- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 4Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn số 2271/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn số 2272/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn số 2273/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Nghị định 97/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 9Thông tư 36/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 1718/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/03/2005 của Chính phủ về Sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản Quy phạm pháp luật quy định về ban hành đơn giá các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 785/SXD-KTTH ngày 21/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn, bao gồm các công tác dịch vụ sau:
Phần I: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
Phần II: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Phần III: Duy trì cây xanh đô thị.
Điều 2. Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng vào việc xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, dịch vụ cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, phối hợp với các Ngành có liên quan nghiên cứu, giải quyết những biến động về giá và những vướng mắc trong quá trình thực hiện bộ đơn giá này theo quy định hiện hành.
Điều 4. Các ông bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh môi trường đô thị (thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; duy trì cây xanh đô thị ...) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra trong công tác môi trường đô thị.
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.
- Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
- Nghị định số: 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
- Thông tư số: 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số: 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số: 36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Thông tư số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH -BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;
- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo văn bản số: 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;
- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Văn bản số: 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;
- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Văn bản số: 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;
- Giá vật liệu xây dựng thời điểm quý III /2010;
- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
II. NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.
1. Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị gồm các thành phần chi phí về vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.
1.1. Chi phí vật liệu: là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
- Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Giá vật tư, vật liệu được chọn tính trong đơn giá là giá vật liệu tính đến chân công trình ở thời điểm quý III năm 2010 tại thị xã Bắc Kạn.
1.2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, các khoản lương phụ và phụ cấp lương theo quy định hiện hành, chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:
- Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương xác định theo bảng lương A1 thang lương 7 bậc nhóm II, III (Công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ; Các khoản phụ cấp theo quy định của Nhà nước bao gồm:
+ Phụ cấp lưu động ở mức 40% lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khu vực ở mức từ 0%;
+ Phụ cấp độc hại:
Đối với công tác duy trì cây xanh đô thị hệ số = 0,1.
Đối với công tác quét, thu gom, vận chuyển, xử lý rác đô thị và duy trì hệ thống thoát nước đô thị = 0,2.
- Chi phí nhân công trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh bằng hệ số theo các mức phụ cấp khu vực như sau:
+ Phụ cấp khu vực 0,2: Hệ số điều chỉnh K = 1,049;
+ Phụ cấp khu vực 0,3: Hệ số điều chỉnh K = 1,074;
+ Phụ cấp khu vực 0,4: Hệ số điều chỉnh K = 1,098;
+ Phụ cấp khu vực 0,5: Hệ số điều chỉnh K = 1,123;
+ Phụ cấp khu vực 0,6: Hệ số điều chỉnh K = 1,148;
+ Phụ cấp khu vực 0,7: Hệ số điều chỉnh K = 1,173;
1.3- Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.
- Chi phí sử dụng máy và thiết bị áp dụng theo Quyết định số: 1718/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Kạn và điều chỉnh chi phí nhân công sử dụng máy với mức tiền lương tối thiểu là 730.000đ/tháng, các khoản lương phụ, phụ cấp lương theo chế độ hiện hành của Nhà nước; Điều chỉnh giá xăng dầu theo mặt bằng giá thời điểm quý III năm 2010, (Dầu diezel = 13.081, 82 đ/lít; Xăng A92 = 14.836, 36 đ/lít; giá nhiên liệu chưa có thuế VAT).
- Chi phí sử dụng máy và thiết bị trong đơn giá này đã bao gồm các thành phần chi phí sau:
+ Chi phí khấu hao;
+ Chi phí sửa chữa;
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
+ Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy;
+ Chi phí khác.
III. KẾT CẤU ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị gồm 3 phần với 11 chương công tác được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp và được mã hoá thống nhất.
PHẦN I: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ.
Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới
Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước
PHẦN II: ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công
Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới
Chương III: Công tác xử lý rác
Chương IV: Công tác tưới nước rửa đường bằng cơ giới
PHẦN III: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Chương I: Duy trì thảm cỏ
Chương II: Duy trì cây trang trí
Chương III: Duy trì cây bóng mát
IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.
Những công tác chưa có trong danh mục đơn giá này hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện cụ thể của địa phương thì chủ đầu tư tự xây dựng định mức đơn giá theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng báo cáo về Sở Xây dựng nghiên cứu trình UBND tỉnh Bắc Kạn xem xét quyết định. Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá này, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định. /.
PHẦN I:
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ.
TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công
TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn đổ vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự li bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.01.10 | Nạo vét bùn hố ga | m3 |
| 373.660 |
| 373.660 |
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V;
2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh như sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,87
TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm
(cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đương) bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công việc | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.01.21 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đường kính cống 300 : 600mm | m3 |
| 623.202 |
| 623.202 |
TN1.01.22 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đường kính cống 700 : 1000mm | m3 |
| 718.940 |
| 718.940 |
TN1.01.23 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đường kính cống >1000mm | m3 |
| 585.717 |
| 585.717 |
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V;
3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công được điểu chỉnh theo hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27
4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.01.31 | Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thước cống hộp nổi B ≥ 300mm : 1000m; H ≥ 400m : 1000m | m3 |
| 465.976 |
| 465.976 |
Ghi chú:
1. Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên được điều chỉnh với hệ số K = 0,80.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V.
3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với quy định thì đơn giá nhân công được điều chỉnh theo hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27
4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.
TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công
TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng ≤ 6m.
TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.02.1a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công mương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào). | m3 |
| 413.224 |
| 413.224 |
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: < 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Nạo vét dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.02.1b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Đối với mương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang có lối vào). | m3 |
| 360.472 |
| 360.472 |
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
TN1.02.20 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.
TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.02.2a | Nạo vét bùn mương bằng thủ công mương có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào). | m3 |
| 404.432 |
| 404.432 |
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
TN1.02.2b Đối với mương có hành lang lối vào
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.
- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN1.02.2b | Nạo vét bùn mương bằng thủ công mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào). | m3 |
| 342.888 |
| 342.888 |
Ghi chú:
1. Đơn giá tại bảng trên quy định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.
2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.
3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.
- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN2.01.01 | Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương. | m3 |
| 28.180 | 57.060 | 85.240 |
Ghi chú:
- Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh theo hệ số sau:
Cự ly | 8km | 10km | 12km | 18km | 20km |
Hệ số | 0,895 | 0,925 | 0,955 | 1,045 | 1,075 |
TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng ô tô tự đổ.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.
- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.
- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.
- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN3.01.01 | Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 2,5 tấn | m3 |
| 90.174 | 65.031 | 155.205 |
TN3.01.02 | Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 tấn | m3 |
| 56.359 | 90.317 | 146.676 |
Ghi chú:
- Đơn giá quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | 8km | 10km | 12km | 18km | 20km |
Hệ số | 0,895 | 0,925 | 0,955 | 1,045 | 1,075 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm hiểu hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng xới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN4.01.01 | Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống | 1km |
| 1.690.770 |
| 1.690.770 |
TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
TN4.02.02 | Kiểm tra lòng cống bằng phơng pháp gương soi | 1km |
| 1.239.898 |
| 1.239.898 |
ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.01.01 | Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công | 1km |
| 193.933 |
| 193.933 |
Ghi chú:
- Đơn giá tại bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.
- Đơn giá tại Bảng số 1 áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.
- Đơn giá tại Bảng số 1 quy định hao phí nhân công công tác gom rác đuờng phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại III đến V.
MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụng lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Quét rác trên đường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu có).
- Thu gom rác đống trên đường phố vỉa hè.
- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.
- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.02.01 | Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công | 10000m2 |
| 242.416 |
| 242.416 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 - 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đường kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại III đến V.
MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển đến nơi làm việc.
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.
- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua khe các thanh chắn quét sạch cả phần đường đặt dải phân cách.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.03.01 | Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công | 1km |
| 126.056 |
| 126.056 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 - 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu câu duy trì dải phân cách trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).
- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại III đến V.
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xem gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Vận chuyển về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.05.01 | Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm | 1km |
| 169.691 |
| 169.691 |
Ghi chú:
- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng =1,5m.
- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công của đô thị loại III đến V.
MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.06.01 | Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công | 1tấn rác |
| 78.903 |
| 78.903 |
MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã được thu dọn phế thải.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT1.07.01 | Công tác xuc dọn phế thải bẳng thủ công | 1tấn phế thải |
| 50.723 |
| 50.723 |
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.01.02 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km (Xe ép 4 tấn) | 1tấn rác |
| 26.601 | 133.796 | 160.397 |
Ghi chú:
- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | Hệ số |
5 km | 0,9 |
15 km | 1,05 |
MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.
- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.03.03 | Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km (Xe ép 4 tấn) | 1tấn rác | 11.000 | 39.170 | 147.065 | 197.235 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | 5km | 15km |
Hệ số | 0,90 | 1,05 |
MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm đặt thùng.
- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.
- Dùng giẻ lau, bàn chải cước, xà phòng cọ rửa thùng.
- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.06.01 | Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt | 100thùng |
| 214.164 |
| 214.164 |
MT2.07.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu rác.
- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối lượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.
- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đưa lên bàn cân xác định khối lượng chuyển lên xe.
- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lượng.
- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.07.01 | Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý (loại thùng nhựa l) | 1tấn rác |
| 524.251 | 1.516.938 | 2.041.189 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | 40km | 50km | 60km | 70km | 80km |
Hệ số | 0,65 | 0,8 | 0,95 | 1,05 | 1,25 |
MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đỗ với cự ly bình quân 10km
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.
- Điều khiển xe về bãi đỗ.
- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đỗ.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT2.08.03 | Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đỗ với cự ly bình quân 10km (Xe ép 4 tấn) | 1tấn |
| 67.180 | 126.056 | 193.236 |
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly | 5km | 15km | 20km | 25km |
Hệ số | 0,82 | 1,18 | 1,4 | 1,6 |
MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500tấn/ngày
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.
- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành các bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT3.01.01 | Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giảnC, công suất bãi từ 200 tấn /ngày đến 500 tấn /ngày | 1tấn rác | 52.642 | 7.209 | 7.719 | 67.570 |
MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt chống bụi hàng ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT3.04.01 | Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn /ngày | 1tấn rác |
| 5.887 | 5.993 | 11.880 |
MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas
Thành phần công việc :
* Đốt rác y tế, bệnh phẩm
- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.
- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.
- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.
- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đưa vào vị trí quy định.
- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.
- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tưới nước làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đưa vào các xuồng có nắp đậy để lu chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.
- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.
* Chôn tro
- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.
- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bệ mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.
- Vệ sinh cá nhân và phương tiện làm việc.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT4.01.00 | Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas | 1tấn rác | 4.638.149 | 997.220 | 194.337 | 5.829.706 |
CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT5.02.00 Công tác tưới nước rửa đường
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe téc đến lấy nước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng nước.
- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nước, đậy nắp téc, khoá chặt.
- Tiến hành phun tưới nước rửa đường theo đúng lộ trình quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT5.02.01 | Công tác tưới nước rửa đường (Xe 5m3) | 1m3 nước |
| 2.705 | 17.436 | 20.141 |
MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.
- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nước.
- Định kì bảo dưỡng động cơ máy bơm, téc chứa nước, họng hút.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT5.02.01 | Công tác vận hành hệ thống bơm nước cung cấp nước rửa đường | 100m3 nước |
| 50.723 |
| 50.723 |
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng
Thành phần công việc :
- Chuẩn bị phương tiện và bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
MT5.02.01 | Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng | 1 hố/ca | 168 | 18.022 |
| 18.190 |
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ
CX.11100 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều ướt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì thảm cỏ ở tỉnh Bắc Kạn: 5lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tưới 140 lần /năm.
CX.11110 Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.11112 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm điện | 100m2/lần |
| 10.002 | 10.069 | 20.072 |
CX.11120 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.11120 | Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công | 100m2/lần | 2.150 | 13.004 |
| 15.154 |
CX.11130 Tưới nước thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.11131 | Tưới nước thảm cỏ bằng xe bồn (xe 5m3) | 100m2/lần | 2.150 | 11.002 | 25.162 | 38.315 |
CX.11132 | Tưới nước thảm cỏ bằng xe bồn ( Xe 8m3 ) | 100m2/lần | 2.150 | 11.003 | 19.203 | 32.356 |
CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phát thảm cỏ thường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12111 | Phát thảm cỏ bằng máy (cỏ thuần chủng) | 100m2/lần |
| 17.136 | 7836 | 24.972 |
CX.12112 | Phát thảm cỏ bằng máy (cỏ không thuần chủng) | 100m2/lần |
| 12.852 | 5.848 | 18.700 |
CX.12120 Phát thảm cỏ thủ công
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12121 | Phát thảm cỏ thủ công (cỏ thuần chủng) | 100m2/lần |
| 53.551 |
| 53.551 |
CX.12122 | Phát thảm cỏ thủ công (cỏ không thuần chủng) | 100m2/lần |
| 42.841 |
| 42.841 |
CX.12130 Xén lề cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12131 | Xén lề cỏ (cỏ lá gừng) | 100md/lần |
| 35.344 |
| 35.344 |
CX.12132 | Xén lề cỏ (cỏ nhung) | 100md/lần |
| 53.551 |
| 53.551 |
CX.12140 Làm cỏ tạp
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ được duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12140 | Làm cỏ tạp | 100m2/lần |
| 35.344 |
| 35.344 |
CX.12150 Trồng dặm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.
- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12150 | Trồng dặm cỏ | 1m2/lần | 22.177 | 8.247 |
| 30.411 |
CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Phun thuốc trừ sâu cỏ.
- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12160 | Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ | 100m2/lần | 3.000 | 7.804 |
| 10.804 |
CX.12170 Bón phân thảm cỏ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.12170 | Bón phân thảm cỏ | 100m2/lần | 10.500 | 10.710 |
| 21.210 |
CX.21100 Duy trì bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương tưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn hoa ở Bắc Kạn: 5lít/m2; Số lần tưới là 180 lần /năm
* Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào ở Bắc Kạn: 5lít/m2; Số lần tưới là 140 lần /năm
CX.21110 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.21112 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm dầu | 100m2/lần |
| 10.003 | 10.069 | 20.072 |
CX.21120 Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.21120 | Tưới nước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công | 100m2/lần | 2.150 | 16.004 |
| 18.154 |
CX.21130 Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.21131 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn (xe 5m3) | 100m2/lần | 2.150 | 11.003 | 25.162 | 38.315 |
CX.21132 | Tưới nước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn (xe 8m3) | 100m2/lần | 2.150 | 11.003 | 19.203 | 32.356 |
CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.
- Trồng hoa theo chủng loại được chọn, dùng vòi sen nhỏ tưới nhẹ sau khi trồng.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22111 | Công tác thay hoa bồn hoa giống | 100m2/lần | 12.500.000 | 356.650 |
| 12.856.650 |
CX.22112 | Công tác thay hoa bồn hoa giỏ | 100m2/lần | 8.000.000 | 321.306 |
| 8.321.306 |
CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22120 | Phun thuốc trừ sâu bồn hoa | 100m2/lần | 3.000 | 18.355 |
| 21.355 |
CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.
- Bón đều phân vào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22130 | Bón phân và xử lý đất bồn hoa | 100m2/ lần | 117.500 | 35.772 |
| 153.272 |
CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm, (tỷ lệ trồng dặm với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).
- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần /năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần /năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22141 | Duy trì bồn cảnh lá mầu có hàng rào | 100m2/lần | 1.917.250 | 2.109.909 |
| 4.027.159 |
CX.22142 | Duy trì bồn cảnh lá mầu không có hàng rào | 100m2/lần | 2.801.000 | 2.653.988 |
| 5.454.988 |
CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần /năm).
- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22151 | Duy trì cây hàng rào, đường viền cao < 1m | 100m2/năm | 210.000 | 1.445.877 |
| 1.655.877 |
CX.22152 | Duy trì cây hàng rào, đường viền cao = 1m | 100m2/năm | 210.000 | 2.291.983 |
| 2.501.983 |
CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đường viền
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2)
- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.22160 | Trồng dặm cây hàng rào, đường viền | 1m2 trồng dặm | 201.807 | 4.001 |
| 205.808 |
CX.23100 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.
*Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình ở Bắc Kạn: 5 lít5 /m2; Số lần tưới 150 lần /năm
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.23112 | Tưới nước giếng khoan cây hoa, tạo hình bằng máy bơm điện | 100cây /lần |
| 10.003 | 10.069 | 20.072 |
CX.23120 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.23120 | Tưới nước cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng thủ công | 100cây /lần | 2.150 | 15.004 |
| 17.154 |
CX.23130 Tưới nước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.23131 | Tưới nước cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn (Xe 5m3 ) | 100cây /lần | 2.150 | 11.003 | 25.162 | 38.315 |
CX.23132 | Tưới nước cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn (Xe 8m3 ) | 100cây /lần | 2.150 | 98.026 | 17.374 | 117.550 |
CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối không để cây nặng tán, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần /năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.24110 | Duy trì cây cảnh trổ hoa | 100cây /năm | 438.000 | 5.515.753 |
| 5.953.753 |
Ghi chú:
Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.
CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.24120 | Trồng dặm cây cảnh trổ hoa | 100cây | 500.000 | 1.500.405 |
| 2.000.405 |
CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần /năm).
- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).
- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.24130 | Duy trì cây cảnh tạo hình | 100cây /năm | 416.000 | 4.583.966 |
| 4.999.966 |
CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu (Kích thước chậu có đường kính bình quân 60cm, cao 40cm)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Dùng vòi phun cầm tay, tưới đều nước ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, nước tưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nước máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương tưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định.
*Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì cây cảnh trong chậu ở Bắc Kạn: 3 lít /cây; Số lần tới 90 lần /năm
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.25112 | Tưới nước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng máy bơm điện | 100 chậu/lần |
| 7.002 | 6.545 | 13.547 |
CX.25120 Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy
| Đơn giá (đồng) |
CX.25121 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công | 100 chậu/lần | 1.290 | 11.003 |
| 12.293 |
CX.25130 Tưới nước máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.25131 | Tưới nuớc cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn (xe 5m3 ) | 100chậu/ lần | 1.290 | 7.002 | 16.775 | 25.067 |
CX.25132 | Tưới nước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn (xe 8m3 ) | 100chậu/ lần | 1.290 | 8.002 | 13.717 | 23.009 |
CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến noi làm việc.
- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã được trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.26110 | Thay đất, phân chậu cảnh | 100 chậu/lần | 1.712.500 | 1.071.020 |
| 2.783.520 |
CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không thích hợp (thực hiện 6 lần /năm).
- Bón phân vô cơ 2 lần /năm, phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.
- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất (thực hiện 4 lần /năm).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.26120 | Duy trì cây cảnh trồng chậu | 100chậu /năm | 976.000 | 3.427.264 |
| 4.403.264 |
CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.26130 | Trồng dặm cây cảnh trồng chậu | 100 chậu trồng dặm | 5.001.750 | 1.000.270 |
| 6.002.020 |
CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.26140 | Thay chậu hỏng, vỡ | 100chậu/ lần | 5.000.000 | 1.071.020 |
| 6.071.020 |
CX.26150 Duy trì cây leo
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, tưới nước.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.
*Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì 1 cây leo: 5 lít /cây; Số lần tưới 120 lần /năm
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.26150 | Duy trì cây leo | 100cây /lần | 215 | 12.852 |
| 13.067 |
Phân loại cây bóng mát:
- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng được 90 ngày đến 2 năm.
- Cây bóng mát mới trồng sau 2 năm:
+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đường kính gốc cây <= 20cm
+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đường kính gốc <= 50cm
+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m và có đường kính gốc >50cm
CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng
Thành phần công việc:
- Tưới nước ướt đẫm gốc cây.
- Bón phân hữu cơ gốc cây (thực hiện trung bình 1 lần /năm).
- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cưa) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo (thực hiện trung bình 4 lần /năm).
- Chống sửa cây nghiêng (thực hiện trung bình 12 lần /năm).
- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ noi quy định (thực hiện 4 lần/năm).
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31110 | Duy trì cây bóng mát mới trồng | 1cây /năm | 35.320 | 124.238 | 91.499 | 251.057 |
CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Tưới nước bằng xe bồn.
- Phát và xén thảm cỏ, dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần /năm.
- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12lần/năm.
- Dọn vệ sinh rác trên cỏ.
- Trồng dặm cỏ 30%.
- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần /năm.
- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần /năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
*Lượng nước tưới và số lần tưới để duy trì bồn cỏ chậu ở Bắc Kạn: 15lít/m2; Số lần tưới 140 lần /năm.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31120 | Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát | 1bồn/ năm | 40.783 | 433.763 | 275.778 | 750.324 |
CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc
- Giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông, an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần /năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần /năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.
- Dọn dẹp vệ sinh noi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31130 | Duy trì cây bóng mát loại 1 | 1cây /năm | 2.682 | 48.196 |
| 50.878 |
CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến noi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần /năm.
- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3lần/năm.
- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần /năm.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.
- Dọn dẹp vệ sinh noi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31140 | Duy trì cây bóng mát loại 2 | 1cây /năm | 608 | 302.884 | 76.247 | 379.739 |
CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trường, liên hệ cắt điện.
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ đến noi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.
- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần /năm.
- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông thờng.
- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31150 | Duy trì cây bóng mát loại 3 | 1cây /năm | 1.012 | 620.121 | 125.944 | 747.077 |
CX.31160 Giải toả cành cây gẫy
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Giải toả cành cây đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.
- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu gom cành lá, vận chuyển về nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31161 | Giải toả cành cây gẫy (cây loại 1) | 1cây |
| 32.131 | 506.670 | 538.801 |
CX.31162 | Giải toả cành cây gẫy (cây loại 2) | 1cây | 1.517 | 128.522 | 51.908 | 181.947 |
CX.31163 | Giải toả cành cây gẫy (cây loại 3) | 1cây | 1.662 | 214.204 | 67.043 | 282.909 |
CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao
Thành phần công việc:
- Cảnh giới giao thông.
- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.
- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31171 | Cắt thấp tán, khống chế chiều cao (cây loại 1) | 1cây | 4.585 | 481.959 | 224.818 | 711.362 |
CX.31172 | Cắt thấp tán, khống chế chiều cao (cây loại 2) | 1cây | 5.352 | 642.612 | 281.532 | 929.496 |
CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ
Thành phần công việc:
- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo cắt điện.
- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.
- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31191 | Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 1) | 1cây |
| 353.437 | 32.508 | 385.945 |
CX.31192 | Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 2) | 1cây |
| 749.714 | 392.370 | 1.142.084 |
CX.31193 | Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 3) | 1cây |
| 1.606.530 | 663.301 | 2.269.831 |
CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh
Thành phần công việc:
- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.
- Đốn hạ cây, chặt, cưa thân cây, thành từng khúc để tại chỗ.
- Đào gốc, san lấp hoàn trả mặt bằng.
- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về chỗ quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31201 | Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 1) | 1cây |
| 374.010 | 59.598 | 406.608 |
CX.31202 | Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 2) | 1cây |
| 1.360.195 | 627.633 | 1.987.828 |
CX.31203 | Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 3) | 1cây |
| 2.302.693 | 1.070.838 | 3.373.531 |
CX.31210 Quét vôi gốc cây
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nước tôi vôi.
- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Mã hiệu | Loại công tác | Đơn vị | Vật liệu | Nhân công | Máy | Đơn giá (đồng) |
CX.31211 | Quét vôi gốc cây loại 1 | 1cây | 86 | 3.301 |
| 3.387 |
CX.31212 | Quét vôi gốc cây loại 2 | 1cây | 310 | 5.001 |
| 5.311 |
CX.31213 | Quét vôi gốc cây loại 3 | 1cây | 619 | 12.503 |
| 13.122 |
BẢNG GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
STT | Chủng loại | ĐVT | Đơn giá (đồng) | Ghi chú |
1 | Cỏ thuần chủng | m2 | 20.000 |
|
2 | Phân hữu cơ, phân ủ | kg | 350 |
|
3 | Thuốc trừ sâu | lít | 200.000 |
|
4 | Phân vô cơ | kg | 3.500 |
|
5 | Cây hoa giống cao ≤ 20cm | cây | 5.000 |
|
6 | Cây hoa giỏ cao ≤ 20cm | giỏ | 5.000 |
|
7 | Thuốc xử lý đất | kg | 150.000 |
|
8 | Cây cảnh nhỏ cao < 20cm | cây | 5.000 |
|
9 | Cây hàng rào nhỏ cao < 20cm | cây | 5.000 |
|
10 | Cây cảnh trổ hoa cao < 20cm | cây | 5.000 |
|
11 | Đất bùn đen trộn cát | m3 | 45.000 |
|
12 | Cây cảnh trồng chậu cao < 50cm | cây | 50.000 |
|
13 | Cây chống 60 | cây | 5.000 |
|
14 | Sắt kẽm 1 | kg | 20.000 |
|
15 | Sơn | lít | 20.000 |
|
16 | Xăng | lít | 14.836 |
|
17 | Dầu diezel | lít | 13.082 |
|
18 | Nẹp gỗ | cây | 5.000 |
|
19 | Đinh | kg | 25.000 |
|
20 | Vôi | kg | 636 |
|
21 | A dao | kg | 10.000 |
|
22 | Nước | m3 | 4.300 |
|
23 | Thùng rác nhựa | thùng | 2.500.000 |
|
24 | Vôi bột | tấn | 350.000 |
|
25 | Đất chôn lấp | m3 | 25.000 |
|
26 | Hoá chất diệt ruồi | lít | 125.000 |
|
27 | EM thứ cấp | lít | 65.000 |
|
28 | Bokashi | kg | 65.000 |
|
- 1Quyết định 1062/QĐHC-CTUBND năm 2009 công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2806/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình
- 3Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 510/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích đô thị năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 4Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 6Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 7Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Công văn số 2271/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn số 2272/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn số 2273/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 97/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động
- 12Thông tư 36/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 1718/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 1062/QĐHC-CTUBND năm 2009 công bố đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2806/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình
- 16Quyết định 2454/QĐ-UBND năm 2012 bổ sung đơn giá công tác dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 17Quyết định 510/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thanh toán sản phẩm dịch vụ công ích đô thị năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2010 công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 2850/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực