- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật Hộ tịch 2014
- 6Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 969/QĐ-BHXH năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2871/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/06/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
Căn cứ Quyết định số 969/QĐ-BHXH ngày 29/7/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày' 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO TRẺ EM DƯỚI 06 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Quy chế này quy định về nguyên tắc, hồ sơ, nội dung, phương thức phối hợp và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tư pháp; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Phòng Tư pháp; Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
1. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, liên tục, kịp thời và đúng thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật trong việc giải quyết liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi; triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ đối với các cơ quan đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên toàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đảm bảo tính chủ động, trách nhiệm của mỗi cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên cơ sở thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình; phối hợp giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong thu thập, khai thác, sử dụng dữ liệu.
Việc phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi được thực hiện bằng phương thức trao đổi thông tin bằng văn bản; thông qua các buổi họp liên ngành, hội nghị sơ kết, tổng kết; thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hồ sơ thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Người đi đăng ký phải nộp một (01) bộ hồ sơ và xuất trình các giấy tờ theo quy định liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được ban hành kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng (thủ tục số 02, phần I, mục C).
Đối với trường hợp đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các huyện, thành phố mà cha, mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho trẻ em, thì ngoài các giấy tờ được quy định, người yêu cầu còn phải nộp các loại giấy tờ tương ứng với từng trường hợp theo quy định của Luật Hộ tịch.
Điều 6. Tiếp nhận, chuyển trả kết quả liên thông
1. Công chức được phân công tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ đầu mối) có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ liên thông đảm bảo đầy đủ, đúng quy định và chuyển cho bộ phận, cá nhân có liên quan xử lý theo quy trình ban hành tại Quy chế này.
2. Công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND cấp xã tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ em trên Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử của Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp và chuyển trả Giấy khai sinh cho cán bộ đầu mối.
3. Cán bộ đầu mối truy cập Phần mềm đăng ký khai sinh để cập nhật bổ sung, hoàn thiện thông tin đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế của trẻ em và chuyển dữ liệu sang Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế.
4. Cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện tiếp nhận dữ liệu đăng ký khai sinh đã được chuyển từ Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử của Bộ Tư pháp để xử lý hồ sơ, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em theo thẩm quyền và chuyển thẻ bảo hiểm y tế của trẻ em cho cán bộ đầu mối thực hiện liên thông để trả kết quả cho người có yêu cầu.
Điều 7. Thời hạn thực hiện liên thông
Thời hạn thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày người yêu cầu nộp đủ hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ liên thông, cụ thể như sau:
Thời hạn đăng ký khai sinh: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ được tiếp nhận sau 15 giờ 00 thì được chuyển sang giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận được dữ liệu liên thông trên Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 8. Phối hợp xử lý các trường hợp đặc biệt
1. Trường hợp dữ liệu yêu cầu cấp thẻ bảo hiểm y tế đã chuyển sang cơ quan bảo hiểm tiếp nhận nhưng chưa cấp thẻ bảo hiểm mà có sai sót thì cán bộ đầu mối tiếp nhận hồ sơ liên thông sẽ chuyển hồ sơ giấy đề nghị cơ quan Bảo hiểm chủ động sửa sai sót; trường hợp đã cấp thẻ thì việc sửa sai sót được thực hiện theo quy trình giải quyết của cơ quan Bảo hiểm xã hội.
2. Những trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch do yếu tố khách quan mà hệ thống kết nối internet không ổn định, mất kết nối,… nên Giấy khai sinh được cấp chưa thẻ bảo hiểm y tế theo quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Sau khi có mã số định danh, cán bộ đầu mối lập danh sách cung cấp số định danh của trẻ đã được cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi cấp thẻ để bổ sung thông tin vào phần mềm.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh.
2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho công chức làm công tác hộ tịch tại Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch với Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc phối hợp thực hiện liên thông tại Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh đảm bảo thực hiện thống nhất các nội dung của Quy chế này.
4. Thành lập đoàn kiểm tra liên ngành để kiểm tra các hoạt động và đánh giá những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
5. Định kỳ hàng năm Sở Tư pháp chủ trì và phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức đánh giá kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết và kiến nghị xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh để thống nhất việc thực hiện Quy chế trong thời gian tiếp theo.
Điều 10. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch với Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế cho cán bộ, viên chức cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố.
2. Bảo hiểm xã hội tỉnh kịp thời rà soát, bổ sung các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh đã ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ quan bảo hiểm xã hội nhưng chưa có trong danh mục khám, chữa bệnh trên Phần mềm quản lý.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố thực hiện tiếp nhận dữ liệu, cấp thẻ bảo hiểm y tế và bàn giao kịp thời cho Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ các nội dung của Quy chế này; phân công, bố trí công chức thực hiện từng khâu trong quy trình liên thông phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của từng cá nhân, bộ phận có liên quan; đảm bảo trang thiết bị, cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu thực hiện đăng ký khai sinh điện tử, cấp số định danh cá nhân, cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp các huyện, thành phố; công chức tư pháp - hộ tịch các xã, phường, thị trấn; cán bộ đầu mối
1. Kiểm tra và cập nhật chính xác địa chỉ trụ sở của Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử.
2. Bảo mật thông tin tài khoản theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin, trường hợp nghi ngờ hoặc phát hiện bị lộ thông tin tài khoản phải liên hệ ngay với Sở Tư pháp hoặc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp để phối hợp xử lý.
3. Liên hệ trực tiếp với cơ quan bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố để phối hợp xử lý đối với trường hợp cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu mà người yêu cầu lựa chọn không có trong danh mục và các trường hợp vướng mắc phát sinh khác (nếu có).
4. Thực hiện chuyển dữ liệu khai sinh, thông tin đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế sang cơ quan bảo hiểm xã hội; phối hợp chặt chẽ với cán bộ đầu mối của cơ quan bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố nhằm đảm bảo thủ tục liên thông được giải quyết thuận lợi, đúng quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố
1. Phân công viên chức theo dõi, tiếp nhận dữ liệu khai sinh được Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn chuyển sang Hệ thống cấp thẻ bảo hiểm y tế và thực hiện các thủ tục để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi đúng quy định tại Quyết định số 515/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Bảo mật thông tin, dữ liệu khai sinh được tiếp nhận từ Phần mềm đăng ký khai sinh điện tử của Bộ Tư pháp theo đúng các quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, bảo vệ bí mật cá nhân.
3. Trong quá trình thực hiện tiếp nhận, xử lý dữ liệu đăng ký khai sinh để cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi, nếu không tiếp nhận được hồ sơ từ Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thì kịp thời liên hệ với Phòng Tư pháp các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn để phối hợp xử lý.
4. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông, trong đó nêu rõ lý do trễ hẹn kèm theo văn bản xin lỗi đến người nộp hồ sơ trong trường hợp hồ sơ đến ngày hẹn trả kết quả nhưng vẫn chưa có kết quả.
5. Thường xuyên rà soát, cung cấp danh sách các cơ sở khám, chữa bệnh ban đầu cho UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn biết để hướng dẫn đối tượng đăng ký nơi khám, chữa bệnh ban đầu theo quy định.
6. Kinh phí, thủ tục thanh toán liên quan đến liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi được thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
7. Đảm bảo chế độ cho người trực tiếp làm công tác cập nhật dữ liệu và truyền tải thông tin phục vụ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Phân công công chức tiếp nhận Phụ lục thành viên hộ gia đình do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến để xác nhận bổ sung trẻ em vào đúng hộ gia đình và gửi lại cơ quan Bảo hiểm xã hội; phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện việc giao, nhận và trả hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
2. Nhận kinh phí hỗ trợ lập Danh sách tăng, giảm thành viên hộ gia đình từ cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến trước ngày 06 hàng tháng (theo đợt phát sinh).
(Các biểu mẫu được đính kèm theo Phụ lục của Quy chế).
1. Các cơ quan, tổ chức, địa phương, đơn vị theo nội dung được phân công có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp, Bảo hiểm xã hội tỉnh) để được hướng dẫn, xử lý./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2871/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: .................................................................................... số sổ hộ khẩu (Sổ sổ tạm trú): .....................................
Mã số hộ gia đình: ...................................................... ............. ...........Điện thoại liên hệ: .............................................................
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú): số nhà, đường phố, tập thể: ................................................................................................
Thôn (bản, tổ dân phố):.......................................................................... Xã (phường, thị trấn): .....................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): .......................................................... Tỉnh (Tp thuộc Trung ương): ...........................................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ CCCD/HỘ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | LƯƠNG BÁ MINH TRIẾT | 6823275191 | 30/08/2020 | Nam | VN | Kinh | Phường 6, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
|
|
|
| Tỉnh Lâm Đồng, ngày....... tháng.......năm..... ............................................................. ............................................................. |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 505/BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
UBND tỉnh/thành phố: ........................
UBND huyện/quận/thị xã:....................
UBND xã/phường/thị trấn:...................
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH BÁO GIẢM KHAI TỬ
Tháng .../...
Họ và tên chủ hộ: .................................................................................................. số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú): ...............
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): ........................................................................ Xã (Phường, Thị trấn): ...............
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc tỉnh): .............................................................. Tỉnh (Thành phố): ................
Mã hộ gia đình: ............................................................ số điện thoại liên hệ: ................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/CCCD/Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày ... tháng...năm ... |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 515/QĐ-BHXH ngày 27/03/2020 của BHXH Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
Hôm nay, ngày... tháng... năm .............. ,
- Tại UBND xã/phường/thị trấn (1): ..................................................................
- Địa điểm (2): ....................................................................................................
- Thành phần tham gia:
1. UBND xã/phường/thị trấn (1):............................................................................
Ông/Bà (3): ......................................................... Chức vụ (4): ......................................
Ông/Bà (3): ......................................................... Chức vụ (4): .......................................
2. Bảo hiểm xã hội (5): ..............................................................................................
Ông/Bà (6): .......................................................... Chức vụ (7):........................................
Ông/Bà (6): .......................................................... Chức vụ (7): ........................................
UBND xã/phường/thị trấn bàn giao hồ sơ tăng, giảm thành viên HGĐ trong tháng (8) .../ đến cơ quan BHXH, cụ thể như sau:
1. Phụ lục thành viên hộ gia đình (đối với trường hợp đã kết nối liên thông dữ liệu đăng ký khai sinh trẻ em dưới 6 tuổi trên Hệ thông thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch của Bộ Tư pháp)
- Tổng số Phụ lục thành viên HGĐ (9):………………………………………...
- Tổng số trẻ em dưới 6 tuổi (10): ......................................................................
2. Mẫu 01-TS
- Tổng số Mầu 01-TS (11): ................................................................................
- Tổng số thành viên khai tử (12):......................................................................
Các đơn vị nhất trí thông qua số liệu nêu trên và xác nhận Danh sách tăng, giảm thành viên HGĐ kèm theo.
Biên bản được lập vào hồi ....giờ ........ phút cùng ngày, với 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
UBND (1)....................… | BHXH (5) …………………….. |
Ghi chú: Cơ quan BHXH ký Biên bản giao nhận với UBND cấp xã hàng tháng, bao gồm cả trường hợp trong tháng không có phát sinh tăng thành viên trẻ em dưới 6 tuổi hoặc giảm thành viên do chết, định cư nước ngoài.
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM THÀNH VIÊN HGĐ
1. Danh sách tăng thành viên trẻ em dưới 6 tuổi đã cấp thẻ BHYT
Tổng số thành viên tăng trẻ em dưới 6 tuổi đã cấp thẻ BHYT trong tháng (8) .../…, cụ thể:
a) Trưởng hợp chưa liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (13):
STT | Họ và tên trẻ em | Họ và tên chủ HGĐ | Mã HGĐ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Trường hợp đã liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (13):
STT | Họ và tên trẻ em | Họ và tên chủ HGĐ | Mã HGĐ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh sách đã giảm thành viên hộ gia đình khai tử
Tổng số thành viên giảm khai tử trong tháng (7).../ , cụ thể:
a) Trường hợp chưa liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (14):
STT | Họ và tên trẻ em | Họ và tên chủ HGĐ | Mã HGĐ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Trường hợp đã liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp (14):
STT | Họ và tên trẻ em | Họ và tên chủ HGĐ | Mã HGĐ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
UBND (1)....................… | BHXH (5) …………………….. |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
UBND:……………………… |
|
GIẤY THANH TOÁN KINH PHÍ CHI HỖ TRỢ CHO UBND CẤP XÃ THỰC HIỆN LẬP DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA BHYT
Số: ………………………….
- Căn cứ Danh sách tăng, giảm người tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn do Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)…………………………. lập ngày…… tháng ……..năm ……
- Đề nghị cơ quan Bảo hiểm xã hội thanh toán kinh phí chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân xã ……………Địa chỉ:………………………………..
- Số tài khoản:…………………….. Ngân hàng:……………………… Như sau:
1. Tổng số đối tượng tăng: người
2. Tổng số đối tượng giảm: người.
3. Mức chi hỗ trợ đồng/người.
4. Tổng số tiền được hỗ trợ: đồng
(Viết bằng chữ: ………………………………………………….đồng)
| Ngày…….tháng…….năm…… |
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI DUYỆT
1. Tổng số đối tượng tăng: ……………………..người.
2. Tổng số đối tượng giảm: …………………….người.
3. Mức chi hỗ trợ …………………….đồng/người
4. Tổng số tiền được hỗ trợ: ………………….đồng.
(Viết bằng chữ: ……………………………………………..đồng).
CÁN BỘ THU | PHỤ TRÁCH | KẾ TOÁN TRƯỞNG | Ngày..... tháng….. năm... |
- 1Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 6981/QĐ-UBND năm 2015 quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND-HC năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 6Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Luật bảo hiểm y tế 2008
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật Hộ tịch 2014
- 6Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 13/2016/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 6981/QĐ-UBND năm 2015 quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Thông tư 102/2018/TT-BTC hướng dẫn kế toán Bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Quyết định 550/QĐ-UBND-HC năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 969/QĐ-BHXH năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 17Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 về sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 515/QĐ-BHXH năm 2020 về Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 19Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 20Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 21Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 về Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Quyết định 2871/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2871/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết