Khu vực thành thị, những hộ có mức thu nhập bình quân từ 300.000 đồng/người/tháng trở xuống.
2. Quy định địa phương:
Ngoài các quy định của trung ương, địa phương quy định thêm đối tượng được miễn
giảm học phí, xây dựng như sau:
2.1 Miễn học phí và xây dựng cho các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số.
2.2 Giảm 50% học phí và xây dựng cho các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên thuộc 20 xã biên giới.
* Huyện Tân Châu gồm các xã : Tân Hòa, Suối Ngô, Tân Đông, Tân Hà.
* Huyện Tân Biên gồm các xã : Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp.
* Huyện Châu Thành gồm các xã : Phước Vinh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Thành Long, Ninh Điền.
* Huyện Bến Cầu gồm các xã : Long Thuận, Long Phước, Long Khánh, Tiên Thuận, Lợi Thuận.
* Huyện Trảng Bàng gồm các xã : Bình Thạnh, Phước Chỉ.
+ Học sinh, sinh viên là thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương tiếp tục tham gia học tập.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2605/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành từ năm 2000 đến năm 2012 hết hiệu lực
- 6Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
- 7Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 69/2008/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung thu cơ sở vật chất trường học tại quyết định 288/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 889/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành từ năm 2000 đến năm 2012 hết hiệu lực
- 5Quyết định 55/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, hỗ trợ học phí đào tạo giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2012–2013 trở đi do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Thông tư liên tịch 69/2005/TTLT-BTC-BGD&ĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT về chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Thông tư 63/2003/TT-BTC quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán công do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 2605/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở đào tạo, dạy nghề do tỉnh Quảng Ninh quản lý giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 9e/1998/NQ-HĐND3 quy định mức thu học phí và lệ phí tuyển sinh ớ cơ sở giáo dục đào tạo do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 31/2006/QĐ-UBND bãi bỏ, bổ sung một số nội dung tại quyết định 108/2003/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND
Quyết định 288/2006/QĐ-UBND về mức thu học phí, thu xây dựng trường học; thu phí, lệ phí học nghề, đào tạo áp dụng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo từ năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo. do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 288/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra