Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2850/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/03/2005 của Chính phủ về Sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2533/QĐ-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ văn bản Quy phạm pháp luật quy định về ban hành đơn giá các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 785/SXD-KTTH ngày 21/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn, bao gồm các công tác dịch vụ sau:

Phần I: Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Phần II: Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.

Phần III: Duy trì cây xanh đô thị.

Điều 2. Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn là căn cứ để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng vào việc xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị, là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, dịch vụ cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Xây dựng thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, phối hợp với các Ngành có liên quan nghiên cứu, giải quyết những biến động về giá và những vướng mắc trong quá trình thực hiện bộ đơn giá này theo quy định hiện hành.

Điều 4. Các ông bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH BẮC KẠN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác vệ sinh môi trường đô thị (thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; duy trì cây xanh đô thị ...) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm đảm bảo chất lượng đề ra trong công tác môi trường đô thị.

I. CƠ SỞ XÂY DỰNG BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.

- Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

- Nghị định số: 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

- Thông tư số: 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

- Thông tư số: 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số: 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số: 36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ LĐTB &XH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

- Thông tư số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH -BTC-UBDT ngày 05/01/2005 hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;

- Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị công bố kèm theo văn bản số: 2271/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

- Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị công bố kèm theo Văn bản số: 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị công bố kèm theo Văn bản số: 2273/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng;

- Giá vật liệu xây dựng thời điểm quý III /2010;

- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.

II. NỘI DUNG CỦA ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.

1. Đơn giá của từng loại công tác dịch vụ công ích đô thị gồm các thành phần chi phí về vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.

1.1. Chi phí vật liệu: là chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.

- Chi phí vật liệu trong đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

- Giá vật tư, vật liệu được chọn tính trong đơn giá là giá vật liệu tính đến chân công trình ở thời điểm quý III năm 2010 tại thị xã Bắc Kạn.

1.2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, các khoản lương phụ và phụ cấp lương theo quy định hiện hành, chi phí nhân công trong đơn giá được xác định như sau:

- Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 730.000 đ/tháng, cấp bậc tiền lương xác định theo bảng lương A1 thang lương 7 bậc nhóm II, III (Công trình đô thị) ban hành theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ; Các khoản phụ cấp theo quy định của Nhà nước bao gồm:

+ Phụ cấp lưu động ở mức 40% lương tối thiểu.

+ Phụ cấp khu vực ở mức từ  0%;

+ Phụ cấp độc hại:

Đối với công tác duy trì cây xanh đô thị hệ số = 0,1.

Đối với công tác quét, thu gom, vận chuyển, xử lý rác đô thị và duy trì hệ thống thoát nước đô thị = 0,2.

- Chi phí nhân công trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh bằng hệ số theo các mức phụ cấp khu vực như sau:

+ Phụ cấp khu vực 0,2:                                               Hệ số điều chỉnh K = 1,049;

+ Phụ cấp khu vực  0,3:                                              Hệ số điều chỉnh K = 1,074;

+ Phụ cấp khu vực  0,4:                                              Hệ số điều chỉnh K = 1,098;

+ Phụ cấp khu vực  0,5:                                              Hệ số điều chỉnh K = 1,123;

+ Phụ cấp khu vực  0,6:                                              Hệ số điều chỉnh K = 1,148;

+ Phụ cấp khu vực  0,7:                                              Hệ số điều chỉnh K = 1,173;

1.3- Chi phí sử dụng xe máy và thiết bị là chi phí sử dụng xe máy và thiết bị trực tiếp thực hiện các dịch vụ công ích đô thị.

- Chi phí sử dụng máy và thiết bị áp dụng theo Quyết định số: 1718/2006/QĐ-UBND ngày 24/8/2006 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bắc Kạn và điều chỉnh chi phí nhân công sử dụng máy với mức tiền lương tối thiểu là 730.000đ/tháng, các khoản lương phụ, phụ cấp lương theo chế độ hiện hành của Nhà nước; Điều chỉnh giá xăng dầu theo mặt bằng giá thời điểm quý III năm 2010, (Dầu diezel  = 13.081, 82 đ/lít; Xăng A92 = 14.836, 36 đ/lít; giá nhiên liệu chưa có thuế VAT).

- Chi phí sử dụng máy và thiết bị trong đơn giá này đã bao gồm các thành phần chi phí sau:

+ Chi phí khấu hao;

+ Chi phí sửa chữa;

+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng;

+ Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy;

+ Chi phí khác.

III.  KẾT CẤU ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ.

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị gồm 3 phần với 11 chương công tác được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp và được mã hoá thống nhất.

PHẦN I: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ.

Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công

Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới

Chương III: Vận chuyển bùn bằng cơ giới

Chương IV: Công tác kiểm tra hệ thống thoát nước

PHẦN II: ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

Chương I: Công tác quét, gom rác trên hè, đường phố bằng thủ công

Chương II: Công tác thu gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác y tế bằng cơ giới

Chương III: Công tác xử lý rác

Chương IV: Công tác tưới nước rửa đường bằng cơ giới

PHẦN III: ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Chương I: Duy trì thảm cỏ

Chương II: Duy trì cây trang trí

Chương III: Duy trì cây bóng mát

IV. QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn làm cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị và là cơ sở để thương thảo xem xét, quyết định giá dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Ngoài phần thuyết minh và quy định áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của đơn giá đều có quy định điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và quy định áp dụng cụ thể.

Những công tác chưa có trong danh mục đơn giá này hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật, điều kiện cụ thể của địa phương thì chủ đầu tư tự xây dựng định mức đơn giá theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng báo cáo về Sở Xây dựng nghiên cứu trình UBND tỉnh Bắc Kạn xem xét quyết định. Trong quá trình sử dụng bộ đơn giá này, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định. /.

PHẦN I:

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ.

Chương I

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn đổ vào xô, đ­ưa lên và đổ vào ph­ương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự li bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào ph­ương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.01.10

Nạo vét bùn hố ga

m3

 

373.660

 

373.660

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V;

2. Trư­ờng hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh như­ sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đư­ợc điều chỉnh với hệ số K = 0,87

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm

(cống tròn và các loại cống khác có tiết diện t­ương đ­ương) bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào ph­ương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào ph­ương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công việc

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.01.21

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đ­ường kính cống

300 : 600mm

m3

 

623.202

 

623.202

TN1.01.22

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đ­ường kính cống

700 : 1000mm

m3

 

718.940

 

718.940

TN1.01.23

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công đ­ường kính cống >1000mm

m3

 

585.717

 

585.717

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên tư­ơng ứng: Lư­ợng bùn có trong cống tr­ước khi nạo vét:  ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trư­ờng hợp lư­ợng bùn có trong cống trư­ớc khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên đ­ược điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V;    

3. Tr­ường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly quy định thì đơn giá nhân công đ­ược điểu chỉnh theo hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m  K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27

4. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đ­ưa lên và đổ vào ph­ương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (ph­ương tiện trung chuyển) vào phư­ơng tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.01.31

Nạo vét bùn cống hộp nổi kích thư­ớc cống hộp nổi

 B ≥ 300mm : 1000m;     H ≥ 400m : 1000m

m3

 

465.976

 

465.976

Ghi chú:

1. Đơn giá quy định tại bảng trên t­ương ứng: L­ượng bùn có trong cống tr­ước khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trư­ờng hợp l­ượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì đơn giá quy định tại bảng trên đư­ợc điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại III - V.

3. Trư­ờng hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với quy định thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh theo hệ số sau:

+ Cự ly trung chuyển 1500m K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển 2000m K = 1,27

4. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công, m­ương có chiều rộng ≤ 6m.

TN1.02.1a Đối với m­ương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc m­ương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.02.1a

Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công m­ương có chiều rộng ≤ 6m (không có hành lang, không có lối vào).

m3

 

413.224

 

413.224

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định t­ương ứng: L­ượng bùn trong mư­ơng trư­ớc khi nạo vét: < 1/3 độ sâu của mư­ơng (từ mặt nư­ớc đến đáy mư­ơng). Nếu l­ượng bùn trong mương trư­ớc khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mư­ơng (từ mặt n­ước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đư­ợc điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b Đối với m­ương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mư­ơng.

- Nạo vét d­ưới lòng mư­ơng, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (ph­ương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mương bằng thủ công: Đối với m­ương có chiều rộng ≤ 6m (có hành lang có lối vào).

m3

 

360.472

 

360.472

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định tư­ơng ứng: L­ượng bùn trong mư­ơng trư­ớc khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt n­ước đến đáy mư­ơng). Nếu lư­ợng bùn trong m­ương trư­ớc khi nạo vét > 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt nư­ớc đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

TN1.02.20 Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công, m­ương có chiều rộng > 6m.

TN1.02.2a Đối với m­ương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dư­ới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc m­ương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phư­ơng tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (ph­ương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.02.2a

Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công mư­ơng có chiều rộng >6m (không có hành lang, không có lối vào).

m3

 

404.432

 

404.432

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định t­ương ứng: Lượng bùn trong mư­ơng trư­ớc khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt nư­ớc đến đáy m­ương). Nếu lư­ợng bùn trong mư­ơng trư­ớc khi nạo vét > 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt nư­ớc đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.

3. Tr­ường hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đ­ược điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b Đối với m­ương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phư­ơng tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mư­ơng.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dư­ới lòng m­ương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển  (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc đẩy tay (phư­ơng tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN1.02.2b

Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công mương có chiều rộng >6m (có hành lang lối vào).

m3

 

342.888

 

342.888

Ghi chú:

1. Đơn giá tại bảng trên quy định t­ương ứng: Lượng bùn trong mư­ơng tr­ước khi nạo vét: ≤ 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt nư­ớc đến đáy m­ương). Nếu lư­ợng bùn trong m­ương trư­ớc khi nạo vét > 1/3 độ sâu của m­ương (từ mặt n­ước đến đáy mương) thì đơn giá quy định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Đơn giá tại bảng trên quy định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại III - V.

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì đơn giá nhân công đư­ợc điều chỉnh với hệ số K = 0,85.

Chương II

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đ­ường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện t­ương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm n­ước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trư­ờng, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả nư­ớc.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN2.01.01

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương.

m3

 

28.180

57.060

85.240

Ghi chú:

- Đơn giá quy định tại bảng trên t­ương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công đư­ợc điều chỉnh theo hệ số sau:

Cự ly

8km

10km

12km

18km

20km

Hệ số

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương III

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng ô tô tự đổ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Thu dọn vệ sinh địa điểm tập kết sau khi lấy bùn.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN3.01.01

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 2,5 tấn

m3

 

90.174

65.031

155.205

TN3.01.02

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 tấn

m3

 

56.359

90.317

146.676

Ghi chú:

- Đơn giá quy định tại bảng trên t­ương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá hao phí máy thi công đư­ợc điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

8km

10km

12km

18km

20km

Hệ số

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương IV 

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng ph­ương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trư­ờng, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm hiểu h­ư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng xới bùn đất để xác định điểm hư­ hỏng (nếu cần).

- Đo kích thư­ớc đoạn hư­ hỏng, định vị đoạn hư­ hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư­ hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện tr­ường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí quy định.

- Thống kê đánh giá mức độ h­ư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN4.01.01

Kiểm tra lòng cống bằng phư­ơng pháp chui lòng cống

1km

 

1.690.770

 

1.690.770

TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng ph­ương pháp g­ương soi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng g­ương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm h­ư hỏng, vị trí, kích th­ước các vết nứt, đánh giá mức độ hư­ hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trư­ờng, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

TN4.02.02

Kiểm tra lòng cống bằng ph­ơng pháp gư­ơng soi

1km

 

1.239.898

 

1.239.898

PHẦN II

ĐƠN GIÁ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ

Chương I

CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG

MT1.01.00 Công tác gom rác đ­ường phố ban ngày bằng thủ công

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe dọc tuyến đ­ường, nhặt hết các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đư­ờng phố trong phạm vi đ­ường được phân công trong ca làm việc.

- Vận chuyển, trung chuyển xe gom rác về đến địa điểm tập trung rác theo quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh tập trung dụng cụ, ph­ương tiện về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.01.01

Công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công

1km

 

193.933

 

 193.933

Ghi chú:

- Đơn giá tại bảng số 1 áp dụng cho các tuyến phố có yêu cầu gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công.

- Đơn giá tại Bảng số 1 áp dụng cho công tác quét, gom rác đ­ường phố ban ngày bằng thủ công với quy định thực hiện 2 bên lề.

- Đơn giá tại Bảng số 1 quy định hao phí nhân công công tác gom rác đu­ờng phố ban ngày bằng thủ công của đô thị loại III đến V.

MT1.02.00 Công tác quét, gom rác đ­ường phố bằng thủ công

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụng lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Quét rác trên đ­ường phố, vỉa hè, gom thành từng đống nhỏ.

- Quét nư­ớc ứ đọng trên đư­ờng (nếu có).

- Thu gom rác đống trên đ­ường phố vỉa hè.

- Hót xúc rác, cát bụi vào xe gom rác đẩy tay.

- Vận chuyển về địa điểm quy định để chuyển sang xe cơ giới.

- Dọn sạch rác tại các điểm quy định sau khi chuyển sang xe cơ giới.

- Vệ sinh dụng cụ, ph­ương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.02.01

Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công

10000m2

 

242.416

 

242.416

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 - 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá trên áp dụng cho công tác quét, gom rác đ­ường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối l­ượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 3m lòng đường mỗi bên đư­ờng kể từ mép ngoài của rãnh thoát nư­ớc.

- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đ­ường phố bằng thủ công của đô thị loại III đến V.

MT1.03.00 Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển đến nơi làm việc.

- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi quét sạch đư­ờng sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m.

- Vun gọn thành đống, xúc lên xe gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua khe các thanh chắn quét sạch cả phần đ­ường đặt dải phân cách.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông.

- Vệ sinh dụng cụ, phư­ơng tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.03.01

Công tác duy trì dải phân cách bằng thủ công

1km

 

126.056

 

126.056

Ghi chú:

- Thời gian làm việc từ 18h00 - 22h00 và kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.

- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì dải phân cách tại các đô thị có yêu câu duy trì dải phân cách trên đ­ường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm).

- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác duy trì dải phân cách của đô thị loại III đến V.

MT1.05.00 Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng và thu rác nhà dân.

- Thu nhặt các túi rác hai bên ngõ, đứng đợi ng­ười dân bỏ túi rác lên xe gom.

- Dùng chổi xẻng xúc dọn các mô rác dọc ngõ xóm (nếu có) lên xem gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.

- Đối với những ngõ rộng, có vỉa hè, rãnh thoát n­ước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; Dùng chổi quét, gom rác trên hè, trên ngõ.

- Vận chuyển về địa điểm quy định.

- Đảm bảo an toàn giao thông.

- Vận động, tuyên truyền nhân dân chấp hành quy định về vệ sinh.

- Vệ sinh dụng cụ, ph­ương tiện thu gom rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.05.01

Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm

1km

 

169.691

 

169.691

Ghi chú:

- Đơn giá trên áp dụng cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng =1,5m.

- Đơn giá trên quy định hao phí nhân công công tác quét, gom rác đ­ường phố bằng thủ công của đô thị loại III đến V.

MT1.06.00 Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống rác, xúc lên xe ôtô, quét dọn xung quanh bể rác và đống rác, phủ bạt kín tr­ước khi xe chạy.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, ph­ương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.06.01

Công tác xúc rác sinh hoạt tại điểm tập kết rác tập trung lên xe ôtô bằng thủ công

1tấn rác

 

78.903

 

78.903

MT1.07.00 Công tác xúc dọn phế thải xây dựng bằng thủ công

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Cào, cuốc làm tơi phế thải xây dựng và tiến hành xúc phế thải xây dựng lên xe ôtô, san gạt đất đều trên thùng xe, phủ bạt kín tr­ước khi xe chạy.

- Vệ sinh sạch sẽ tại vị trí đã đ­ược thu dọn phế thải.

- Cuối ca vệ sinh dụng cụ, phư­ơng tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT1.07.01

Công tác xuc dọn phế thải bẳng thủ công

1tấn phế thải

 

50.723

 

50.723

Chương II

CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI

MT2.01.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị ph­ương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phương tiện đến điểm thu gom rác.

- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy tay) vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Điều khiển xe về địa điểm đổ rác.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT2.01.02

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết rác lên xe ép rác, vận chuyển đến  địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km (Xe ép 4 tấn) 

1tấn rác

 

26.601

133.796

160.397

Ghi chú:

- Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và  máy thi công đ­ược điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

5 km

0,9

15 km

1,05

MT2.03.00 Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đư­ờng và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị ph­ương tiện, dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phư­ơng tiện đến điểm thu gom rác.

- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.

- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi lên xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.

- Cân và đổ rác tại địa điểm đổ rác.

- Di chuyển xe ép về điểm đỗ.

- Hết ca vệ sinh phư­ơng tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT2.03.03

Công tác thu gom rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 10km  (Xe ép 4 tấn) 

1tấn rác

11.000

39.170

147.065

197.235

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và  máy thi công đ­ược điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

5km

15km

Hệ số

0,90

1,05

MT2.06.00 Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển ph­ương tiện đến địa điểm đặt thùng.

- Xếp thùng ngay ngắn, đúng vị trí đặt thùng.

- Dùng giẻ lau, bàn chải c­ước, xà phòng cọ rửa thùng.

- Lau khô bên ngoài thùng, xịt thuốc khử mùi bên trong thùng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh phư­ơng tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT2.06.01

Công tác vệ sinh thùng thu gom rác sinh hoạt

100thùng

 

214.164

 

214.164

MT2.07.00 Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý với cự ly bình quân 65km

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển phư­ơng tiện đến địa điểm thu rác.

- Kéo thùng nhựa từ kho chứa rác y tế, rác bệnh phẩm của các bệnh viện, cơ sở y tế ra ngoài để cân, xác định khối l­ượng và chuyển lên xe. Chuyển các thùng sạch từ xe vào vị trí cũ.

- Đối với thùng chứa rác y tế, bệnh phẩm bằng carton: dựng, dán thùng; mở thùng rác y tế, bệnh phẩm cho vào thùng carton. Dán thùng carton đ­ưa lên bàn cân xác định khối l­ượng chuyển lên xe.

- Thu gom đến khi hết rác y tế, bệnh phẩm.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- Điều khiển xe về khu xử lý, bốc xuống, giao cho nhân viên kho. Ghi sổ số lượng, khối lư­ợng.

- Tiếp tục công việc cho đến hết ca làm việc.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT2.07.01

Công tác thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý (loại thùng nhựa l)

1tấn rác

 

524.251

1.516.938

2.041.189

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và máy thi công đư­ợc điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

40km

50km

60km

70km

80km

Hệ số

0,65

0,8

0,95

1,05

1,25

MT2.08.00 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đỗ với cự ly bình quân 10km

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Di chuyển ph­ương tiện đến địa điểm thu gom phế thải xây dựng.

- Xúc phế thải xây dựng lên thùng xe.

- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe.

- San, cào phế thải xây dựng, phủ bạt, buộc dây.

- Điều khiển xe về bãi đỗ.

- Cân và đổ phế thải xây dựng tại bãi đỗ.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT2.08.03

Công tác thu gom, vận chuyển phế thải xây dựng tại các điểm tập kết bằng xe tải về bãi đỗ với cự ly bình quân 10km (Xe ép 4 tấn)

1tấn

 

67.180

126.056

193.236

Ghi chú:

Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và  máy thi công đ­ược điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

5km

15km

20km

25km

Hệ số

0,82

1,18

1,4

1,6

Chương III

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC

MT3.01.00 Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500tấn/ngày

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối l­ượng và h­ướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.

- Cào rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.

- Hư­ớng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- San ủi rác từ các đống thành các bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.

- Sau một lớp rác vừa đổ lại san ủi một lớp đất, tiến hành đầm nén tr­ước khi đổ lớp rác khác lên.

- Rắc vôi bột và một số hoá chất để trừ muỗi.

- San ủi rác đến khi hết ca làm việc.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nư­ớc, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.

- Độ dày lớp đất phủ là 0,2m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT3.01.01

Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác với kỹ thuật đơn giảnC, công suất bãi từ 200 tấn /ngày đến  500 tấn /ngày

1tấn rác

52.642

7.209

7.719

67.570

MT3.04.00 Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị ph­ương tiện, công cụ lao động và bảo hộ lao động.

- Ghi chép khối l­ượng và h­ướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.

- Hư­ớng dẫn cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.

- Xe ủi rác thải xây dựng thành đống để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.

- Phun xịt chống bụi hàng ngày.

- San ủi rác thải xây dựng đến khi hết ca làm việc.

- Quét đư­ờng, rửa đ­ường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.

- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nư­ớc, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.

- Hết ca vệ sinh phư­ơng tiện, tập trung về nơi quy định, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT3.04.01

Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn /ngày

1tấn rác

 

5.887

5.993

11.880

Chương IV

CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC Y TẾ

MT4.01.00 Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

Thành phần công việc :

* Đốt rác y tế, bệnh phẩm

- Kiểm tra các thiết bị an toàn của lò đốt, khởi động các hệ thống, thực hiện giai đoạn hâm nóng lò đốt.

- Chuyển thùng nhựa hoặc thùng carton chứa rác y tế, rác bệnh phẩm trong lò đến các vị trí nạp rác của lò đốt.

- Vận hành hệ thống cặp thùng đổ rác y tế vào buồng nạp của lò.

- Rửa các thùng chứa rác bằng nhựa và đ­ưa vào vị trí quy định.

- Theo dõi, nạp hoá chất đầy đủ vào phễu để xử lý khói.

- Sau mỗi đợt đốt, cào tro vào 2 thùng tôn ở sau cửa lò. Tư­ới nư­ớc làm nguội tro, cho vào các túi nhựa, cột chặt và đư­a vào các xuồng có nắp đậy để l­u chứa. Tiếp tục đốt các đợt tiếp theo.

- Kết thúc ca làm việc, vệ sinh các thiết bị của lò.

* Chôn tro

- Vận chuyển tro đến bãi chôn lấp tại nghĩa trang.

- Đào hố chôn; lót tấm nylon chống thấm; rắc vôi bột bệ mặt và lấp đất kín; đóng cọc mốc.

- Vệ sinh cá nhân và phư­ơng tiện làm việc.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT4.01.00

Công tác xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas

1tấn rác

4.638.149

997.220

194.337

5.829.706

Chương V

CÔNG TÁC TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI

MT5.02.00 Công tác tư­ới nư­ớc rửa đ­ường

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị phư­ơng tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động.

- Di chuyển xe téc đến lấy n­ước đúng tuyến quy định, kiểm tra van khoá trước khi hứng n­ước.

- Để miệng téc đúng họng nước, khi téc đầy khoá van họng nư­ớc, đậy nắp téc, khoá chặt.

- Tiến hành phun t­ưới nư­ớc rửa đư­ờng theo đúng lộ trình quy định.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT5.02.01

Công tác t­ưới nước rửa đ­ường (Xe  5m3)

1m3 nước

 

2.705

17.436

20.141

MT5.03.00 Công tác vận hành hệ thống bơm n­ước cung cấp n­ước rửa đư­ờng

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị ph­ương tiện, dụng cụ.

- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đ­ường ống, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt động tốt.

- Đóng cầu dao điện khi xe đến lấy nư­ớc.

- Định kì bảo d­ưỡng động cơ máy bơm, téc chứa n­ước, họng hút.

- Hết ca vệ sinh ph­ương tiện, giao ca.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT5.02.01

Công tác vận hành hệ thống bơm nư­ớc cung cấp nư­ớc rửa đ­ường

100m3 nước

 

50.723

 

50.723

Chương VI

CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG

MT6.01.00 Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

Thành phần công việc :

- Chuẩn bị ph­ương tiện và bảo hộ lao động.

- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên phạm vi quản lý.

- Dội n­ước trên mặt bằng từng hố và máng tiểu (nếu có).

- Quét mạng nhện, dọn rác, phế thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đ­ường vào nhà vệ sinh.

- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.

- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập kết về địa điểm quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

MT5.02.01

Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng

1 hố/ca

168

18.022

 

18.190

PHẦN III

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Chương I

DUY TRÌ THẢM CỎ

CX.11100 T­ưới n­ước thảm cỏ thuần chủng và không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách…)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, t­ưới đều ư­ớt đẫm thảm cỏ, tuỳ theo địa hình từng khu vực, n­ước tư­ới lấy từ giếng khoan bơm lên tư­ới trực tiếp hoặc nư­ớc máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương tư­ới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới những khu vực xa nguồn n­ước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* L­ượng n­ước tư­ới và số lần t­ưới để duy trì thảm cỏ ở tỉnh Bắc Kạn: 5lít/m2 (cỏ thuần chủng); 6lít/m2 (cỏ không thuần chủng); Số lần tư­ới 140 lần /năm.

CX.11110 Tư­ới n­ước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm

 Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.11112

T­ưới n­ước giếng khoan thảm cỏ thuần chủng bằng máy bơm điện

100m2/lần

 

10.002

10.069

20.072

CX.11120 Tư­ới nư­ớc thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.11120

T­ưới n­ước thảm cỏ thuần chủng bằng thủ công

100m2/lần

2.150

13.004

 

15.154

CX.11130 Tư­ới nư­ớc thảm cỏ thuần chủng bằng xe bồn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.11131

T­ưới nư­ớc thảm cỏ bằng xe bồn (xe 5m3)

100m2/lần

2.150

11.002

25.162

38.315

CX.11132

Tư­ới n­ước thảm cỏ bằng xe bồn ( Xe 8m3 )

100m2/lần

2.150

11.003

19.203

32.356

CX.12100 Phát thảm cỏ thuần chủng và thảm cỏ không thuần chủng (tiểu đảo, dải phân cách)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phát thảm cỏ th­ường xuyên, duy trì thảm cỏ luôn bằng phẳng và đảm bảo chiều cao cỏ bằng 5cm, tuỳ theo địa hình và điều kiện chăm sóc từng vị trí mà dùng máy cắt cỏ, phản hoặc dùng liềm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

CX.12110 Phát thảm cỏ bằng máy

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12111

Phát thảm cỏ bằng máy (cỏ thuần chủng)

100m2/lần

 

17.136

7836

24.972

CX.12112

Phát thảm cỏ bằng máy (cỏ không thuần chủng)

100m2/lần

 

12.852

5.848

18.700

CX.12120 Phát thảm cỏ thủ công

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12121

Phát thảm cỏ thủ công (cỏ thuần chủng)

100m2/lần

 

53.551

 

53.551

CX.12122

Phát thảm cỏ thủ công (cỏ không thuần chủng)

100m2/lần

 

42.841

 

42.841

CX.12130 Xén lề cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Xén thẳng lề cỏ theo chu vi, cách bó vỉa 10cm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12131

Xén lề cỏ (cỏ lá gừng)

100md/lần

 

35.344

 

35.344

CX.12132

Xén lề cỏ (cỏ nhung)

100md/lần

 

53.551

 

53.551

CX.12140 Làm cỏ tạp

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch cỏ khác lẫn trong cỏ thuần chủng, đảm bảo thảm cỏ đ­ược duy trì có lẫn không quá 5% cỏ dại.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12140

Làm cỏ tạp

100m2/lần

 

35.344

 

35.344

CX.12150 Trồng dặm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng giống với cỏ hiện hữu.

- Đảm bảo sau khi trồng dặm thảm cỏ đ­ược phủ kín không bị mất khoảng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12150

Trồng dặm cỏ

1m2/lần

22.177

8.247

 

30.411

CX.12160 Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Phun thuốc trừ sâu cỏ.

- Mỗi năm phòng trừ 2 đợt, mỗi đợt phun 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 đến 7 ngày.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12160

Phun thuốc phòng trừ sâu cỏ

100m2/lần

3.000

7.804

 

10.804

CX.12170 Bón phân thảm cỏ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Rải đều phân trên toàn bộ diện tích thảm cỏ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.12170

Bón phân thảm cỏ

100m2/lần

10.500

10.710

 

21.210

Chương II

DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ

CX.21100 Duy trì bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, tư­ới đều n­ước ư­ớt đẫm đất tại gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình từng khu vực, n­ước t­ưới lấy từ giếng khoan bơm lên tư­ới trực tiếp hoặc n­ước máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương t­ưới tại chỗ hoặc bằng xe chở bồn tới khu vực xa nguồn n­ước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

* Lư­ợng n­ước t­ưới và số lần t­ưới để duy trì bồn hoa ở Bắc Kạn: 5lít/m2; Số lần t­ưới là 180 lần /năm

* Lư­ợng n­ước tư­ới và số lần t­ưới để duy trì bồn cảnh, hàng rào ở Bắc Kạn: 5lít/m2; Số lần t­ưới là 140 lần /năm

 

CX.21110 Tư­ới nư­ớc giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.21112

Tư­ới nư­ớc giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng máy bơm dầu

100m2/lần

 

10.003

10.069

20.072

CX.21120 Tư­ới nư­ớc giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.21120

Tư­ới n­ước giếng khoan bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng thủ công

100m2/lần

2.150

16.004

 

18.154

CX.21130 T­ưới nư­ớc bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.21131

Tư­ới nư­ớc bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn (xe 5m3)

100m2/lần

2.150

11.003

25.162

38.315

CX.21132

Tư­ới n­ước bồn hoa, bồn cảnh, cây hàng rào bằng xe bồn (xe 8m3)

100m2/lần

2.150

11.003

19.203

32.356

CX.22110 Công tác thay hoa bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ sạch hoa tàn, dùng cuốc xẻng xới tơi đất, san bằng mặt bồn theo đúng quy trình.

- Trồng hoa theo chủng loại đ­ược chọn, dùng vòi sen nhỏ t­ưới nhẹ sau khi trồng.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22111

Công tác thay hoa bồn hoa giống

100m2/lần

12.500.000

356.650

 

12.856.650

CX.22112

Công tác thay hoa bồn hoa giỏ

100m2/lần

8.000.000

321.306

 

8.321.306

CX.22120 Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22120

Phun thuốc trừ sâu bồn hoa

100m2/lần

3.000

18.355

 

21.355

CX.22130 Bón phân và xử lý đất bồn hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Trộn phân với thuốc xử lý đất theo đúng tỷ lệ.

- Bón đều phân vào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30m.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22130

Bón phân và xử lý đất bồn hoa

100m2/ lần

117.500

35.772

 

153.272

CX.22140 Duy trì bồn cảnh lá mầu (bao gồm bồn cảnh ở công viên có hàng rào và không có hàng rào)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm, (tỷ lệ trồng dặm với công viên có hàng rào là 20%/năm, công viên không có hàng rào là 30%/năm).

- Nhổ bỏ cỏ dại (12 lần /năm); cắt tỉa bấm ngọn (8 lần /năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 2 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22141

Duy trì bồn cảnh lá mầu có hàng rào

100m2/lần

1.917.250

2.109.909

 

4.027.159

CX.22142

Duy trì bồn cảnh lá mầu không có hàng rào

100m2/lần

2.801.000

2.653.988

 

5.454.988

CX.22150 Duy trì cây hàng rào, đư­ờng viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt sửa hàng rào vuông thành sắc cạnh, đảm bảo độ cao (thực hiện 12 lần /năm).

- Bón phân hữu cơ 2 lần/năm.

- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22151

Duy trì cây hàng rào, đường viền cao < 1m

100m2/năm

210.000

1.445.877

 

1.655.877

CX.22152

Duy trì cây hàng rào, đường viền cao = 1m

100m2/năm

210.000

2.291.983

 

2.501.983

CX.22160 Trồng dặm cây hàng rào, đ­ường viền

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc

- Nhổ bỏ gốc cây xấu, xới đất, trồng dặm (tỷ lệ trồng dặm là 30%/1m2)

- Nhổ bỏ cỏ dại; cắt tỉa bấm ngọn, bón phân hữu cơ.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.22160

Trồng dặm cây hàng rào, đ­ường viền

1m2 trồng dặm

201.807

4.001

 

205.808

CX.23100 Tư­ới n­ước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc

- Dùng vòi phun cầm tay, t­ưới đều nư­ớc ư­ớt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, n­ước t­ưới lấy từ giếng khoan bơm lên tưới trực tiếp hoặc nư­ớc máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương t­ưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn n­ước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.

*Lư­ợng n­ước t­ưới và số lần t­ưới để duy trì cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình ở Bắc Kạn: 5 lít5 /m2; Số lần t­ưới 150 lần /năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.23112

T­ưới n­ước giếng khoan cây hoa, tạo hình bằng máy bơm điện

100cây /lần

 

 10.003

 10.069

20.072

CX.23120 T­ưới n­ước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng thủ công

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.23120

Tư­ới n­ước cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng thủ công

100cây /lần

2.150

15.004

 

17.154

CX.23130 T­ưới n­ước cây cảnh ra hoa và cây cảnh tạo hình bằng xe bồn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.23131

T­ưới nư­ớc cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn (Xe 5m3 )

100cây /lần

2.150

11.003

 25.162

38.315

CX.23132

Tư­ới n­ước cây ra hoa, cây cảnh tạo hình bằng xe bồn (Xe 8m3 )

100cây /lần

2.150

98.026

17.374

117.550

CX.24110 Duy trì cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc

- Cắt sửa tán gọn gàng, cân đối  không để cây nặng tán, nghiêng ngả (thực hiện 12 lần /năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 4 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.24110

Duy trì cây cảnh trổ hoa

100cây /năm

438.000

5.515.753

 

5.953.753

Ghi chú:

Đối với công tác duy trì cây cảnh tạo hình có trổ hoa, đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,1.

CX.24120 Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc

- Nhổ bỏ cây cảnh xấu, hỏng, xới đất, trồng cây cảnh, tư­ới n­ước.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.24120

Trồng dặm cây cảnh trổ hoa

100cây

500.000

1.500.405

 

2.000.405

CX.24130 Duy trì cây cảnh tạo hình

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc

- Cắt tỉa cây theo hình quy định (thực hiện 12 lần /năm).

- Bón phân vô cơ, phân hữu cơ xen lẫn nhau (phân vô cơ 2 lần /năm, phân hữu cơ 2 lần /năm).

- Phun thuốc trừ sâu cho cây (phun 3 đợt, mỗi đợt 2 lần).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy đinh.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.24130

Duy trì cây cảnh tạo hình

100cây /năm

416.000

4.583.966

 

4.999.966

CX.25100 Duy trì cây cảnh trồng chậu (Kích thư­ớc chậu có đ­ường kính bình quân 60cm, cao 40cm)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Dùng vòi phun cầm tay, t­ưới đều nư­ớc ­ướt đẫm gốc cây, kết hợp phun nhẹ rửa sạch lá tuỳ theo địa hình theo khu vực, n­ước t­ưới lấy từ giếng khoan bơm lên t­ưới trực tiếp hoặc nư­ớc máy lấy từ nguồn cung cấp của địa phương t­ưới tại chỗ hoặc bằng xe bồn tới những khu vực xa nguồn n­ước. 

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định.

*L­ượng nư­ớc t­ưới và số lần t­ưới để duy trì cây cảnh trong chậu ở Bắc Kạn:  3 lít /cây; Số lần t­ới 90 lần /năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.25112

Tưới n­ước giếng khoan cây cảnh trồng chậu bằng  máy bơm điện

100

chậu/lần

 

7.002

6.545

13.547

CX.25120 Tư­ới nư­ớc cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

 

Đơn giá (đồng)

CX.25121

Tư­ới n­ước cây cảnh trồng chậu bằng thủ công

100

chậu/lần

1.290

11.003

 

12.293

CX.25130 T­ưới nư­ớc máy cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.25131

T­ưới n­uớc cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn (xe 5m3 )

100chậu/

lần

1.290

7.002

16.775

 25.067

CX.25132

T­ưới n­ước cây cảnh trồng chậu bằng xe bồn (xe 8m3 )

100chậu/

lần

1.290

8.002

13.717

23.009

CX.26110 Thay đất, phân chậu cảnh

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến noi làm việc.

- Xúc bỏ đất cũ, thay đất mới đã đư­ợc trộn đều với phân và thuốc xử lý đất.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.26110

Thay đất, phân chậu cảnh

100

chậu/lần

1.712.500

1.071.020

 

2.783.520

CX.26120 Duy trì cây cảnh trồng chậu

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Cắt tỉa cành hoặc chồi mọc không thích hợp (thực hiện 6 lần /năm).

- Bón phân vô cơ 2 lần /năm, phun thuốc trừ sâu 3 đợt, mỗi đợt 2 lần.

- Nhổ cỏ dại, xới tơi đất (thực hiện 4 lần /năm).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.26120

Duy trì cây cảnh trồng chậu

100chậu

/năm

976.000

3.427.264

 

4.403.264

CX.26130 Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.26130

Trồng dặm cây cảnh trồng chậu

100 chậu trồng dặm

5.001.750

1.000.270

 

6.002.020

CX.26140 Thay chậu hỏng, vỡ

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.26140

Thay chậu hỏng, vỡ

100chậu/ lần

5.000.000

1.071.020

 

6.071.020

CX.26150 Duy trì cây leo

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ xới gốc, rũ giàn, t­ưới nư­ớc.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa cất dụng cụ tại nơi quy định.

*Lư­ợng nư­ớc t­ưới và số lần tư­ới để duy trì 1 cây leo: 5 lít /cây; Số lần tưới 120 lần /năm

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.26150

Duy trì cây leo

100cây /lần

215

12.852

 

13.067

Chương III

DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT

Phân loại cây bóng mát:

- Cây bóng mát mới trồng: Cây sau khi trồng đ­ược 90 ngày đến 2 năm.

- Cây bóng mát mới trồng sau 2 năm:

+ Cây bóng mát loại 1: Cây cao <= 6m và có đ­ường kính gốc cây <= 20cm

+ Cây bóng mát loại 2: Cây cao <= 12m và có đư­ờng kính gốc <= 50cm

+ Cây bóng mát loại 3: Cây cao > 12m và có đ­ường kính gốc >50cm

CX.31110 Duy trì cây bóng mát mới trồng

Thành phần công việc:

- Tư­ới n­ước ­ướt đẫm gốc cây.

- Bón phân hữu cơ gốc cây (thực hiện trung bình 1 lần /năm).

- Sửa tán, tạo hình và tẩy chồi: dùng kéo (hoặc cư­a) cắt tỉa những cành hoặc chồi mọc không thích hợp với kiểu dáng cần tạo (thực hiện trung bình 4 lần /năm).

- Chống sửa cây nghiêng (thực hiện trung bình 12 lần /năm).

- Vệ sinh quanh gốc cây: Nhổ cỏ dại quanh gốc cây, dọn dẹp rác quanh gốc cây thu gom vận chuyển đến đổ noi quy định (thực hiện 4 lần/năm).

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31110

Duy trì cây bóng mát mới trồng

1cây /năm

35.320

124.238

91.499

251.057

CX.31120 Duy trì thảm cỏ gốc bóng mát (Diện tích thảm cỏ bình quân 3m2/bồn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư­, dụng cụ đến nơi làm việc.

- Tư­ới n­ước bằng xe bồn.

- Phát và xén thảm cỏ, dọn dẹp vệ sinh thực hiện trung bình 8 lần /năm.

- Làm cỏ tạp thực hiện trung bình 12lần/năm.

- Dọn vệ sinh rác trên cỏ.

- Trồng dặm cỏ 30%.

- Bón phân hữu cơ thảm cỏ thực hiện trung bình 2 lần /năm.

- Phòng trừ sâu cỏ thực hiện trung bình 6 lần /năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

*Lư­ợng nư­ớc tư­ới và số lần t­ưới để duy trì bồn cỏ chậu ở Bắc Kạn: 15lít/m2; Số lần t­ưới 140 lần /năm.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31120

Duy trì thảm cỏ gốc cây bóng mát

1bồn/

năm

40.783

433.763

275.778

750.324

CX.31130 Duy trì cây bóng mát loại 1

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trư­ờng, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật t­ư, dụng cụ đến nơi làm việc

- Giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông, an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần/năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 4 lần /năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần /năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.

- Dọn dẹp vệ sinh noi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31130

Duy trì cây bóng mát loại 1

1cây /năm

2.682

48.196

 

50.878

CX.31140 Duy trì cây bóng mát loại 2

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện trư­ờng, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư­, dụng cụ đến noi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần /năm.

- Tẩy chồi thực hiện trung bình 3lần/năm.

- Chống sửa cây nghiêng thực hiện 1 lần /năm.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.

- Dọn dẹp vệ sinh noi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31140

Duy trì cây bóng mát loại 2

1cây /năm

608

302.884

76.247

379.739

CX.31150 Duy trì cây bóng mát loại 3

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch thông báo việc cắt sửa, khảo sát hiện tr­ường, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị vật tư­, dụng cụ đến noi làm việc, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới, đảm bảo giao thông và đặc biệt phải an toàn lao động.

- Lấy nhánh khô, mé nhánh tạo tán cân đối, sơn vết cắt thực hiện trung bình 2 lần /năm.

- Gỡ phụ sinh, ký sinh thông th­ờng.

- Vệ sinh quanh gốc cây thực hiện trung bình 12 lần /năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31150

Duy trì cây bóng mát loại 3

1cây /năm

1.012

620.121

125.944

747.077

CX.31160 Giải toả cành cây gẫy

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Giải toả cành cây đổ, nhanh chóng giải phóng mặt bằng.

- Cắt bằng vết cây gẫy, sơn vết cắt.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu gom cành lá, vận chuyển về nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31161

Giải toả cành cây gẫy (cây loại 1)

1cây

 

32.131

506.670

538.801

CX.31162

Giải toả cành cây gẫy (cây loại 2)

1cây

1.517

128.522

51.908

181.947

CX.31163

Giải toả cành cây gẫy (cây loại 3)

1cây

1.662

214.204

67.043

282.909

CX.31170 Cắt thấp tán, khống chế chiều cao

Thành phần công việc:

- Cảnh giới giao thông.

- Cắt thấp tán cây, khống chế chiều cao, tuỳ từng loại cây, từng loại cành cụ thể mà cắt sửa theo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, khống chế chiều cao từ 8 đến 12m.

- Thu dọn cành, lá cây, thu gom chuyển về vị trí theo quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31171

Cắt thấp tán, khống chế  chiều cao (cây loại 1)

1cây

4.585

481.959

224.818

711.362

CX.31172

Cắt thấp tán, khống chế  chiều cao (cây loại 2)

1cây

5.352

642.612

281.532

929.496

CX.31190 Giải toả cây gẫy, đổ

Thành phần công việc:

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện tr­ường, thông báo cắt điện.

- Chuẩn bị dụng cụ giao thông, cảnh giới giao thông.

- Giải toả cây đổ ngã, xử lý cành nhánh, thân cây, đào gốc, vận chuyển về nơi quy định phạm vi 5km, san phẳng hố đào gốc cây.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31191

Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 1)

1cây

 

353.437

 32.508

385.945

CX.31192

Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 2)

1cây

 

749.714

392.370

1.142.084

CX.31193

Giải toả cây cây gẫy, đổ (cây loại 3)

1cây

 

1.606.530

663.301

2.269.831

CX.31200 Đốn hạ cây sâu bệnh

Thành phần công việc:

- Khảo sát, lập kế hoạch, liên hệ cắt điện, chuẩn bị dụng cụ, giải phóng mặt bằng, cảnh giới giao thông.

- Đốn hạ cây, chặt, c­ưa thân cây, thành từng khúc để tại chỗ.

- Đào gốc, san lấp hoàn trả mặt bằng.

- Thu gọn cành lá, vận chuyển gốc cây về chỗ quy định, cự ly vận chuyển trong phạm vi 5km.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31201

Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 1)

1cây

 

374.010

59.598

406.608

CX.31202

Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 2)

1cây

 

1.360.195

627.633

1.987.828

CX.31203

Đốn hạ cây sâu bệnh (cây loại 3)

1cây

 

2.302.693

1.070.838

3.373.531

CX.31210 Quét vôi gốc cây

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vôi và nư­ớc tôi vôi.

- Lọc vôi, quét vôi gốc cao 1m tính từ mặt đất gốc cây, thực hiện bình quân 3lần/năm.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi quy định.

Mã hiệu

Loại công tác

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đơn giá (đồng)

CX.31211

Quét vôi gốc cây loại 1

1cây

86

3.301

 

3.387

CX.31212

Quét vôi gốc cây loại 2

1cây

310

5.001

 

5.311

CX.31213

Quét vôi gốc cây loại 3

1cây

619

12.503

 

13.122

 

BẢNG GIÁ VẬT TƯ, VẬT LIỆU TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ

STT

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (đồng)

Ghi chú

1

Cỏ thuần chủng

m2

20.000

 

2

Phân hữu cơ, phân ủ

kg

350

 

3

Thuốc trừ sâu

lít

200.000

 

4

Phân vô cơ

kg

3.500

 

5

Cây hoa giống cao ≤ 20cm

cây

5.000

 

6

Cây hoa giỏ cao ≤ 20cm

giỏ

5.000

 

7

Thuốc xử lý đất

kg

150.000

 

8

Cây cảnh nhỏ cao < 20cm

cây

5.000

 

9

Cây hàng rào nhỏ cao < 20cm

cây

5.000

 

10

Cây cảnh trổ hoa cao < 20cm

cây

5.000

 

11

Đất bùn đen trộn cát

m3

45.000

 

12

Cây cảnh trồng chậu cao < 50cm

cây

50.000

 

13

Cây chống  60

cây

5.000

 

14

Sắt kẽm  1

kg

20.000

 

15

Sơn

lít

20.000

 

16

Xăng

lít

14.836

 

17

Dầu diezel

lít

13.082

 

18

Nẹp gỗ

cây

5.000

 

19

Đinh

kg

25.000

 

20

Vôi

kg

636

 

21

A dao

kg

10.000

 

22

N­ước

m3

4.300

 

23

Thùng rác nhựa

thùng

2.500.000

 

24

Vôi bột

tấn

350.000

 

25

Đất chôn lấp

m3

25.000

 

26

Hoá chất diệt ruồi

lít

125.000

 

27

EM thứ cấp

lít

65.000

 

28

Bokashi

kg

65.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2010 công bố Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • Số hiệu: 2850/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Văn Du
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản