Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2858/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 91/TTr-STP ngày 02/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm:
1. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Một cửa điện tử đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2858/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/ sản phẩm |
Bước 1 | Người đi đăng ký nộp hồ sơ (trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính), xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Cá nhân có nhu cầu | Khi người dân có nhu cầu | Hồ sơ hoàn thiện theo quy định |
Bước 2 | Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ: - Nếu hợp lệ, vào sổ theo dõi hồ sơ - mẫu số 06; in giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 trao cho người nộp hồ sơ; - Nếu hồ sơ không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 - Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ. | Công chức làm việc tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | 30 phút | Các biểu mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ), bao gồm: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả - mẫu số 01 /Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ - mẫu số 02 được trao cho cá nhân nộp hồ sơ |
Bước 3 | Thực hiện quét (scan) hồ sơ vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử và chuyển hồ sơ TTHC kèm theo phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ mẫu số 05 đến công chức chuyên môn | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | 10 phút | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ - mẫu số 05 (kèm theo hồ sơ TTHC) - Hệ thống thông tin một cửa điện tử được cập nhật dữ liệu |
Bước 4 | Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, trình Chủ tịch UBND cấp xã | Công chức tư pháp - hộ tịch | Trong ngày, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo | - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; - Dự thảo kết quả; |
Bước 5 | Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp Trích lục khai tử để thực hiện các bước tiếp theo | Chủ tịch UBND cấp xã | Trích lục khai tử | |
Bước 6 | Chuyển hồ sơ đã ký duyệt cho bộ phận văn thư đóng dấu văn bản; chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | Công chức tư pháp - hộ tịch | 10 phút | Trích lục khai tử; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; |
Bước 7 | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí, đồng thời thực hiện: - Chuyển hồ sơ xóa đăng ký thường trú đến Công an cấp xã (đối với các địa bàn huyện) hoặc chuyển cho Công an thị xã, thành phố thực hiện để giải quyết thủ tục xóa đăng ký thường trú theo thẩm quyền; - Chuyển hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí cho công chức văn hóa - xã hội để thực hiện thủ tục về bảo hiểm xã hội. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | ½ ngày | Hồ sơ xóa đăng ký thường trú và hồ sơ hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí, đồng thời thực hiện, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; |
Bước 8 | - Chuyển cho cơ quan bảo hiểm xã hội để giải quyết hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); | Công chức văn hóa xã hội | - Trong thời hạn 05 ngày làm việc; | Hồ sơ chuyển; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; |
- Hoặc trình Chủ tịch UBND cấp xã ra văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); | Công chức văn hóa xã hội; Chủ tịch UBND cấp xã | - Trong thời hạn 02 ngày làm việc; | ||
- Hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã để xét duyệt, niêm yết danh sách, lập danh sách báo cáo UBND cấp huyện đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; | Công chức văn hóa xã hội; Hội Cựu chiến binh; | - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; | ||
- Hoặc chuyển cho Hội Cựu chiến binh để xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh cựu chiến binh; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổ chức xét duyệt, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; | Chủ tịch UBND cấp xã | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã, Trong thời hạn 02 ngày làm việc, | ||
- Hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện đối với đối tượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế được hưởng chế độ trợ cấp mai táng phí quy định tại Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế; hoặc trình lãnh đạo UBND cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp hưởng mai táng phí khi người có công với cách mạng từ trần. | Công chức văn hóa xã hội; Chủ tịch UBND cấp xã | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ | ||
Bước 9 | Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có), chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã. | - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã; | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã; | Xóa đăng ký thường trú và thay đổi chủ hộ (nếu có); |
- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an thị xã, thành phố (chuyển kết quả về Công an cấp xã để chuyển trả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã) | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Công an cấp xã | Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; | ||
Bước 10 | Giải quyết độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí, cụ thể: |
|
| Hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ; |
| . Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Cơ quan bảo hiểm xã hội kiểm tra nếu đầy đủ thủ tục theo quy định, thì thực hiện giải quyết chế độ tử tuất cho người dân. Cơ quan BHXH lập danh sách chi trả với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân (trường hợp người hưởng đăng ký nhận qua tài khoản ATM cá nhân) hoặc lập danh sách chi trả bằng tiền mặt, chuyển bưu điện chi trả (trường hợp người hưởng đăng ký nhận bằng hình thức tiền mặt) Chuyển trả kết quả cho UBND cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận kết quả hưởng chế độ tử tuất trực tiếp tại cơ quan bảo hiểm xã hội (nơi giải quyết hồ sơ), hoặc nhận qua đường bưu chính. | Cơ quan bảo hiểm xã hội | Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận thông tin của công chức văn hóa - xã hội của UBND cấp xã chuyển đến. |
|
| .Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí cho đối tượng người có công với cách mạng: |
|
|
|
| Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ qua mạng điện tử). | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định. Chuyển quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả tiền mai táng phí, chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
| . Trường hợp thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): |
|
|
|
| Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch UBND cấp xã |
|
| Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chi trả tiền hỗ trợ mai táng phí chuyển Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. |
| Ngay sau khi có quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch UBND cấp huyện |
|
| . Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: |
|
|
|
| UBND cấp xã có trách nhiệm xét duyệt, niêm yết danh sách, lập hồ sơ báo cáo UBND cấp huyện (chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển trực tiếp hoặc thông qua đường bưu chính) thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ qua mạng điện tử). | UBND cấp xã | Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, tổng hợp danh sách báo cáo UBND cấp tỉnh ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
| . Trường hợp hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh cựu chiến binh: |
|
|
|
| - UBND cấp xã ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm chuyển cho công chức văn hóa - xã hội chuyển cho Hội Cựu chiến binh cấp xã. | UBND cấp xã | Ngay trong ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| - Hội Cựu chiến binh cấp xã xác nhận, lập danh sách báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã; | Hội Cựu chiến binh cấp xã | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ UBND cấp xã, |
|
| - Chủ tịch UBND cấp xã ký công văn đề nghị hưởng chế độ mai táng phí gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Chủ tịch UBND cấp xã | Trong thời hạn 02 ngày làm việc, |
|
| - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký công văn gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện tử). | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Hội cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp, lập danh sách để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký quyết định hưởng chế độ mai táng phí. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ hỗ trợ cho UBND cấp xã để trả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính. |
|
|
|
| . Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: |
|
|
|
| - UBND cấp xã có trách nhiệm xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ, báo cáo UBND cấp huyện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội). | UBND cấp xã | Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiến hành rà soát, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo UBND cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ) và danh sách đối tượng (theo mẫu quy định); lưu giữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ và danh sách đối tượng (có thể chuyển trước hồ sơ thông qua mạng điện tử). | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếp nhận hồ sơ đối tượng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo; tổ chức xét duyệt, tổng hợp, báo cáo, đề nghị UBND cấp tỉnh ra quyết định theo quy định và lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển quyết định trợ cấp mai táng phí cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho đối tượng khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền, bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác; thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
| . Trường hợp thực hiện thủ tục hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế. |
|
|
|
| - UBND cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | UBND cấp xã | Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Tùy thuộc điều kiện thực tế, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có thể chuyển trước hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua mạng điện tử. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, |
|
| - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp danh sách, lưu hồ sơ và ra quyết định hưởng trợ cấp; chuyển quyết định cùng kinh phí về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển chế độ trợ cấp cho UBND cấp xã để trả cho thân nhân đối tượng bảo đảm kịp thời, công khai, chặt chẽ, chính xác. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ trợ cấp mai táng phí trực tiếp tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua đường bưu chính. | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
Bước 11 | Xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả; thông báo cho cá nhân đến nhận kết quả theo quy định. | Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã | ½ ngày | Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử/Kết quả được trao cho cá nhân. |
Tổng số thời gian giải quyết TTHC: Thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông bao gồm thời gian giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành và thời gian luân chuyển hồ sơ, như sau: - Nếu có nhu cầu, người dân được nhận trích lục khai tử được trả ngay sau khi UBND cấp xã thực hiện xong việc đăng ký khai tử. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối đa là 21 ngày trong đó thời gian giải quyết là 13 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày. - Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú: + Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày; + Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian giải quyết). |
- 1Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông thực hiện các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 748/QĐ-UBND
- 5Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 3Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông thực hiện các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 12Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2019 về sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 748/QĐ-UBND
- 13Quyết định 51/2019/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính: đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 về thực hiện Quy trình liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 4958/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 2858/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra