BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT, NHẬP KHẨU MỚI
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh hải quan ngày 20-2-1990.
Căn cứ Nghị định số 171/HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành kèm theo Bản quy định thủ tục hải quan và lệ phí hải quan;
Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục kiểm tra - thu thuế xuất nhập khẩu và ông Cục trưởng Cục giám sát quản lý hải quan.
Điều 3: Mẫu tờ khai HQ-96 được sử dụng từ ngày 1-1-1996.
Tổng cục hải quan
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT/NHẬP KHẨU
`
Customs general department Customs declaration for im - export commodities
Cục Hải quan.............. Sêri: AB/96
Customs department Seris
Hải quan cửa khẩu......... Số: 0001126
Port customs office No
Dấu tiếp nhận tờ khai Registered | Dấu đã làm thủ tục Hải quan Cleared seal | Dấu phúc tập tờ khai Re-inspected seal | ||||||||||||||||||||||||
1. Đơn vị xuất nhập khẩu Exporter | 4. Số tờ khai Ngày đăng ký Dedaration number Date of registration | |||||||||||||||||||||||||
| 5. Loại hình XNK Mode of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
| 6. Nước nhập/xuất Contry of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 7. Số giấy phép Ngày hết hạn Licence No Date of Expiration | |||||||||||||||||||||||||
2. Đơn vị nhập khẩu Importer | 8. Hơn đồng số Contract No
| |||||||||||||||||||||||||
| 9. Số vận tải đơn Bill No. | |||||||||||||||||||||||||
| 10. Phương thức thanh toán Mode of payment | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 11. Đồng tiền thanh toán Tỷ giá Currency for payment Exchange rate | |||||||||||||||||||||||||
3. Đơn vị ủy thác Consignee | 12. Điều kiện và địa điểm giao hàng Conditions and plece of goods dilivery | |||||||||||||||||||||||||
| 13. Phương tiện vận tải Means of transport | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 14. Cửa khẩu xuất/nhập Port of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Số TT TH | 15. Tên hàng, mã số Goods description & code | 16. Xuất xứ Origin | 17. Đơn vị tính Calculation unit | 18. Lượng Quantity | 19. Đơn giá ngoại tệ Unit price in foreign currency | 20. Trị giá ngoại tệ Value in foreign currency | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
21. Giấy tờ kèm theo Attached documents | 22. Người khai cam đoan nội dung khai trên là đúng The dedarant undertaker the content of the above dedaration is fuliy true Ngày... tháng... năm... Date (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Name, signature, Seat) | |||||||||||||||||||||||||
23. Địa điểm kiểm hoá Place of goods inspection 24. Thời gian kiểm hoá Date of inspection 25. Phương pháp kiểm hoá Method of inspection | ||||||||||||||||||||||||||
| STT TH | 26. Tên hàng, mã số Goods description & code | 27. Lượng Quantity | 28. Xuất xứ Origin | 29. Nhất xét kết quả kiểm hóa Goods inspection remarks by examing officer (Ký ghi rõ họ tên) (Name, signature) | |||||||||||||||||||||
Ghi kết quả kiểm hóa Note on result of goods in spection |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 30. Chủ hàng xác nhận kết quả kiểm hóa Confirm by the goods owner on inspection result | 31. Trưởng phòng GSQL hoặc trưởng HQCK Chief of inspection section or chief of Customs point | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
| S TT TH | 32. Loại thuế, lệ phí-Mã số hàng hóa Duty, taxes & charge-goods code | 27. Lượng | 33. Đ.giá tính thuế | 34. Tổng trị giá tính thuế Total value for Taxation | 35. Thuế suất Tariff | 36. Số thuế lệ phí phải nộp Amount to be paid | 37. Số biên lai Receip No ngày, tháng, năm Date |
| |||||||||||||||||
Phần tính thuế |
| Thuế XNK Im -Export duty |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
Duty assessmet by Customs |
| Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Thuế doanh thu Tumov-er Tax |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Phụ thu Surchar-ges |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Lệ phí hải quan Custom-s fee |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Tổng cộng Total |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
38. Số thông báo thuế Duty notification No. Ngày....tháng...năm Date | 41. Phần ghi chép khác Others | 42. Chứng nhận thực xuất/nhập khẩu Certification for actual Im - Export | ||||||||||||||||||||||||
39. Cán bộ tính thuế Duty assessor |
|
| ||||||||||||||||||||||||
40. Cán bộ duyệt thuế Approving officer |
|
| ||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục hải quan
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT/NHẬP KHẨU
Customs general department Customs declaration for im - export commodities
Cục Hải quan.............. Sêri: AD/96
Customs department Seris
Hải quan cửa khẩu......... Số: 0000376
Port customs office No
Dấu tiếp nhận tờ khai Registered | Dấu đã làm thủ tục Hải quan Cleared seal | Dấu phúc tập tờ khai Re-inspected seal | ||||||||||||||||||||||||
1. Đơn vị xuất nhập khẩu Exporter | 4. Số tờ khai Ngày đăng ký Dedaration number Date of registration | |||||||||||||||||||||||||
| 5. Loại hình XNK Mode of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
| 6. Nước nhập/xuất Contry of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 7. Số giấy phép Ngày hết hạn Licence No Date of Expiration | |||||||||||||||||||||||||
2. Đơn vị nhập khẩu Importer | 8. Hơn đồng số Contract No | |||||||||||||||||||||||||
| 9. Số vận tải đơn Bill No. | |||||||||||||||||||||||||
| 10. Phương thức thanh toán Mode of payment | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 11. Đồng tiền thanh toán Tỷ giá Currency for payment Exchange rate | |||||||||||||||||||||||||
3. Đơn vị ủy thác Consignee | 12. Điều kiện và địa điểm giao hàng Conditions and plece of goods dilivery | |||||||||||||||||||||||||
| 13. Phương tiện vận tải Means of transport | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 14. Cửa khẩu xuất/nhập Port of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Số TT TH | 15. Tên hàng, mã số Goods description & code | 16. Xuất xứ Origin | 17. Đơn vị tính Calculation unit | 18. Lượng Quantity | 19. Đơn giá ngoại tệ Unit price in foreign currency | 20. Trị giá ngoại tệ Value in foreign currency | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
21. Giấy tờ kèm theo Attached documents | 22. Người khai cam đoan nội dung khai trên là đúng The dedarant undertaker the content of the above dedaration is fuliy true Ngày... tháng... năm... Date (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Name, signature, Seat) | |||||||||||||||||||||||||
23. Địa điểm kiểm hoá Place of goods inspection 24. Thời gian kiểm hoá Date of inspection 25. Phương pháp kiểm hoá Method of inspection | ||||||||||||||||||||||||||
| STT TH | 26. Tên hàng, mã số Goods description & code | 27. Lượng Quantity | 28. Xuất xứ Origin | 29. Nhất xét kết quả kiểm hóa Goods inspection remarks by examing officer (Ký ghi rõ họ tên) (Name, signature) | |||||||||||||||||||||
Ghi kết quả kiểm hóa Note on result of goods in spection |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 30. Chủ hàng xác nhận kết quả kiểm hóa Confirm by the goods owner on inspection result | 31. Trưởng phòng GSQL hoặc trưởng HQCK Chief of inspection section or chief of Customs point | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
| S TT TH | 32. Loại thuế, lệ phí-Mã số hàng hóa Duty, taxes & charge-goods code | 27. Lượng Quantity | 33. Đ.giá tính thuế Value for Taxation | 34. Tổng trị giá tính thuế Total value for Taxation | 35. Thuế suất Tariff | 36. Số thuế lệ phí phải nộp Amount to be paid | 37. Số biên lai Receip No ngày, tháng, năm Date |
| |||||||||||||||||
Phần tính thuế |
| Thuế XNK Im -Export duty |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
Duty assessmet by Customs |
| Thuế tiêu thụ đặc biệt Special Consu-mption Tax |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Thuế doanh thu Tumov-er Tax |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Phụ thu Surchar-ges |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Lệ phí hải quan Custom-s fee |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Tổng cộng Total |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
38. Số thông báo thuế Duty notification No. Ngày....tháng...năm Date | 41. Phần ghi chép khác Others | 42. Chứng nhận thực xuất/nhập khẩu Certification for actual Im - Export | ||||||||||||||||||||||||
39. Cán bộ tính thuế Duty assessor |
|
| ||||||||||||||||||||||||
40. Cán bộ duyệt thuế Approving officer |
|
| ||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cục hải quan
TỜ KHAI HÀNG HOÁ XUẤT/NHẬP KHẨU
Customs general department Customs declaration for im - export commodities
Cục Hải quan.............. Sêri: AC/96
Customs department Seris
Hải quan cửa khẩu......... Số: 0008251
Port customs office No
Dấu tiếp nhận tờ khai Registered | Dấu đã làm thủ tục Hải quan Cleared seal | Dấu phúc tập tờ khai Re-inspected seal | ||||||||||||||||||||||||
1. Đơn vị xuất nhập khẩu Exporter | 4. Số tờ khai Ngày đăng ký Dedaration number Date of registration | |||||||||||||||||||||||||
| 5. Loại hình XNK Mode of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
| 6. Nước nhập/xuất Contry of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 7. Số giấy phép Ngày hết hạn Licence No Date of Expiration | |||||||||||||||||||||||||
2. Đơn vị nhập khẩu Importer | 8. Hơn đồng số Contract No | |||||||||||||||||||||||||
| 9. Số vận tải đơn Bill No. | |||||||||||||||||||||||||
| 10. Phương thức thanh toán Mode of payment | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 11. Đồng tiền thanh toán Tỷ giá Currency for payment Exchange rate | |||||||||||||||||||||||||
3. Đơn vị ủy thác Consignee | 12. Điều kiện và địa điểm giao hàng Conditions and plece of goods dilivery | |||||||||||||||||||||||||
| 13. Phương tiện vận tải Means of transport | |||||||||||||||||||||||||
Mã: Code | 14. Cửa khẩu xuất/nhập Port of Im-Export | |||||||||||||||||||||||||
Số TT TH | 15. Tên hàng, mã số Goods description & code | 16. Xuất xứ Origin | 17. Đơn vị tính Calculation unit | 18. Lượng Quantity | 19. Đơn giá ngoại tệ Unit price in foreign currency | 20. Trị giá ngoại tệ Value in foreign currency | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
21. Giấy tờ kèm theo Attached documents | 22. Người khai cam đoan nội dung khai trên là đúng The dedarant undertaker the content of the above dedaration is fuliy true Ngày... tháng... năm... Date (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Name, signature, Seat) | |||||||||||||||||||||||||
23. Địa điểm kiểm hoá Place of goods inspection 24. Thời gian kiểm hoá Date of inspection 25. Phương pháp kiểm hoá Method of inspection | ||||||||||||||||||||||||||
| STT TH | 26. Tên hàng, mã số Goods description & code | 27. Lượng Quantity | 28. Xuất xứ Origin | 29. Nhất xét kết quả kiểm hóa Goods inspection remarks by examing officer (Ký ghi rõ họ tên) (Name, signature) | |||||||||||||||||||||
Ghi kết quả kiểm hóa Note on result of goods in spection |
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
| 30. Chủ hàng xác nhận kết quả kiểm hóa Confirm by the goods owner on inspection result | 31. Trưởng phòng GSQL hoặc trưởng HQCK Chief of inspection section or chief of Customs point | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||
| S TT TH | 32. Loại thuế, lệ phí-Mã số hàng hóa Duty, taxes & charge-goods code | 27. Lượng Quantity | 33. Đ.giá tính thuế Value for Taxation | 34. Tổng trị giá tính thuế Total value for Taxation | 35. Thuế suất Tariff | 36. Số thuế lệ phí phải nộp Amount to be paid | 37. Số biên lai Receip No ngày, tháng, năm Date |
| |||||||||||||||||
Phần tính thuế |
| Thuế XNK Im -Export duty |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
Duty assessmet by Customs |
| Thuế tiêu thụ đặc biệt Special Consu-mption Tax |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Thuế doanh thu Tumov-er Tax |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Phụ thu Surchar-ges |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Lệ phí hải quan Custom-s fee |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
|
| Tổng cộng Total |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||
38. Số thông báo thuế Duty notification No. Ngày....tháng...năm Date | 41. Phần ghi chép khác Others | 42. Chứng nhận thực xuất/nhập khẩu Certification for actual Im - Export | ||||||||||||||||||||||||
39. Cán bộ tính thuế Duty assessor |
|
| ||||||||||||||||||||||||
40. Cán bộ duyệt thuế Approving officer |
|
| ||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 3197/TCHQ-KTTT NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 1995 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MẪU TỜ KHAI HQ-96
(Ban hành kèm theo Quyết định số 287 TCHQ/KTTT ngày 19 tháng 12 năm 1995 của Tổng cục Trưởng Tổng cục hải quan)
Nhằm đáp ứng yêu cầu mới của công tác giám sát, quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu, công tác kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và công tác thống kê hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan đã có Quyết định số 287/TCHQ-KTTT ngày 19-12-1995 ban hành tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu mới ký hiệp HQ-96 thay thế tờ khai HQ-1A95.
Tổng cục hải quan hướng dẫn sử dụng tờ khai mới HQ-96 như sau:
1- Tờ khai HQ-96 được sử dụng cho các loại hình XNK cụ thể sau:
+ Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu theo hợp đồng thương mại ký hiệu HQ-96.KD in chữ màu đen trên nền giấy có vân màu vàng. Tờ khai này dùng cho hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu, kể cả hàng tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo hợp đồng thương mại.
+ Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu đầu tư nước ngoài, ký hiệu HQ-96.ĐT in chữ màu đen trên nền giấy có vân màu xanh. Tờ khai này chỉ để khai cho hàng hoá thuộc phần góp vốn của bên nước ngoài. Nếu một lô hàng nhập khẩu có một phần hàng góp vốn và một phần hàng không thuộc diện góp vốn thì phần không thuộc diện góp vốn phải được tách ra bằng tờ khai mẫu HQ-96KD.
+ Tờ khai hàng xuất, nhập khẩu gia công và nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất, nhập khẩu ký hiệu HQ-96GC in chữ đen trên nền giấy trắng.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có chữ "X" lớn, in chìm khác màu tờ khai và màu chữ.
- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu có chữ "N" lớn, in chìm khác màu tờ khai và màu chữ.
2- Tờ khai mới được in trên khổ giấy A4 gồm 2 mặt chia làm 4 phần chính.
- Phần dành cho chủ hàng khai (từ mục 1 đến 22 trừ mục 4, mục 6 và phần tỷ giá mục 11).
- Phần dành cho kết quả kiểm hoá (từ mục 23 đến mục 31).
- Phần dành cho tính thuế (từ mục 32 đến 40)
- Phần còn lại dành cho hải quan cửa khẩu xác nhận thực xuất (nhập) khẩu và ghi chép khác.
Mục số,
Chỉ tiêu Nội dung chỉ tiêu trên tờ khai
* "Dấu tiếp nhận tờ khai"
Cán bộ hải quan tiếp nhận tờ khai có trách nhiệm kiểm tra đầy đủ, chính xác hồ sơ tiếp nhận, nếu hợp lệ thì đóng dấu tiếp nhận tờ khai ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai, ký và ghi rõ họ và tên vào ô dấu trên.
* "Dấu đã làm thủ tục hải quan"
Do cán bộ hải quan đóng khi lô hàng đã làm xong thủ tục hải quan, nhận thông báo thuế chính thức và giải phóng hàng.
* "Dấu phúc tập tờ khai"
Sau khi kiểm tra lại hồ sơ, cán bộ phúc tập có trách nhiệm ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu trước khi đưa hồ sơ vào lưu trữ. Nếu phát hiện sai sót thì chưa được đóng dấu và phải báo cáo lãnh đạo trực tiếp để xử lý.
* Phần khai báo của đơn vị xuất nhập khẩu
Từ mục 1 đến mục 22 (trừ các mục 4, mục 6 và phần tỷ giá mục 11). Đơn vị xuất nhập khẩu có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của tờ khai.
1.2.3 Ghi tên chính thức (kể cả tên giao dịch) và địa chỉ của đơn vị. Mã của đơn vị xuất (nhập) khẩu kê khai theo bảng mã số do Tổng cục hải quan thống nhất quy định. Đơn vị xuất nhập khẩu là đơn vị đứng tên trong hợp đồng thương mại.
5 Loại hình xuất, nhập khẩu:
Tuỳ theo từng loại hình, thống nhất ghi theo một trong những cụm từ sau đây:
+ Xuất nhập khẩu theo hợp đồng thương mại ghi là "kinh doanh".
+ Đầu tư nước ngoài: ghi là "đầu tư".
+ Tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập: ghi rõ từng loại hình.
+ Gia công ghi là "gia công".
+ Sản xuất hàng xuất khẩu ghi là "sản xuất hàng xuất khẩu" Không dùng các cụm từ mậu dịch, mậu dịch TW, mậu dịch địa
phương hoặc bất kỳ một ký hiệu gì khác.
7 Số giấy phép ... ngày hết hạn:
Ghi theo số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của giấy phép xuất/nhập khẩu hoặc văn bản cho phép và ngày, tháng, năm hết hạn của các văn bản trên.
8 Hợp đồng số:
Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của hợp đồng thương mại
9 Số Vận tải đơn:
Dùng trong trường hợp hàng nhập khẩu. Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn (B/L) hoặc chứng từ vận tải có giá trị thay thế B/L có giá trị nhận hàng từ người vận tải.
10 Phương thức thanh toán:
Ghi rõ phương thức thanh toán cho lô hàng trên theo phương thức nào (L/C, DA, DP, TTr, hoặc hàng đổi hàng ...).
11 Đồng tiền thanh toán:
Ghi đồng tiền mà người mua thông qua ngân hàng để trả cho người bán. Không ghi theo đồng tiền tính toán.
12 Điều kiện và địa điểm giao hàng:
Ghi rõ điều kiện và địa điêm giao hàng mà 2 bên mua và bán thoả thuận (ví dụ FOB Hải phòng, CIF Sài Gòn).
13 Phương tiện vận tải:
Ghi tên và phương tiện vận tải chở hàng nhập khẩu tới cửa khẩu Việt Nam hoặc phương tiện chở hàng xuất khẩu từ cửa khẩu Việt Nam ra nước ngoài.
14 Cửa khẩu xuất/nhập:
Ghi cửa khẩu Việt Nam mà ở đó phương tiện vận tải chở hàng xuất nhập khẩu được làm thủ tục xuất nhập cảnh.
15 Tên hàng, mã số:
Ghi rõ tên hàng nhập khẩu và mã số của hàng hoá nhập khẩu theo đúng danh mục biểu thuế xuất, nhập khẩu hiện hành. Mỗi một loại hàng hoá nhập khẩu được gắn liền với số thứ tự của loại hàng đó ở cột "số thứ tự" bên cạnh. Việc ghi rõ tên hàng và số thứ tự tên hàng đúng có tác dụng kiểm tra lại phần kết quả kiểm hoá và tính thuế (sẽ nói ở phần sau).
16 Xuất xứ:
Kê khai theo hướng dẫn Thông tư liên Bộ Thương mại - Tổng cục hải quan số 280/TTLB ngày 29-11-1995.
Từ 17-20:
Trên cơ sở lượng hàng hoá nhập khẩu, giá ngoại tệ, để tính ra trị giá ngoại tệ của từng mặt hàng xuất nhập khẩu.
21 Giấy tờ kèm theo:
Liệt kê toàn bộ các loại văn bản, giấy tờ kèm theo, đúng quy định hiện hành của cơ quan hải quan.
22 Người khai cam đoan:
Chủ hàng phải cam đoan lời khai trên là đúng, ký ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Phần ghi chép của cán bộ hải quan làm công tác GS-QL
4 Số tờ khai... ngày đăng ký
Số tờ khai là số thứ tự được ghi trong sổ đăng ký tờ khai. Ghi rõ ngày, tháng, năm đăng ký tờ khai, kèm theo ký hiệu loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu. Các ký hiệu loại hình kinh doanh XNK được thống nhất như sau:
- Loại hình kinh doanh: NKD (nhập kinh doanh) XKD (xuất kinh doanh)
- Tạm nhập - tái xuất: TN-TX Tạm xuất - tái nhập: TX-TN
- Đầu tư nước ngoài: NĐT (nhập đầu tư) XĐT (xuất đầu tư)
- Gia công: NGC (nhập gia công) XGC (xuất gia công)
- Nhập nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu ghi là: NSXXK
- Xuất hàng xuất khẩu: XSXXK
Ngoài ra không dùng bất kỳ một ký hiệu nào khác.
6 Nước nhập/xuất: (ghi mã nước nhập, xuất khẩu để phục vụ thống kế).
Ghi tên nước xuất/ nhập khẩu hàng cho các đơn vị xuất nhập khẩu của Việt Nam - Nếu là tờ khai hàng hoá nhập khẩu: thì khai tên nước xuất khẩu hàng cho doanh nghiệp Việt Nam.
- Nếu là tờ khai hàng hoá xuất khẩu: thì khai tên nước nhập khẩu hàng của doanh nghiệp Việt Nam. Căn cứ vào hợp đồng thương mại để xác định nước xuất khẩu hay nhập khẩu. Người đứng tên trên hợp đồng thương mại ở nước nào thì đó là nước xuất/ nhập khẩu.
11 Tỷ giá:
Cán bộ đăng ký tờ khai ghi tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trong ngày đăng ký tờ khai hải quan.
23.24.25 Địa điểm, thời gian, phương pháp kiểm hoá
Ghi rõ địa điểm kiểm hóa, thời gian kiểm hoá và ngày... đến và áp dụng phương pháp kiểm hoá nào? (tỷ lệ hay toàn bộ lô hàng). Trường hợp kiểm hoá theo tỷ lệ phải ghi rõ lượng hàng kiểm tra, số, ký hiệu kiện, lô hàng đã kiểm hoá theo đúng các văn bản quy định.
26 Tên hàng, mã hàng:
Cán bộ kiểm hoá có trách nhiệm xác định và ghi rõ tên và mã số hàng hoá thực nhập, theo đúng ngôn ngữ và các mã số ghi trong biểu thuế xuất, nhập khẩu. Trường hợp Biểu thuế xuất, nhập khẩu không có tên của loại hàng hoá đó thì phải ghi theo đúng ngôn ngữ và mã số trong Cuốn "Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu" do Tổng cục thống kê ban hành hàng năm. Trong trường hợp cả hai tài liệu trên đều không có mặt hàng đó thì cán bộ kiểm hoá phải mô tả chi tiết (tên thường gọi quy cách hình dáng đặc biệt... của hàng hoá đó) vào mục này hoặc mục 29 (nhận xét kết quả kiểm hoá). Mỗi một loại mặt hàng sẽ được đánh số thứ tự thống nhất với số thứ tự và tên hàng do chủ hàng khai báo đã nói ở phần trước (mục 15).
27 Lượng:
Căn cứ vào kết quả kiểm hoá hàng thực nhập để xác định số lượng cụ thể (phải phù hợp với đơn vị tính như ở phần trước).
28 Xuất xứ:
Căn cứ vào giấy chúng nhận xuất xứ, các văn bản hướng dẫn và các giấy tờ có liên quan do chủ hàng xuất trình đối chiếu với kết quả kiểm hoá để xác định xuất xứ của hàng hoá để ghi vào mục này.
Lưu ý: Tên hàng, mã số, lượng, xuất xứ của từng loại mặt hàng phải phù hợp với số thứ tự của mặt hàng đó (đã ghi ở mục 15).
29 Nhận xét kết quả kiểm hoá:
Kiểm hoá viên ghi nhận xét kết quả kiểm hoá và ký tên. Nếu phát hiện có vi phạm thì ghi tóm tắt nội dung vi phạm đồng thời lập biên bản kèm theo.
30 Chủ hàng xác nhận kết quả kiểm hoá:
Sau khi kết thúc kiểm hoá, cán bộ kiểm hoá phải yêu cầu chủ hàng xác nhận. Căn cứ vào kết quả kiểm hoá hàng thực nhập (có sự chứng kiến của chủ hàng) chủ hàng phải xác nhận và ghi rõ họ và tên vào mục này. Trường hợp chủ hàng có ý kiến khác thì cũng phải ghi vào mục này hoặc dẫn chiếu đến một văn bản đề nghị hay giải trình cụ thể (đính kèm).
31 Trưởng phòng giám sát quản lý hoặc Trưởng hải quan cửa khẩu: Căn cứ vào kết quả kiểm hoá, lãnh đạo Phòng hoặc cửa khẩu trực tiếp phụ trách ký và duyệt cho xuất (nhập) khẩu hoặc Quyết định biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh có liên quan (bao gồm cả lĩnh vực giám sát - quản lý và các lĩnh vực khác) (ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu).
Phần ghi chép của cán bộ hải quan làm công tác tính thuế và thu thuế
32 Loại thuế, lệ phí, mã số hàng hoá:
Ghi các loại thuế, lệ phí mà hàng hoá xuất, nhập khẩu phải chịu (được xác định cụ thể từng loại thuế, lệ phí). Cán bộ tính thuế có trách nhiệm kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ có liên quan và kết quả kiểm hoá (một số trường hợp đặc biệt phải căn cứ vào mô tả cụ thể của cán bộ kiểm hoá) và các quy định hiện hành để xác định lại đúng mã số hàng hoá xuất nhập khẩu theo
Biểu thuế xuất, nhập khẩu hiện hành để làm cơ sở tính thuế.
Chú ý: Số thứ tự tên hàng (STT.TH) ở mục 32 phải khớp với STT. TH ở mục 26.
- Một mặt hàng có thể chịu nhiều loại thuế, vì vậy khi tính thuế đều phải ghi STT. TH vào mục thuế đó.
27 Lượng:
Căn cứ vào số thứ tự tên hàng và mục 27-lượng (ở phần ghi kết quả kiểm hoá) để ghi số thứ tự tên hàng phù hợp với mã số và lượng ở phần này.
Từ 33 đến 36:
Đơn giá tính thuế, tổng trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế, lệ phí phải nộp.
Sau khi kiểm tra lại việc áp mã số và các hồ sơ liên quan, căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành (tỷ giá, giá tính thuế, thuế suất ...) của từng loại thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật và các văn bản quy định của Bộ tài chính và Tổng cục hải quan để tính các loại thuế, lệ phí phải nộp (nếu có).
Trường hợp chưa đủ điều kiện để tính thuế thì cán bộ làm công tác tính thuế yêu cầu cán bộ kiểm hoá bổ sung hồ sơ hoặc kết quả kiểm hoá để làm cơ sở tính thuế chính xác.
37 Số biên lai:
Theo quy định hiện hành, mỗi loại thuế, lệ phí được thu bằng một loại biên lai khác nhau, căn cứ vào tống số thuế (mỗi loại) và lệ phí phải nộp để ghi vào từng loại biên lai cho thích hợp, ghi rõ số biên lai, ngày, tháng, năm.
38 Số thông báo thuế:
Căn cứ vào từng loại thuế, lệ phí phải nộp, cán bộ làm công tác thu thuế viết thông báo thuế, ghi rõ số, ngày, tháng, năm của thông báo thuế.
39.40 Cán bộ tính thuế, duyệt thuế:
Ký xác nhận; chịu trách nhiệm về kết quả tính thuế theo luật định và ghi rõ họ và tên. Duyệt thuế: nếu làm thủ tục hải quan ở cửa khẩu, do lãnh đạo đội kiểm tra thu thuế ký. Nếu làm thủ tục hải quan ở hải quan tỉnh, thành phố, do lãnh đạo phòng KTTT trực tiếp phụ trách ký duyệt.
41 Phần ghi chép khác:
Dùng để ghi kết quả tái kiểm, thanh tra và kiểm tra (nếu có). Trường hợp có tái kiểm thì cán bộ tái kiểm ghi tóm tắt sự việc vào mục này và dẫn chiếu đến biên bản ghi chi tiết việc tái kiểm, nếu có thanh tra, kiểm tra thì cũng thực hiện tương tự như hướng dẫn trên, cán bộ thanh tra, kiểm tra phải ký ghi rõ họ và tên.
Không có trường hợp nào có thanh tra, kiểm tra, tái kiểm mà không được ghi vào mục này. Cán bộ hải quan phúc tập, lưu trữ hồ sơ trước khi nhận lại hồ sơ từ cán bộ thanh tra, kiểm tra phải xem xét lại mục này đã được ghi như hướng dẫn chưa? Nếu chưa thì phải yêu cầu ghi đầy đủ.
Ngoài ra, mục này còn ghi số ngày, tháng, năm biên bản vi
phạm và số ngày, tháng, năm chứng nhận kết quả giám định (nếu có) và một số thông tin cần thiết khác (tuỳ theo tính chất phức tạp của mỗi lô hàng).
42 Chứng nhận thực xuất/nhập khẩu:
Dành cho hải quan cửa khẩu ghi chứng nhận hàng thực xuất,
thực nhập, số lượng thùng, kiện, container hàng hoá xuất nhập khẩu. Nếu có kiểm tra trước khi cho hàng nhập chuyển tiếp hoặc tái kiểm hàng xuất, khẩu trước khi cho xếp lên phương tiện vận tải thì ghi tóm tắt sự việc và dẫn chiếu số biên bản đã lập. Sau khi xác nhận, đội trưởng giám sát kho bãi hoặc xếp dỡ ký xác nhận ghi rõ họ và tên. Trường hợp hàng nhập khẩu chuyển tiếp hoặc hàng xuất khẩu do hải quan tỉnh, thành phố khác làm thủ tục thì Trưởng, (phó) hải quan cửa khẩu ký và đóng dấu xác nhận.
Mẫu tờ khai HQ-96 được sử dụng thống nhất toàn quốc từ 1-1-1996. Các mẫu tờ khai cũ HQ1A-95 chỉ được sử dụng hết ngày 31-12-1995. Số thứ tự tờ khai sẽ được đánh số từ 1, theo từng loại seri khác nhau. Tờ khai HQ-96 và giấy thông báo thuế không được dùng bản photo trong giao dịch.
Hải quan các tỉnh, thành phố kiểm kê lại toàn bộ tờ khai cũ theo từng loại cụ thể (HQ1A-95. HQ1AKD-95; HQ1AĐT-95; HQ1AGC-95) chưa sử dụng đến hết ngày 31-12-1995 và báo cáo về Tổng cục (Cục KTTT-XNK) để được hướng dẫn xử lý.
Việc hướng dẫn thực hiện kê khai theo mẫu tờ khai mới phải được tiến hành khẩn trương, niêm yết công khai để các đơn vị xuất, nhập khẩu biết và chấp hành tốt.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc các đơn vị kịp thời báo cáo để Tổng cục chỉ đạo tiếp.
- 1Pháp lệnh Hải quan năm 1990
- 2Nghị định 171-HĐBT năm 1991 Quy định cụ thể thủ tục hải quan và lệ phí hải quan do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Công văn hướng dẫn sử dụng tờ khai hải quan cho xí nghiệp chế xuất
- 4Thông tư liên tịch 280-TCHQ/GSQL năm 1984 quy định về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 287/TCHQ-GSQL năm 1995 về Bảng hướng dẫn sử dụng Mẫu tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu mới HQ-96 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 287/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/1995
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Phan Văn Dĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/1996
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/1999
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực