- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- 8Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 10Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 287/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Số 207/2006/QĐ-UB ngày 27 tháng 11 năm 2006 về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2015/QĐ-UB ngày 27 tháng 4 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27 tháng 11 năm 2006 của UBND Thành phố;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 796/TTr-SVHTT ngày 27 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 41 đường, phố mới và điều chỉnh độ dài 04 tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022 (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố, đặt tên công trình công cộng; về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các đường phố mới, công trình công công và đường, phố được điều chỉnh độ dài.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 41 đường, phố mới đặt tên và 04 tuyến đường, phố điều chỉnh độ dài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Công an thành phố Hà Nội chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tư pháp; Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
(Kèm theo QĐ số 287/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND Thành phố)
I. Đặt tên 41 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Đường chùa Bụt Mọc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt điểm cuối đường Nguyễn Đạo An (tại ngõ 193 đường Phú Diễn và chợ Phú Diễn) đến ngã ba giao cắt cạnh Trường mầm non Phú Diễn A (tại ngách 193/130) đường Phú Diễn.
Dài: 300m; rộng: 7,5m;
2. Đường Nguyễn Đạo An (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phú Diễn (hiện là ngõ 259 đường Phú Diễn) đến ngã ba giao cắt ngõ 193 đường Phú Diễn (tại chợ Phú Diễn) và điểm đầu đường chùa Bụt Mọc.
Dài: 755m; rộng: 3,5-5m;
3. Đường Đại Cát (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đê Liên Mạc tại Trường mầm non Đại Cát đến ngã ba giao đường Sùng Khang, hiện là ngõ 241 đường Sùng Khang.
Dài: 500m; rộng: 6m;
4. Đường Tựu Phúc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phú Minh tại ngõ 20 (cổng làng Phúc Lý) đến Cầu Vê (bắc qua sông Pheo), thuộc TDP Phúc Lý 1 và 4 (gần nhà thờ họ đạo Phúc Lý).
Dài: 400m; rộng: 3-10m (Khoảng 30m đầu tuyến rộng từ 8-10m, còn lại rộng từ 3-5,5m);;
5. Đường Đông Kiều (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Tây Tựu tại cầu Đăm đến ngã ba giao phố Trung Kiên tại Đình Đăm.
Dài: 950m; rộng: 6m;
6. Phố Hoàng Quán Chi (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao phố Thọ Tháp (cạnh Trường tiểu học Thăng Long Kidsmart) đến ngã tư giao dự án đấu nối hạ tầng kỹ thuật ô đất E2 đô thị mới Cầu Giấy tại tòa nhà Green Park CT1-CT2.
Dài: 1.180m; rộng 25-29m (lòng đường: 15m, vỉa hè mỗi bên từ 5-7m);
7. Phố Nguyễn Vĩnh Bảo (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Nguyễn Bá Khoản, đối diện ngõ 99 Nguyễn Khang (cạnh số 15 lô 4E) đến ngã ba giao cắt tại TDP26 - phường Trung Hòa.
Dài: 570m; rộng 11,5m (lòng đường: 7,5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
8. Phố Tống Tất Thắng (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Văn Phúc cạnh TT26, ô 01 KĐT Văn Phú, phường Phú La đến ngã ba giao đường KĐT Văn Phú tại công viên X9, mặt bên trường THCS, THPT MariCuri.
Dài: 890m, rộng: 19,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 4,5m);
9. Phố Hà Trì (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Lê Lợi, đối diện cổng làng Hà Trì tại số 177 Lê Lợi, đến ngã tư giao phố Hoàng Đôn Hòa tại điểm đối diện TT19 ô 26 KĐT Văn Phú.
Dài: 1.300m, rộng: 24m (lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m);
10. Phố Nông Quốc Chấn (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao đường vạn Phúc đối diện cổng làng Vạn Phúc, chùa Vạn Phúc (số nhà 65) đến ngã tư giao cắt đối diện tòa nhà CT5C KĐT Văn Khê.
Dài: 1.200m, rộng: 22,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 6m);
11. Phố Nguyễn Văn Viên (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Minh Khai tại gầm cầu Vĩnh Tuy (ngõ 624 phố Minh Khai) đến ngã ba giao cắt ngõ 122 phố Vĩnh Tuy tại chân đê Nguyễn Khoái.
Dài: 360m, 02 làn đường, mỗi làn rộng: 25m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 8m)
12. Phố Đào Đình Luyện (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Đoàn Khuê - Đào Văn Tập tại tại Khu ĐT Vincom River side đến ngã ba giao cắt đường Nguyễn Văn Linh tại số 41 (Cảng nội địa, Tổng Cty hàng hải Việt Nam).
Dài: 1.420m, rộng: 30m (lòng đường 7,5mx2 làn, giải phân cách giữa 3m, vỉa hè mỗi bên 6m);
13. Phố Đào Hinh (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Huỳnh Văn Nghệ tại điểm đối diện tòa N08-1 Khu đô thị Sài Đồng đến ngã ba giao ngõ 85 phố Vũ Đức Thận tại TDP 3 phường Việt Hưng.
Dài: 1.820m, rộng: 30m (lòng đường 7,5x2 làn, giải phân cách giữa 3m, vỉa hè mỗi bên 6m);
14. Phố Đào Thế Tuấn (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Vũ Đức Thận tại khu đất C12 đến ngã ba giao ngõ 137 phố Việt Hưng (tổ 8 phường Việt Hưng) tại mặt sau Trường Mầm non Hoa Thủy Tiên.
Dài: 615m, rộng: 15m (lòng 7m, vỉa hè mỗi bên 4m);
15. Phố Vũ Đình Tụng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao đường gom Vành đai 3 cạnh hầm chui Long Biên - Gia Lâm đến ngã tư giao cắt ngõ 197/3 phố Ngọc Trì tại tổ 12 phường Thạch Bàn.
Dài: 540m, rộng: 30m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
16. Phố Tạ Đông Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Nguyễn Văn Cừ tại ngõ 720 đến ngã ba giao điểm cuối phố Hoàng Minh Đạo.
Dài: 940m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
17. Đường Trung Thư (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Tố Hữu tại điểm đối diện đường Trung Văn đến ngã tư giao cắt phố Cương Kiên- Đại Linh tại cổng làng Trung Văn.
Dài: 668m; rộng: 10,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
18. Phố Thụy Ứng (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao Quốc lộ 32 (mới) tại Km21 đến ngã ba giao chân đê tả Đáy tại địa phận Tổ dân phố Thụy Ứng.
Dài: 810m; rộng: 10,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
19. Phố Phượng Trì (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ Ngã ba giao Quốc lộ 32 (mới) tại Km21+400 đến ngã ba giao Quốc lộ 32 (cũ) tại cổng làng Phượng Trì, địa phận Xóm Dền, Xóm Chùa.
Dài: 720m; rộng: 8,5m (lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
20. Đường Hùng Sơn (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Cao Lỗ tại Bệnh viện đa khoa Đông Anh đến ngã ba giao cắt đường liên thôn Đài Bi - Phúc Lộc tại thôn Phúc Lộc.
Dài: 920m; rộng: 15-22m (vỉa hè mỗi bên 5m);
21. Đường Lê Đình Thiệp (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt quốc lộ 3 tại tô 3,4 thị trấn Đông Anh đến ngã ba giao cắt đường DKĐT "Hùng Sơn", cạnh Nhà tang lễ Đông Anh (TDP 1, TT. Đông Anh).
Dài: 784m; rộng: 15m (vỉa hè mỗi bên 5m);
22. Đường Anh Dũng (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao đường liên xã Kim Nỗ - Kim Chung tại công làng thôn Bắc đến ngã ba giao cắt đường dẫn chân cầu Thăng Long tại thôn Cổ Điển, xã Hải Bối.
Dài: 2560m; rộng: 7,5m;
23. Đường Tàm Xá (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trường Sa tại công viên nghĩa trang Tàm Xá- Vĩnh Thanh đến ngã ba giao chân đê tả sông Hồng tại thôn Đoài - Đông, xã Tàm Xá.
Dài: 698m; rộng: 7,5 - 11,2m (vỉa hè mỗi bên 5m);
24. Đường Cây gạo Ba Đê (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hoàng Sa tại chợ thôn Đông đến ngã ba giao đê tả sông Hồng tại thôn Đông, đối diện điếm canh đê số 10.
Dài: 698m; rộng: 7,5 - 11,2m (vỉa hè mỗi bên 5m);
25. Đường Sen Hồ (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường 181 (đối diện Học viện Tòa án) đến ngã ba giao cắt đường vào thôn Sen Hồ, cạnh đình Sen Hồ.
Dài: 1.240m; rộng: 7,5m;
26. Đường Lệ Chi (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường liên thôn Sen Hồ - Kim Hồ (tại cống Doanh) đến ngã ba giao chân đê hữu Đuống tại thôn Chi Đông.
Dài: 1.800m; rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
27. Đường Nguyễn Huy Phan (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ỷ Lan tại thôn Yên Bình, xã Dương Xá đến ngã ba giao đường vành đai KĐT Đặng Xá, xã Đặng Xá.
Dài: 1.400m; rộng: 30m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
28. Đường Trung Hưng (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trung Mầu tại thôn 2, xã Trung Mầu, cạnh chùa Hưng Đô đến ngã ba giao cắt chân đê tả Đuống tại thôn 3, xã Trung Mầu.
Dài: 930m; rộng: 12m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 2m);
29. Đường Kim Thìa (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến Ngã tư giao với đường vành đai 3.5 tại cầu Hậu Ái (Km2+422 đường 422B) địa phận thôn Hậu Ái, xã Vân Canh.
Dài: 2.440m; rộng: 10-12m (lòng đường 7-9m, vỉa hè mỗi bên 3m);
30. Đường Vân Canh (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao với đường vành đai 3.5 tại cầu Hậu Ái (Km2+422 đường 422B) địa phận thôn Hậu Ái, xã Vân Canh đến ngã tư giao đường 70 cạnh Chợ Vân Canh (ngã tư Canh).
Dài: 1.500m; rộng: 10-12m (lòng đường 7-9m, vỉa hè mỗi bên 3m);
31. Đường Sơn Đồng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến ngã tư giao cắt đường dự án Liên khu vực I tại điểm giáp ranh 2 xã Sơn Đồng và Yên Sở.
Dài: 1.500m; rộng: 14-16m (lòng đường 11-13m, vỉa hè mỗi bên 3m);
32. Đường Quế Dương (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường dự án Liên khu vực I tại điểm giáp ranh 2 xã Sơn Đồng và Yên Sở đến ngã ba giao cắt đê Tả Đáy tại địa phận thôn Cát Quế.
Dài: 1.800m; rộng: 14-16m (lòng đường 11-13m, vỉa hè mỗi bên 3m);
33. Đường Nguyễn Viết Thứ (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến ngã ba giao cắt đường gom chân đê tả Đáy, cạnh trụ sở UBND xã Song Phương, địa phận thôn Song Phương.
Dài: 3.500m; rộng: 10-13m (lòng đường 8-10m, vỉa hè mỗi bên từ 1,5-2m);
34. Đường Chùa Tổng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Dương Nội (đối diện đường Hữu Hưng) đến ngã tư giao đường dự án Liên khu vực 8 (Km 4+460, tỉnh lộ 423), thuộc địa phận thôn Ngãi Cầu, xã An Khánh.
Dài: 2.600m; rộng: 8-9m;
35. Đường Hoàng Tùng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ cuối đường Dương Nội (quận Hà Đông) tại thôn La Dương, phường Dương Nội đến ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long tại Khu đô thị Lê Trọng Tấn.
Dài: 1.560m; rộng: 42m (lòng đường 21m, vỉa hè mỗi bên 8m, giải phân cách giữa 5m);
36. Đường Dược Hạ (huyện Sóc Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao quốc lộ 3 tại địa phận Xóm Ngoài, thôn Dược Hạ đến ngã ba giao cắt đường ra khu tái định cư Tiên Dược - Mai Đình tại cổng Lữ đoàn 971.
Dài: 1030m; rộng: 7,5m;
37. Đường Vĩnh Khang (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Ngọc Hồi tại Di tích chiến thắng Ngọc Hồi (thuộc đội 9, xã Ngọc Hồi) đến ngã ba giao cắt đường Đại Hưng tại đình, chùa Lạc Thị.
Dài: 1.730m; rộng: 14,5-15m (lòng đường 13m, vỉa hè mỗi bên 1,5-2m);
38. Đường Đại Thanh (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Phan Trọng Tuệ tại cửa hàng xăng dầu Tam Hiệp (thôn Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp) đến ngã tư giao cắt đường DA liên xã: Liên Ninh-Đại Áng-Tả Thanh Oai tại thôn Thượng Phúc, xã Tả Thanh Oai.
Dài: 4.800m; rộng: 21m (lòng đường 11m, vỉa hè mỗi bên 5m);
39. Đường Trần Trọng Liêu (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Trần Lư - Hùng Nguyên tại cửa ga Thường Tín đến ngã tư giao cắt đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ tại nút giao Khê Hồi.
Dài: 1.580m; rộng: 19,5-23,5m (lòng đường 16,5m, vỉa hè mỗi bên 3-7m);
40. Đường Ngô Hoan (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Thượng Phúc, cạnh Kho bạc Nhà nước huyện Thường Tín (tại TPD Trần Phú, Thị trấn Thường Tín) đến ngã ba giao đường DKĐT Nguyễn Vĩnh Tích (đường đi thôn Văn Trai, xã văn Phú) tại ô quy hoạch bể bơi Hồng Hà.
Dài: 552m; rộng: 11m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 2m);
41. Đường Nguyễn Vĩnh Tích (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao điểm cuối đường DKĐT Ngô Hoan cạnh ô quy hoạch bể bơi Hồng Hà đến ngã ba lối vào khu dân cư thôn Văn Trai, xã Văn Phú (hết địa phận Thị trấn Thường Tín).
Dài: 720m; rộng: 14,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
II. Điều chỉnh độ dài 04 tuyến đường, phố sau đây:
1. Phố Kỳ Vũ (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư điểm cuối phố Kỳ Vũ tại trạm nước sạch Thượng Cát đến ngã ba giao cắt đường Đống Ba tại điểm vui chơi Ao Giếng.
Kéo dài: 550m; rộng: 6m;
2. Phố Mai Phúc (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Mai Phúc tại ngã tư giao cắt phố Nguyễn Lam đến ngã tư giao phố DKĐT Đào Hinh (đối diện cổng Khu Nguyệt Quế, KĐT Vinhome Riverside, cạnh trường tiểu học Vinschool).
Kéo dài: 280m; rộng: 17m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 5m);
3. Phố Hoàng Đạo Thúy (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ điểm đầu phố Hoàng Đạo Thúy tại ngã tư giao cắt đường Lê Văn Lương đến ngã ba giao ngõ 116 Phố Nhân Hòa.
Kéo dài: 282m; rộng: 38,5m (lòng đường 25,5m, vỉa hè mỗi bên 6,5m);
4. Đường Nguyễn Quý Trị (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ điểm cuối đường Nguyễn Quý Trị cạnh đền, chùa Kiêu Kỵ, thôn Trung Dương, xã Kiêu Kỵ đến ngã ba giao đường gom quốc lộ 5B (tại Km3+982) và đường đi xã Đa Tốn.
Kéo dài: 800m; rộng: 17m (lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên 3m, mặt cắt theo quy hoạch là 25m).
- 1Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và ngân hàng tên để sử dụng vào việc đặt tên đường, phố của thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 bãi bỏ Nghị quyết 11/2001/NQ.HĐNDT.6 về việc đặt tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 287/QĐ-UBND năm 2023 đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 287/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/01/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực