Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2851/2015/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 105/TTr-SLĐTBXH ngày 02/12/2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 55/BCTĐ-STP ngày 24/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; các tổ chức cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2851/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng cho công chức, viên chức thuộc các phòng, đơn vị nêu tại Khoản 1, Điều này và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Người đứng đầu các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội là công chức lãnh đạo đứng đầu một phòng, đơn vị, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng, đơn vị để tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng, đơn vị và các quyết định của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Cấp phó của người đứng đầu các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội là công chức, viên chức lãnh đạo giúp người đứng đầu các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở phụ trách một hoặc nhiều lĩnh vực chuyên môn do người đứng đầu các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước người đứng đầu của các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về một số nhiệm vụ cụ thể khi Giám đốc Sở giao trực tiếp.
3. Trưởng phòng Phòng Lao động Thương binh và Xã hội là người đứng đầu Phòng Lao động Thương binh và Xã Hội chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội.
4. Phó Trưởng phòng Phòng Lao động Thương binh và Xã hội giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về một số nhiệm vụ cụ thể khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trực tiếp.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo tuân thủ chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố; đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, tập trung dân chủ, phát huy vai trò trách nhiệm của người đứng đầu.
2. Việc lựa chọn chức danh lãnh đạo cấp phòng và tương đương phải xuất phát từ yêu cầu nhiệm vụ của phòng, đơn vị; căn cứ vào phẩm chất, đạo đức, năng lực, sở trường của công chức, viên chức để lựa chọn, bố trí các chức danh lãnh đạo phù hợp với cơ cấu, nhiệm vụ, đảm bảo tính ổn định, kế thừa và phát triển, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của phòng, đơn vị.
3. Người được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ngành Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hải Phòng phải là công chức, viên chức, bảo đảm các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh được quy định tại Quy định này.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện tự diễn biến, tự chuyển hóa về tư tưởng, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan, đơn vị.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, viên chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
g) Có trách nhiệm với cuộc sống gia đình, có ý thức chăm lo đến đời sống vật chất, tinh thần của công chức, viên chức, người lao động; được quần chúng tín nhiệm.
h) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
i) Công chức, viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
k) Đảng viên bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức, trong vòng 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật, không được bổ nhiệm vào chức vụ Trưởng, Phó phòng, ban, cơ quan, đơn vị.
2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thành phố và đất nước, nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật chung của Nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và thành phố về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội ít nhất 01 năm trở lên.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất lãnh đạo phòng, ban, cơ quan, đơn vị; có khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành xuất sắc các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt, toàn diện các chức năng, nhiệm vụ; chăm lo đời sống công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị.
b) Cứ 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Năm trước khi đề nghị bổ nhiệm phải hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
5. Về sức khỏe
Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định.
6. Quy định khác
Phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý, quy định bởi các luật chuyên ngành.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CHỨC DANH
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của Phòng, ban, cơ quan, đơn vị và của ngành Lao động Thương binh và Xã hội;
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội phân công;
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Phòng, ban, cơ quan, đơn vị.
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có trình độ sau đại học, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với các chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp Chính trị hoặc Trung cấp Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
c) Trường hợp đặc biệt:
Đối với các trường hợp đặc biệt, nổi trội Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét cụ thể để bổ nhiệm, nhưng phải đảm bảo điều kiện về tuổi là không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của Phòng, ban, cơ quan, đơn vị và của ngành Lao động Thương binh và Xã hội;
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội phân công;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc.
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có trình độ sau đại học, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
Đối với các chức danh lãnh đạo có quy định của pháp luật chuyên ngành thì trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phải phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp Chính trị hoặc Trung cấp Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên một ngoại ngữ thông dụng phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
c) Trường hợp đặc biệt:
Đối với các trường hợp đặc biệt, nổi trội Đảng ủy, Ban Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét cụ thể để bổ nhiệm, nhưng phải đảm bảo điều kiện về tuổi là không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ tính từ ngày được bổ nhiệm
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và ngành Lao động Thương binh và Xã hội;
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc.
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có trình độ sau đại học, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Lý luận chính trị: Trung cấp Chính trị hoặc Trung cấp Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 05 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách. Có kinh nghiệm trong quản lý, điều hành từ 03 năm trở lên.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
c) Trường hợp đặc biệt:
Đối với các trường hợp đặc biệt, nổi trội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cụ thể để bổ nhiệm, nhưng phải đảm bảo điều kiện về tuổi là không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4, Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau;
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và ngành Lao động Thương binh và Xã hội;
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công;
c) Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc.
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chính quy hoặc có trình độ sau đại học, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách, phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Lý luận chính trị: Trung cấp Chính trị hoặc Trung cấp Chính trị - Hành chính trở lên;
c) Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc Trung cấp Hành chính trở lên;
d) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
a) Kinh nghiệm công tác
Có ít nhất 03 năm công tác trong ngành hoặc có quá trình công tác về lĩnh vực chuyên môn gần với lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách.
b) Về tuổi bổ nhiệm
Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ).
c) Trường hợp đặc biệt
Đối với các trường hợp đặc biệt, nổi trội Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét cụ thể để bổ nhiệm, nhưng phải đảm bảo điều kiện về tuổi là không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ tính từ ngày được bổ nhiệm.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức, viên chức lãnh đạo tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Căn cứ vào Quy định này, Đảng ủy, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể của cơ quan, đơn vị mình, có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức, viên chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các tiêu chuẩn theo quy định. Công chức, viên chức các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện Quy định này.
3. Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, quy hoạch và bổ nhiệm công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và Ủy ban nhân dân thành phố./.
- 1Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 3Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 275/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các quận, huyện kèm theo Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2020 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 479/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 2030/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn chức danh viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
- 6Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 2949/2015/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng chuyên môn, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 2593/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Ngoại vụ thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 105/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 2851/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với lãnh đạo, quản lý các phòng, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 2851/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra