- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu C2 tỷ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm thị xã Phúc Yên và một phần diện tích huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2873/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 08 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT (QHCT) TỈ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở THẤP TẦNG VINACONEX 2 TẠI KHU LÒ VÔI CŨ THUỘC PHƯỜNG TRƯNG NHỊ, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ban hành ngày 16/9/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 26/02/2016 V/v phê duyệt QHPK C2 tỷ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm thị xã Phúc Yên tại thị xã Phúc Yên và một phần diện tích huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 V/v phê duyệt nhiệm vụ QHCT tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1315/TTr-SXD-QHKT ngày 26/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết (QHCT) tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư quy hoạch: Công ty CP Xây dựng số 2.
3. Địa điểm:
Tại phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên; phạm vi như sau:
- Phía Nam, phía Tây giáp khu vực khu dân cư phường Trưng Nhị;
- Phía Đông bắc giáp khu vực đường sắt Hà Nội - Lào Cai.
4. Tính chất quy hoạch:
Là khu nhà ở đô thị thấp tầng được quy hoạch và khớp nối hạ tầng đồng bộ với khu vực xung quanh, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định hiện hành phục vụ nhu cầu đất ở của địa phương và các đối tượng liên quan.
5. Nội dung quy hoạch.
5.1. Tổng mặt bằng sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất theo bảng sau:
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỉ lệ (%) | Ghi chú |
1 | Đất nhà ở | 2.199,5 | 35,14 |
|
2 | Đất cây xanh | 185,0 | 2,95 |
|
3 | Đất giao thông nội bộ, rãnh thoát nước | 1.176,5 | 18,79 |
|
4 | Đất giao thông đối ngoại | 2.696,0 | 43,12 |
|
| Tổng cộng | 6.257,0 | 100 |
|
- Chi tiết quy hoạch sử dụng đất nhà ở: Tổng diện tích đất ở 2199,5m2 tại 02 lô đất kí hiệu DO-A và DO-B; phân chia thành 27 ô đất xây dựng nhà ở liên kế thấp tầng có kí hiệu từ A1 đến A18 và từ B1 đến B9; diện tích các ô đất từ 75m2 đến 118m2.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở hài hòa với kiến trúc và cảnh quan khu vực, hình thức kiến trúc công trình hiện đại phù hợp tính chất công năng công trình. Các công trình nhà ở liên kế với chiều cao trung bình 04 tầng, mật độ xây dựng tuân thủ quy định tại Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam.
5.2. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
- Giao thông: Quy hoạch tuyến đường đối ngoại song song đường sắt Hà Nội - Lào Cai mặt cắt 1-1 (B = 24,0m = 6,0m+12,0m+6,0M); tuyến đường nội bộ mặt cắt 2-2 (B = 8,5m = 1,5m+5,5m+1,5m) và mặt cắt 3-3 (B = 6,5m = 5,0m +1,5m).
- San nền, thoát nước mưa: Thiết kế san nền trên nguyên tắc phù hợp nền hiện trạng khu dân cư lân cận; cao độ san nền cao nhất 12.80, thấp nhất 11.60. Hệ thống thu gom gồm các mương, cống kích thước D400, D800 thu gom thoát nước vào hệ thống thoát nước của khu vực.
- Cấp nước: Nguồn nước dự kiến từ đường ống cấp nước chung của khu vực; quy hoạch đường ống cấp nước nội bộ D50.
- Cấp điện và chiếu sáng: Nguồn từ đường dây 0,4KV hiện có của khu vực; xây dựng hệ thống đường dây 0,4KV và chiếu sáng đi trên cột đặt tại vỉa hè các tuyến giao thông cung cấp điện cho các công trình.
- Thoát nước thải: Nước thải của các đơn vị sử dụng nước sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thu bằng hệ thống cống thoát nước thải B400 và D300 đặt dưới vỉa hố sau đó đưa về trạm xử lý nước thải chung của khu vực theo quy hoạch.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải được phân thành 2 loại tại nguồn vô cơ và hữu cơ, được thu gom hàng ngày, sử dụng xe chuyên dụng chuyên chở đến khu xử lý rác thải chung của khu vực.
Chi tiết các hạng mục xây dựng được xác định cụ thể trong bước lập dự án ĐTXD, thiết kế cơ sở và giấy phép xây dựng công trình theo quy định.
Chi tiết tại hồ sơ đồ án QHCT đã được Sở Xây dựng thẩm định
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Công ty CP Xây dựng số 2 (chủ đầu tư quy hoạch) phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch để các tổ chức, cá nhân biết và cùng giám sát thực hiện.
2. Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện xây dựng theo đồ án quy hoạch tuân thủ theo các quy định hiện hành của Pháp luật.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND thị xã Phúc Yên; Chủ tịch UBND phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên; Thủ trưởng đơn vị tư vấn lập quy hoạch (Công ty CP đầu tư xây dựng ACC) và Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nuôi tôm trên cát (giai đoạn 2) tại xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ 1/500
- 3Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 4Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 5Kế hoạch 2639/KH-UBND năm 2018 về xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 khu đô thị mới Chùa Hà Tiên, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nuôi tôm trên cát (giai đoạn 2) tại xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh tỷ lệ 1/500
- 9Quyết định 2802/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán khảo sát địa hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu C2 tỷ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm thị xã Phúc Yên và một phần diện tích huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2016 xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 12Kế hoạch 2639/KH-UBND năm 2018 về xóa bỏ lò vôi thủ công trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020
Quyết định 2873/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu nhà ở thấp tầng Vinaconex 2 tại khu lò vôi cũ thuộc phường Trưng Nhị, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2873/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực