- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Luật Đầu tư công 2014
- 12Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 13Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng
- 14Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 15Luật Hộ tịch 2014
- 16Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật hộ tịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 20Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 24Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 25Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 27Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 28Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2844/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 13/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2827/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
1. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực xây dựng và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh năm 2016, cụ thể: thực hiện đạt 100% kế hoạch ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL); rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL kịp thời và thực hiện đạt 100% kế hoạch đúng quy định; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL do trung ương ban hành; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL kịp thời đạt 100% kế hoạch và xử lý trên 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
2. Tổ chức thực hiện đạt các mục tiêu trong lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính (TTHC), cụ thể: Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC kịp thời, tổ chức thực hiện đạt 100% kế hoạch, các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC được thực hiện theo thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ; TTHC được cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời và đúng quy định; 100% TTHC được công khai minh bạch trên các hệ thống điện tử (cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại...); tiếp nhận và xử lý đúng quy định 100% nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết.
Thực hiện theo cơ chế một cửa 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành và trên 80% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đối với cấp huyện, cấp xã. Áp dụng ít nhất 30% số TTHC theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cấp, nhiều ngành. Tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%. Cơ chế một cửa hiện đại được triển khai thực hiện tại 17/20 sở, ngành, 11/12 huyện, thành phố.
3. 100% cơ quan, đơn vị được củng cố, kiện toàn cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ kịp thời và theo đúng quy định của trung ương khi có các thông tư hướng dẫn. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của trên 30% các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và xử lý, kiến nghị tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
4. 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện thực hiện bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và ngạch công chức, thực hiện đạt 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2016.
5. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tiếp tục được thực hiện tại 100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cơ quan hành chính cấp huyện; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính được thực hiện tại 100% đơn vị sự nghiệp công lập; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60%.
6. Thực hiện đạt 100% kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016 của tỉnh. 100% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai trực tuyến ở mức độ 3 và 10% các dịch vụ công trực tuyến cơ bản được triển khai trực tuyến ở mức độ 4. 100% đơn vị cấp xã sử dụng hệ thống văn phòng điện tử và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương.
100% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện (những đơn vị đã được UBND tỉnh quy định thực hiện áp dụng ISO) thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động.
7. Phấn đấu chỉ số CCHC năm 2016 của tỉnh tăng trên 2% so với năm 2015.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Tổ chức quán triệt và ban hành văn bản chỉ đạo, triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách về CCHC của trung ương, của Tỉnh ủy và kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh. Xác định nhiệm vụ cải cách TTHC, cải cách chế độ công vụ, công chức là những nhiệm vụ trọng tâm để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo tạo sự chuyển biến mạnh mẽ.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, đề cao trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế trong việc triển khai thực hiện công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, bên cạnh việc kiểm tra định kỳ, các cơ quan đơn vị cần tăng cường thực hiện kiểm tra đột xuất việc thực hiện công tác CCHC, nhất là việc thực hiện giải quyết các TTHC, tinh thần thái độ của đội ngũ CBCCVC...
- Sửa đổi, bổ sung và tiếp tục triển khai thực hiện áp dụng chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC tại các sở ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Từng cơ quan, đơn vị phải kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại hạn chế qua đánh giá để nâng cao kết quả thực hiện công tác CCHC của từng cơ quan, đơn vị nói riêng và của tỉnh nói chung.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2016 của UBND tỉnh bằng nhiều hình thức khác nhau. Trong đó, phát huy vai trò tuyên truyền của các phương tiện thông tin đại chúng (như báo, đài, Website...), duy trì và có các hình thức nâng cao hiệu quả hoạt động của chuyên trang CCHC trên cổng thông tin điện tử tỉnh; tiếp tục mở rộng các hình thức tiếp công dân, đối thoại trực tiếp với các cá nhân, tổ chức để kịp thời tuyên truyền, giải quyết những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến của cá nhân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng.
2. Về cải cách thể chế:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật và chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan về thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế theo chương trình CCHC của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện Luật ban hành văn bản QPPL được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 22/6/2015 và các văn bản QPPL khác do trung ương ban hành.
- Xây dựng và thực hiện chương trình ban hành văn bản QPPL năm 2016 của UBND tỉnh; thực hiện nghiêm quy trình xây dựng, ban hành các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, tổ chức lấy ý kiến người dân và các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành.
- Tiếp tục cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định tại Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ.
- Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định, nhất là các văn bản QPPL có quy định về TTHC; công bố kịp thời kết quả hệ thống hóa văn bản QPPL. Đồng thời, rà soát các văn bản QPPL do Trung ương và tỉnh ban hành; kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền những quy định không còn phù hợp.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi, thi hành pháp luật, phát huy hiệu lực của văn bản pháp luật trong thực tế; tập trung vào các lĩnh vực đang được quan tâm hiện nay như: tổ chức, biên chế, cải cách chế độ công vụ, công chức; triển khai thi hành Luật Bảo hiểm xã hội; chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực du lịch - dịch vụ, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...
3. Cải cách thủ tục hành chính:
3.1. Thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Triển khai thực hiện kịp thời các nội dung cải cách TTHC theo chương trình CCHC của Chính phủ và hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, ngành Trung ương. Tiếp tục thực hiện tốt việc giải quyết các TTHC, việc thực hiện phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết các TTHC theo các quy định mới đã có hiệu lực thi hành như các Luật: Đất đai, Xây dựng, Đầu tư công,...; Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong công tác cải cách TTHC…
- Ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2016 của UBND tỉnh, thực hiện công bố TTHC gắn với việc chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và xác định TTHC thực hiện một cửa, một cửa liên thông. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch xác định các TTHC, nhóm TTHC để thực hiện rà soát, đánh giá, kiến nghị những quy định không phù hợp; xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh thông qua làm cơ sở để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định TTHC.
- Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương ban hành có quy định về TTHC đều được đánh giá tác động và tham vấn ý kiến ngay trong giai đoạn dự thảo, đảm bảo việc áp dụng thực hiện TTHC chặt chẽ và thuận lợi.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp tục chấn chỉnh việc thực hiện niêm yết, công khai các TTHC tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định. Mở rộng các hình thức công khai TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng, chú trọng việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc công khai TTHC.
- Tiếp tục thực hiện tốt quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của UBND tỉnh) và đẩy mạnh việc kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh về thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về TTHC.
3.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức:
- Thực hiện nghiêm túc việc áp dụng giải quyết các TTHC theo các Bộ TTHC đã được công bố.
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 và Đề án “đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”; trong đó:
+ Triển khai thực hiện đúng quy định mẫu sổ theo dõi, các biểu mẫu và thời gian giải quyết TTHC theo quy định.
+ Rà soát đưa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết vào thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đảm bảo việc tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức được thực hiện thống nhất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đẩy mạnh việc thực hiện chuyển hồ sơ qua bưu điện để tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại của người dân, doanh nghiệp.
+ Tiếp tục thực hiện và nâng cao hiệu quả của việc áp dụng mô hình một cửa điện tử hiện đại tại các cơ quan, đơn vị đang áp dụng; đồng thời triển khai thực hiện tại các đơn vị khác theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh.
+ Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động cơ quan. Ưu tiên đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính; gắn việc xây dựng trụ sở với đầu tư Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhất là các đơn vị cấp xã.
- Nghiên cứu đề xuất mô hình tổ chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành bảo đảm phù hợp, hiệu quả.
- Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh, nâng cao ý thức phục vụ nhân dân của đội ngũ CBCCVC; rà soát, bổ sung, sửa đổi cụ thể quy trình giải quyết các TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm sự phối kết hợp giữa các cá nhân, bộ phận trong quá trình giải quyết TTHC được thực hiện chặt chẽ, thông suốt.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
- Tổ chức triển khai Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngay sau khi Trung ương ban hành các Nghị định, Thông tư hướng dẫn liên quan đến tổ chức, bộ máy UBND các cấp.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức, bộ máy của các cơ quan theo Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 và Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ. Kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn mới ban hành của Bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện có hiệu quả các quy định phân cấp của Trung ương cho địa phương; các cơ quan, đơn vị tiếp tục rà soát, đánh giá việc thực hiện phân cấp, quản lý thuộc lĩnh vực, ngành, đơn vị mình phụ trách để kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các tổ chức và công dân trên cơ sở quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể tại địa phương;
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chủ trương xã hội hóa, nhất là trên lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công; đảm bảo chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức của tỉnh giai đoạn 2016-2020. Trong năm 2016 tiếp tục tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm:
+ Xác định cơ cấu công chức, số lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
+ Thực hiện thi tuyển công chức, thi nâng ngạch công chức theo hình thức cạnh tranh gắn với tiêu chuẩn, chức danh, cơ cấu ngạch công chức theo Đề án vị trí việc làm; tiếp tục thực hiện thi tuyển công chức trên máy vi tính.
+ Ban hành quy định của UBND tỉnh để cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại CBCCVC.
+ Tổ chức thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã đúng quy định theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 03/02/2015 của UBND tỉnh cũng như triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng CBCC cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCCVC. Tổ chức các lớp tập huấn nhằm tiếp tục nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ CBCC làm công tác CCHC ở các cơ quan, tổ chức, đơn vị...
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Đề cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ ở các cấp và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ để quản lý, sử dụng có hiệu quả kinh phí quản lý hành chính, gắn với thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí; công khai, minh bạch trong mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động toàn xã hội chăm lo phát triển giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, văn hóa, thể dục, thể thao. Chú trọng nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục, đào tạo, khám, chữa bệnh. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tài chính, nhất là cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công.
7. Hiện đại hóa hành chính
- Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020. Trong đó, tập trung triển khai thực hiện tốt các nội dung sau:
+ Nâng cao chất lượng mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng. Nâng cấp, đầu tư mới máy tính, mạng LAN đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
+ Triển khai hệ thống văn phòng điện tử đến cấp xã và thực hiện kết nối liên thông hệ thống từ trung ương đến địa phương.
+ Tiếp tục duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống phòng họp trực tuyến từ tỉnh đến các huyện đảm bảo sự lãnh đạo, điều hành của tỉnh.
+ Chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ.
+ Tiếp tục đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4; tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên cổng thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và cổng dịch vụ công quốc gia (Một cửa điện tử quốc gia).
+ Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
+ Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh; đầu tư, nâng cấp các thiết bị mạng chuyên dụng cần thiết cho hệ thống mạng tại Trung tâm hành chính tỉnh Lâm Đồng, hệ thống thư điện tử công vụ và hệ thống cổng thông tin điện tử. Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Tiếp tục xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2502/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.
- Tập trung đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở các cơ quan hành chính, nhất là ở cấp xã, đảm bảo có đủ diện tích làm việc, phương tiện, trang thiết bị hiện đại cần thiết nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước và phục vụ tốt nhân dân, doanh nghiệp.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện theo bảng phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và kế hoạch này để xây dựng kế hoạch thực hiện cho phù hợp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu CCHC đã đề ra tại Kế hoạch này và Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc Trung ương thực hiện nhiệm vụ chính trị tại địa phương nghiên cứu, tham khảo kế hoạch của địa phương để kết hợp với kế hoạch của cấp trên trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính thẩm định đề xuất của Sở Nội vụ, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện kế hoạch này.
3. Các cơ quan chủ trì các nội dung thực hiện CCHC theo phụ lục đính kèm tham mưu UBND tỉnh các biện pháp thực hiện; đồng thời chủ động triển khai, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương để hoàn thành các mục tiêu đề ra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (và đột xuất khi có yêu cầu) báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện CCHC với UBND tỉnh, Bộ Nội vụ và Chính phủ./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì (triển khai theo dõi, tổng hợp chung) | Cơ quan thực hiện, phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I. Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1.1. Xây dựng và thực hiện Chương trình ban hành VBQPPL năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. | - Các văn bản QPPL của UBND tỉnh, trong đó 100% văn bản ban hành đảm bảo đúng quy trình. - Thực hiện 100% kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Theo chương trình |
1.2. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2016. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương có liên quan | Theo kế hoạch |
1.3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | Các sở, ngành | - Ban hành KH trong tháng 12/2015. - Theo kế hoạch |
1.4. Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra VBQPPL tại địa phương. | - Kế hoạch thực hiện - Báo cáo kết quả kiểm tra của Sở Tư pháp | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | - Ban hành KH trong tháng 12/2016. - Theo kế hoạch |
1.5. Cập nhật văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh được cập nhật kịp thời vào cơ sở dữ liệu quốc gia | Sở Tư pháp |
| Trong năm 2016 |
1.6. Triển khai Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 | - Văn bản triển khai | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương | Trong năm 2016 |
1.7. Rà soát, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, kiện toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch trên địa bàn tỉnh theo Luật hộ tịch năm 2014 và quyết định số 59/QĐ-TTg | - Văn bản triển khai - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trong năm 2016 |
II. Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
2.1. Ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ngành, địa phương, UBND cấp huyện | - Kế hoạch trước 30/1/2016 - Báo cáo theo định kỳ |
2.2. Chuẩn hóa Bộ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trình UBND tỉnh công bố và đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định. | Quyết định của UBND tỉnh công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ngành | Thường xuyên |
2.3. Ban hành và thực hiện kế hoạch rà soát sửa đổi, bổ sung quy định của tỉnh hoặc kiến nghị đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền của Trung ương, tập trung các lĩnh vực: Đầu tư, Đất đai, Xây dựng, Nông nghiệp, Y tế, Lao động | Kế hoạch Báo cáo | Sở Tư pháp | Các Sở chủ trì thực hiện lĩnh vực TTHC | Quý I đến quý III/2016 |
2.4. Tổng hợp, phê duyệt Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC | Quyết định được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Tháng IV/2016 |
2.5. Niêm yết công khai TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, hệ thống một cửa hiện đại... | Các TTHC được công khai đầy đủ, thống nhất trên các hình thức công khai | Sở Tư pháp | Các sở ngành, địa phương. | Thường xuyên |
2.6. Triển khai thực hiện đề án đầu tư cơ sở vật chất cho bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. | Các dự án đầu tư | Sở kế hoạch và Đầu tư | UBND cấp huyện, UBND cấp xã liên quan | Theo lộ trình đề án |
2.7. Tiếp tục kiện toàn Bộ phận một cửa, mở rộng TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông cấp xã, cấp huyện và đề xuất mô hình tổ chức bộ phận một cửa các sở ngành phù hợp, hiệu quả. | - Các quyết định thực hiện của đơn vị. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương |
|
2.8. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các cơ quan, đơn vị đang thực hiện. | Mô hình một cửa, một cửa liên thông hiện đại tại các sở, UBND cấp huyện, cấp xã | - Sở Nội vụ - Sở Thông tin & Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương và đơn vị áp dụng | Theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
3.1. Tiếp tục triển khai thực hiện các quy định của trung ương về tổ chức bộ máy, rà soát, ban hành chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP, các thông tư hướng dẫn của Trung ương | - Các quyết định của UBND tỉnh - Các quyết định của UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Các sở ngành, UBND cấp huyện | Khi các Thông tư hướng dẫn ban hành. |
3.2. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện gắn với kiểm tra công tác CCHC. | Báo cáo kết quả kiểm tra | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | - Sở Nội vụ - Phòng Nội vụ | Theo kế hoạch kiểm tra CCHC |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC |
|
|
|
|
4.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2016 | - Kế hoạch - Báo cáo | Sở Nội vụ | Trường chính trị; Các sở ngành, địa phương | - Kế hoạch trong quý I/2016 - Báo cáo Quý IV/2016 |
4.2. Triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của tỉnh đã được phê duyệt. | các cơ quan, đơn vị rà soát, sắp xếp đội ngũ CBCC phù hợp vị trí việc làm. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ. Các cơ quan, đơn vị | Theo đề án được duyệt |
4.3. Tiếp tục Thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ | Các quyết định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Theo đợt |
4.4. Triển khai thực hiện thi tuyển công chức qua hình thức thi tuyển trên máy vi tính. | Các văn bản triển khai, quyết định tuyển dụng | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ; Các sở, ngành, địa phương | Hoàn thành trong quý I/2016 |
4.5. Cụ thể hóa Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ |
| Sở Nội vụ | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan |
|
+ Hoàn thiện đề tài khoa học cấp tỉnh về “Đổi mới công tác đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ” và áp dụng triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh. | Nghiệm thu của Hội đồng; - VB triển khai của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | Trong năm |
+ Triển khai xây dựng Phần mềm hệ thống đánh giá công chức | Phần mềm quản lý, đánh giá công chức. | Sở Nội vụ | Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan | Trong năm |
4.6. Xây dựng tài liệu và tổ chức bồi dưỡng một số kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức tham mưu công tác CCHC, tiếp nhận và trả kết quả | Kế hoạch Tổ chức các lớp | Sở Nội vụ | Các sở ngành, địa phương | Theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 2016. |
V. Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
5.1. Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định. |
| Sở Tài chính | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
|
5.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ |
| Sở Tài chính | Các đơn vị sự nghiệp |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
|
|
|
|
6.1.1. Xây dựng và thực hiện theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016. | - Kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, địa phương |
|
6.1.2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên trang thông tin một cửa điện tử hiện đại của tỉnh (motcua.lamdong.gov.vn) và Cổng dịch vụ công Quốc gia (Một cửa điện tử Quốc gia). |
| Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện thực hiện | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.1.3. Duy trì và khai thác hiệu quả hệ thống một cửa điện tử tại 17 sở và 11 huyện đã triển khai. |
| Các sở, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | QĐ 2369/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 04/11/2015 |
6.1.4. Triển khai chứng thư số cá nhân cho cán bộ, công chức và tích hợp chứng thư số vào các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm chuyên ngành của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.1.5. Đối với phần mềm Văn phòng điện tử |
|
|
|
|
+ Triển khai thực hiện kết nối liên thông hệ thống văn phòng điện tử từ trung ương đến địa phương. |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
+ Tiếp tục đầu tư trang thiết bị và nâng cấp phần mềm cho các đơn vị cấp xã. | Đến hết năm 2016, 100% đơn vị triển khai và thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
|
6.1.6. Đảm bảo an ninh thông tin cho các hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.1.7. Chuẩn hóa trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo các nội dung quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.1.8. Nâng cao chất lượng Mạng truyền dữ liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đáp ứng kịp thời yêu cầu của người sử dụng. Nâng cấp, đầu tư mới máy tính, mạng LAN đảm bảo hạ tầng kỹ thuật cho các hoạt động ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước |
| Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp liên quan | Theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh |
6.2. Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008. | - 100% cơ quan hành chính cấp sở, cấp huyện đã áp dụng thực hiện công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008; mở rộng áp dụng tại các đơn vị còn lại theo kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành, địa phương | Theo kế hoạch áp dụng ISO của tỉnh |
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC |
|
|
|
|
7.1. Kiểm tra CCHC năm 2015 tại các cơ quan đơn vị: Các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Tư pháp; Tài Nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các huyện, thành phố: Đà Lạt, Lạc Dương, Lâm Hà, Đam Rông, Bảo Lộc, Bảo Lâm. | - Biên bản kiểm tra từng đơn vị - Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở, địa phương được kiểm tra | - Đợt 1 trong quý II - Đợt 2 trong quý IV |
7.2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2015 | - Kế hoạch UBND tỉnh - Báo cáo kết quả thực hiện |
|
| Theo kế hoạch tuyên truyền |
- Chương trình gặp gỡ, đối thoại về CCHC | Thực hiện 11 chương trình | Sở Nội vụ | Đài PTTH tỉnh. Các cơ quan, liên quan | Theo kế hoạch tuyên truyền |
- Duy trì nâng cao chất lượng chuyên trang cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử | - Văn bản hướng dẫn - Cập nhật thông tin | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Thường xuyên |
7.3. Tổ chức tự đánh giá chỉ số CCHC năm 2015 của UBND tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở Chủ trì CCHC | Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ |
7.4. Đưa vào vận hành hệ thống điện tử tiếp nhận ý kiến khảo sát người dân, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công. | Dữ liệu khảo sát | Sở Nội vụ | Các sở, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Đưa vào vận hành trong năm |
7.5. Tổ chức đánh giá chỉ số CCHC năm 2015 của các Sở ngành, UBND cấp huyện | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý I/2016 |
7.6. Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chỉ số CCHC cấp Sở, cấp huyện, cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý III |
7.7. Các hoạt động thường xuyên khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí CCHC năm 2015: 1.100 triệu đồng; trong đó: - Kinh phí chi thường xuyên cho hoạt động chỉ đạo điều hành CCHC của cấp tỉnh: 250 triệu. - Kinh phí điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện: 300 triệu. - Kinh phí xây dựng phần mềm đánh giá công chức: 550 triệu. |
- 1Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2014 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 2Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Luật đất đai 2013
- 10Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 13Luật Xây dựng 2014
- 14Luật Đầu tư công 2014
- 15Quyết định 1494/QĐ-UBND năm 2014 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2013 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 16Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 17Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Lâm Đồng
- 18Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 19Luật Hộ tịch 2014
- 20Quyết định 59/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật hộ tịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 22Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 23Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 24Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 27Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 28Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức
- 29Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 31Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động Trang thông tin điện tử cải cách hành chính tỉnh Lâm Đồng
- 32Quyết định 1941/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 33Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử hiện đại và dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 34Quyết định 2827/QĐ-UBND năm 2015 kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 35Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 2844/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định