Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2847/2015/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 21 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 08/12/2014 quy định về y tế xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của liên Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BYT ngày 27/10/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 115/TTr-SYT ngày 10/12/2015; Báo cáo thẩm định số 65/BCTĐ-STP ngày 09/12/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quản lý, điều hành hoạt động của Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỐI HỢP GIỮA SỞ Y TẾ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRONG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2847/2015/QĐ- UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định trách nhiệm giữa Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác quản lý, điều hành hoạt động của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Trạm Y tế cấp xã).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sở Y tế
b) Ủy ban nhân dân quận, huyện;
c) Các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Phòng Y tế;
- Trung tâm Y tế quận, huyện;
- Bệnh viện đa khoa quận, huyện;
- Trạm Y tế cấp xã.
1. Chấp hành sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Y tế.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa Sở Y tế với Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan trong quản lý, điều hành hoạt động của Trạm Y tế cấp xã.
3. Phát huy tính chủ động và trách nhiệm để quản lý công tác y tế trong phạm vi địa bàn quận, huyện đối với Trạm Y tế cấp xã.
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án;
2. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về y tế.cấp xã;
3. Thống kê, báo cáo;
4. Quản lý chuyên môn, nghiệp vụ;
5. Kiểm tra, giám sát;
6. Quản lý về cơ sở, vật chất, nhân lực.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 4. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án
1. Sở Y tế chỉ đạo các đơn vị y tế trên địa bàn quận, huyện đề xuất các nội dung xây dựng quy hoạch, các chương trình, đề án và các kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn liên quan đến y tế cấp xã trên địa bàn quận, huyện; kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi quy hoạch, chương trình, đề án, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện lấy ý kiến của Sở Y tế trước khi phê duyệt đối với các chương trình, đề án, kế hoạch có nội dung liên quan đến Trạm Y tế cấp xã, gửi kết quả thực hiện về Sở Y tế.
Điều 5. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách về y tế cấp xã
1. Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế quận, huyện chủ trì, phối hợp với Bệnh viện đa khoa quận, huyện và Trạm Y tế cấp xã thực hiện công tác truyền thông giáo dục pháp luật, chính sách về y tế ở cơ sở.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, các phòng, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội, các doanh nghiệp trên địa bàn quận, huyện phối hợp với Bệnh viện đa khoa quận, huyện, Trung tâm Y tế quận, huyện, Trạm Y tế cấp xã thực hiện công tác truyền thông giáo dục sức khỏe và tham gia các hoạt động chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân.
1. Trạm Y tế cấp xã định kỳ theo tháng, quý, 6 tháng, hàng năm báo cáo các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về Trung tâm Y tế quận, huyện. Trung tâm Y tế quận, huyện tổng hợp báo cáo Sở Y tế và gửi Ủy ban nhân dân quận, huyện.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo Phòng Y tế tổng hợp, định kỳ báo cáo về công tác chỉ đạo và phối hợp tổ chức các hoạt động của Trạm Y tế cấp xã và các cơ quan liên quan trên địa bàn quận, huyện về Ủy ban nhân dân quận, huyện và Sở Y tế.
Điều 7. Quản lý chuyên môn, nghiệp vụ
1. Sở Y tế trực tiếp quản lý, chỉ đạo và hướng dẫn các hoạt động về chuyên môn, nghiệp vụ đối với Trạm Y tế cấp xã; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác đào tạo, đào tạo lại, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách cho cán bộ y tế cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo Phòng Y tế và các phòng, ban, ngành, đoàn thể quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp triển khai thực hiện quy định về chuyên môn, nghiệp vụ y tế cấp xã do Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Y tế ban hành theo thẩm quyền.
Điều 8. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
1. Sở Y tế định kỳ và đột xuất kiểm tra, giám sát, đánh giá, hướng dẫn Trạm Y tế cấp xã về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực y tế thuộc nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của Trạm Y tế cấp xã theo quy định của pháp luật
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá việc xây dựng và duy trì kết quả thực hiện “Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã” theo quy định.
3. Trung tâm Y tế quận, huyện, Phòng Y tế giúp Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và hướng dẫn nghiệp vụ theo quy định tại Điều này.
Điều 9. Quản lý về cơ sở vật chất, nhân lực
1. Trạm Y tế cấp xã có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị y tế đã được các cấp có thẩm quyền giao theo quy định hiện hành.
2. Sở Y tế giao Trung tâm Y tế quận, huyện chủ trì phối hợp với Bệnh viện đa khoa quận, huyện xây dựng kế hoạch điều động, luân chuyển bác sỹ tăng cường xuống Trạm Y tế cấp xã, đảm bảo 100% Trạm Y tế cấp xã có bác sỹ làm việc hàng ngày tại Trạm Y tế, trình Sở Y tế phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện được điều động nhân lực, phương tiện, trang thiết bị y tế của các Trạm Y tế cấp xã trên địa bàn để phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa, an ninh quốc phòng của địa phương và thông tin với Sở Y tế; chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý, huy động mọi nguồn lực của địa phương để xây dựng, cải tạo, nâng cấp các Trạm Y tế cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã .
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế và Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện Quy chế này; hàng năm tổ chức đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm giải quyết những vấn đề có liên quan đến hoạt động, phát triển y tế cấp xã theo quy định.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế này./.
- 1Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ Nhân viên y tế tại khu vực thuộc phường, ấp thuộc thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 1363/QĐ-UBND về mở lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2016 của tỉnh Ninh Bình
- 5Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý Y học gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ Nhân viên y tế tại khu vực thuộc phường, ấp thuộc thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Nghị định 117/2014/NĐ-CP về Y tế xã, phường, thị trấn
- 6Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 1363/QĐ-UBND về mở lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, điều hành hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2016 của tỉnh Ninh Bình
- 10Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng hoạt động của Trạm Y tế theo nguyên lý Y học gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 2847/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Y tế và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong quản lý, điều hành hoạt động của Trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 2847/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra