- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2022/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 424/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của UBND Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-PC ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Ban Pháp chế HĐND Thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 41 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Đường chùa Bụt Mọc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt điểm cuối đường dự kiến đặt tên Nguyễn Đạo An (tại ngõ 193 đường Phú Diễn và chợ Phú Diễn) đến ngã ba giao cắt cạnh Trường mầm non Phú Diễn A (tại ngách 193/130) đường Phú Diễn.
Dài: 300m; rộng: 7,5m;
2. Đường Nguyễn Đạo An (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phú Diễn (hiện là ngõ 259 đường Phú Diễn) đến ngã ba giao cắt ngõ 193 đường Phú Diễn (tại chợ Phú Diễn) và điểm đầu đường dự kiến đặt tên chùa Bụt Mọc.
Dài: 755m; rộng: 3,5-5m;
3. Đường Đại Cát (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đê Liên Mạc tại Trường mầm non Đại Cát đến ngã ba giao đường Sùng Khang, hiện là ngõ 241 đường Sùng Khang.
Dài: 500m; rộng: 6m;
4. Đường Tựu Phúc (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Phú Minh tại ngõ 20 (cổng làng Phúc Lý) đến Cầu Về (bắc qua sông Pheo), thuộc Tổ dân phố Phúc Lý 1 và 4 (gần nhà thờ họ đạo Phúc Lý).
Dài: 400m; rộng: 3-10m (Khoảng 30m đầu tuyến rộng từ 8-10m, còn lại rộng từ 3 - 5,5m);
5. Đường Đông Kiều (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Tây Tựu tại cầu Đăm đến ngã ba giao phố Trung Kiên tại Đình Đăm.
Dài: 950m; rộng: 6m;
6. Phố Hoàng Quán Chi (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao phố Thọ Tháp (cạnh Trường tiểu học Thăng Long Kidsmart) đến ngã tư giao dự án đấu nối hạ tầng kỹ thuật ô đất E2 đô thị mới Cầu Giấy tại tòa nhà Green Park CT1-CT2.
Dài: 1.180m; rộng 25-29m (lòng đường: 15m, vỉa hè mỗi bên từ 5-7m);
7. Phố Nguyễn Vĩnh Bảo (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Nguyễn Bá Khoản, đối diện ngõ 99 Nguyễn Khang (cạnh số 15 lô 4E) đến ngã ba giao cắt tại Tổ dân phố 26 - phường Trung Hòa.
Dài: 570m; rộng 11,5m (lòng đường: 7,5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
8. Phố Tống Tất Thắng (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Văn Phúc cạnh TT26, ô 01 Khu đô thị Văn Phú, phường Phú La đến ngã ba giao đường Khu đô thị Văn Phú tại công viên X9, mặt bên trường THCS, THPT Marie Curie.
Dài: 890m, rộng: 19,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 4,5m);
9. Phố Hà Trì (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Lê Lợi, đối diện cổng làng Hà Trì tại số 177 Lê Lợi, đến ngã tư giao phố Hoàng Đôn Hòa tại điểm đối diện TT19 ô 26 Khu đô thị Văn Phú.
Dài: 1.300m, rộng: 24m (lòng đường 12m, vỉa hè mỗi bên 6m);
10. Phố Nông Quốc Chấn (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao đường vạn Phúc đối diện cổng làng Vạn Phúc, chùa Vạn Phúc (số nhà 65) đến ngã tư giao cắt đối diện tòa nhà CT5C Khu đô thị Văn Khê.
Dài: 1.200m, rộng: 22,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 6m);
11. Phố Nguyễn Văn Viên (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Minh Khai tại gầm cầu Vĩnh Tuy (ngõ 624 phố Minh Khai) đến ngã ba giao cắt ngõ 122 phố Vĩnh Tuy tại chân đê Nguyễn Khoái.
Dài: 360m, 02 làn đường, mỗi làn rộng: 25m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 8m);
12. Phố Đào Đình Luyện (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Đoàn Khuê - Đào Văn Tập tại Khu đô thị Vincom River side đến ngã ba giao cắt đường Nguyễn Văn Linh tại số 41 (Cảng nội địa, Tổng Cty hàng hải Việt Nam).
Dài: 1.420m, rộng: 30m (lòng đường 7,5mx2 làn, giải phân cách giữa 3m, vỉa hè mỗi bên 6m);
13. Phố Đào Hình (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Huỳnh Văn Nghệ tại điểm đối diện tòa N08-1 Khu đô thị Sài Đồng đến ngã ba giao ngõ 85 phố Vũ Đức Thận tại Tổ dân phố 3 phường Việt Hưng.
Dài: 1.820m, rộng: 30m (lòng đường 7,5x2 làn, giải phân cách giữa 3m, vỉa hè mỗi bên 6m);
14. Phố Đào Thế Tuấn (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao phố Vũ Đức Thận tại khu đất C12 đến ngã ba giao ngõ 137 phố Việt Hưng (tổ 8 phường Việt Hưng) tại mặt sau Trường Mầm non Hoa Thủy Tiên.
Dài: 615m, rộng: 15m (lòng 7m, vỉa hè mỗi bên 4m);
15. Phố Vũ Đình Tụng (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao đường gom Vành đai 3 cạnh hầm chui Long Biên - Gia Lâm đến ngã tư giao cắt ngõ 197/3 phố Ngọc Trì tại tổ 12 phường Thạch Bàn.
Dài: 540m, rộng: 30m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
16. Phố Tạ Đông Trung (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Nguyễn Văn Cừ tại ngõ 720 đến ngã ba giao điểm cuối phố Hoàng Minh Đạo.
Dài: 940m, rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
17. Đường Trung Thư (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Tố Hữu tại điểm đối diện đường Trung Văn đến ngã tư giao cắt phố Cương Kiên- Đại Linh tại cổng làng Trung Văn.
Dài: 668m; rộng: 10,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
18. Phố Thụy Ứng (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ ngã ba giao Quốc lộ 32 (mới) tại Km21 đến ngã ba giao chân đê tả Đáy tại địa phận Tổ dân phố Thụy Ứng.
Dài: 810m; rộng: 10,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
19. Phố Phượng Trì (huyện Đan Phượng): Cho đoạn từ Ngã ba giao Quốc lộ 32 (mới) tại Km21 400 đến ngã ba giao Quốc lộ 32 (cũ) tại cổng làng Phượng Trì, địa phận Xóm Dền, Xóm Chùa.
Dài: 720m; rộng: 8,5m (lòng đường 5,5m, vỉa hè mỗi bên 1,5m);
20. Đường Hùng Sơn (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Cao Lỗ tại Bệnh viện đa khoa Đông Anh đến ngã ba giao cắt đường liên thôn Đài Bi - Phúc Lộc tại thôn Phúc Lộc.
Dài: 920m; rộng: 15-22m (vỉa hè mỗi bên 5m);
21. Đường Lê Đình Thiệp (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt quốc lộ 3 tại tổ 3,4 thị trấn Đông Anh đến ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên Hùng Sơn, cạnh Nhà tang lễ Đông Anh (Tổ dân phố 1, Thị trấn Đông Anh).
Dài: 784m; rộng: 15m (vỉa hè mỗi bên 5m);
22. Đường Anh Dũng (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao đường liên xã Kim Nỗ - Kim Chung tại cổng làng thôn Bắc đến ngã ba giao cắt đường dẫn chân cầu Thăng Long tại thôn Cổ Điển, xã Hải Bối.
Dài: 2560m; rộng: 7,5m;
23. Đường Tàm Xá (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trường Sa tại công viên nghĩa trang Tàm Xá - Vĩnh Thanh đến ngã ba giao chân đê tả sông Hồng tại thôn Đoài - Đông, xã Tàm Xá.
Dài: 698m; rộng: 7,5 -11,2m (vỉa hè mỗi bên 5m);
24. Đường Cây gạo Ba Đê (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hoàng Sa tại chợ thôn Đông đến ngã ba giao đê tả sông Hồng tại thôn Đông, đối diện điểm canh đê số 10.
Dài: 698m; rộng: 7,5 - 11,2m (vỉa hè mỗi bên 5m);
25. Đường Sen Hồ (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường 181 (đối diện Học viện Tòa án) đến ngã ba giao cắt đường vào thôn Sen Hồ, cạnh đình Sen Hồ.
Dài: 1.240m; rộng: 7,5m;
26. Đường Lệ Chi (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao đường liên thôn Sen Hồ - Kim Hồ (tại cống Doanh) đến ngã ba giao chân đê hữu Đuống tại thôn Chi Đông.
Dài: 1.800m; rộng: 13,5m (lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 3m);
27. Đường Nguyễn Huy Phan (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ỷ Lan tại thôn Yên Bình, xã Dương Xá đến ngã ba giao đường vành đai KĐT Đặng Xá, xã Đặng Xá.
Dài: 1.400m; rộng: 30m (lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên 7,5m);
28. Đường Trung Hưng (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Trung Mầu tại thôn 2, xã Trung Mầu, cạnh chùa Hưng Đô đến ngã ba giao cắt chân đê tả Đuống tại thôn 3, xã Trung Mầu.
Dài: 930m; rộng: 12m (lòng đường 8m, vỉa hè mỗi bên 2m);
29. Đường Kim Thìa (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến Ngã tư giao với đường vành đai 3.5 tại cầu Hậu Ái (Km2 422 đường 422B) địa phận thôn Hậu Ái, xã Vân Canh.
Dài: 2.440m; rộng: 10-12m (lòng đường 7-9m, vỉa hè mỗi bên 3m);
30. Đường Vân Canh (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao với đường vành đai 3.5 tại cầu Hậu Ái (Km2 422 đường 422B) địa phận thôn Hậu Ái, xã Vân Canh đến ngã tư giao đường 70 cạnh Chợ Vân Canh (ngã tư Canh).
Dài: 1.500m; rộng: 10-12m (lòng đường 7-9m, vỉa hè mỗi bên 3m);
31. Đường Sơn Đồng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến ngã tư giao cắt đường dự án Liên khu vực I tại điểm giáp ranh 2 xã Sơn Đồng và Yên Sở.
Dài: 1.500m; rộng: 14-16m (lòng đường 11-13m, vỉa hè mỗi bên 3m);
32. Đường Quế Dương (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường dự án Liên khu vực I tại điểm giáp ranh 2 xã Sơn Đồng và Yên Sở đến ngã ba giao cắt đê Tả Đáy tại địa phận thôn Cát Quế.
Dài: 1.800m; rộng: 14-16m (lòng đường 11-13m, vỉa hè mỗi bên 3m);
33. Đường Nguyễn Viết Thứ (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư Sơn Đồng đến ngã ba giao cắt đường gom chân đê tả Đáy, cạnh trụ sở UBND xã Song Phương, địa phận thôn Song Phương.
Dài: 3.500m; rộng: 10-13m (lòng đường 8-10m, vỉa hè mỗi bên từ 1,5-2m);
34. Đường Chùa Tổng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Dương Nội (đối diện đường Hữu Hưng) đến ngã tư giao đường dự án Liên khu vực 8 (Km 4 460, tỉnh lộ 423), thuộc địa phận thôn Ngãi Cầu, xã An Khánh.
Dài: 2.600m; rộng: 8-9m;
35. Đường Hoàng Tùng (huyện Hoài Đức): Cho đoạn từ cuối đường Dương Nội (quận Hà Đông) tại thôn La Dương, phường Dương Nội đến ngã ba giao cắt đại lộ Thăng Long tại Khu đô thị Lê Trọng Tấn.
Dài: 1.560m; rộng: 42m (lòng đường 21m, vỉa hè mỗi bên 8m, giải phân cách giữa 5m);
36. Đường Dược Hạ (huyện Sóc Sơn): Cho đoạn từ ngã ba giao quốc lộ 3 tại địa phận Xóm Ngoài, thôn Dược Hạ đến ngã ba giao cắt đường ra khu tái định cư Tiên Dược - Mai Đình tại cổng Lữ đoàn 971.
Dài: 1030m; rộng: 7,5m;
37. Đường Vĩnh Khang (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Ngọc Hồi tại Di tích chiến thắng Ngọc Hồi (thuộc đội 9, xã Ngọc Hồi) đến ngã ba giao cắt đường Đại Hưng tại đình, chùa Lạc Thị.
Dài: 1.730m; rộng: 14,5-15m (lòng đường 13m, vỉa hè mỗi bên 1,5-2m);
38. Đường Đại Thanh (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Phan Trọng Tuệ tại cửa hàng xăng dầu Tam Hiệp (thôn Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp) đến ngã tư giao cắt đường Dự án liên xã: Liên Ninh-Đại Áng-Tả Thanh Oai tại thôn Thượng Phúc, xã Tả Thanh Oai.
Dài: 4.800m; rộng: 21m (lòng đường 11m, vỉa hè mỗi bên 5m);
39. Đường Trần Trọng Liêu (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao đường Trần Lư - Hùng Nguyên tại cửa ga Thường Tín đến ngã tư giao cắt đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ tại nút giao Khê Hồi.
Dài: 1.580m; rộng: 19,5-23,5m (lòng đường 16,5m, vỉa hè mỗi bên 3-7m);
40. Đường Ngô Hoan (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Thượng Phúc, cạnh Kho bạc Nhà nước huyện Thường Tín (tại Tổ dân phố Trần Phú, Thị trấn Thường Tín) đến ngã ba giao đường dự kiến đặt tên Nguyễn Vĩnh Tích (đường đi thôn Văn Trai, xã Văn Phú) tại ô quy hoạch bể bơi Hồng Hà.
Dài: 552m; rộng: 11m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 2m);
41. Đường Nguyễn Vĩnh Tích (huyện Thường Tín): Cho đoạn từ ngã ba giao điểm cuối đường dự kiến đặt tên Ngô Hoan cạnh ô quy hoạch bể bơi Hồng Hà đến ngã ba lối vào khu dân cư thôn Văn Trai, xã Văn Phú (hết địa phận Thị trấn Thường Tín)
Dài: 720m; rộng: 14,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè mỗi bên 2m);
Điều 2. Điều chỉnh độ dài 04 tuyến đường, phố sau đây:
1. Phố Kỳ Vũ (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư điểm cuối phố Kỳ Vũ tại trạm nước sạch Thượng Cát đến ngã ba giao cắt đường Đống Ba tại điểm vui chơi Ao Giếng.
Kéo dài: 550m; rộng: 6m;
2. Phố Mai Phúc (quận Long Biên): Cho đoạn từ điểm cuối phố Mai Phúc tại ngã tư giao cắt phố Nguyễn Lam đến ngã tư giao phố dự kiến đặt tên Đào Hinh (đối diện cổng Khu Nguyệt Quế, Khu đô thị Vinhome Riverside, cạnh trường tiểu học Vinschool).
Kéo dài: 280m; rộng: 17m (lòng đường 7m, vỉa hè mỗi bên 5m);
3. Phố Hoàng Đạo Thúy (quận Thanh Xuân): Cho đoạn từ điểm đầu phố Hoàng Đạo Thúy tại ngã tư giao cắt đường Lê Văn Lương đến ngã ba giao ngõ 116 Phố Nhân Hòa.
Kéo dài: 282m; rộng: 38,5m (lòng đường 25,5m, vỉa hè mỗi bên 6,5m);
4. Đường Nguyễn Quý Trị (huyện Gia Lâm): Cho đoạn từ điểm cuối đường Nguyễn Quý Trị cạnh đền, chùa Kiêu Kỵ, thôn Trung Dương, xã Kiêu Kỵ đến ngã ba giao đường gom quốc lộ 5B (tại Km3 982) và đường đi xã Đa Tốn.
Kéo dài: 800m; rộng: 17m (lòng đường 14m, vỉa hè mỗi bên 3m, mặt cắt theo quy hoạch là 25m).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND Thành phố tổ chức thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của 41 đường, phố mới đặt tên và 04 đường, phố điều chỉnh độ dài theo Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban HĐND Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của Thành phố phối hợp trong công tác tuyên truyền và giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh giới hạn của một số tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 92/2022/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 7Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3
- 8Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 10Quyết định 4136/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Kiện Khê và thị trấn Tân Thanh, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh giới hạn của một số tuyến đường đã được đặt tên trên địa bàn huyện Trần Văn Thời và thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- 10Nghị quyết 92/2022/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 11Nghị quyết 154/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La - đợt 3
- 12Nghị quyết 354/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 14Quyết định 4136/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2023
Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2022
- Số hiệu: 27/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực