- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2840/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 21 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1694/QĐ-UBND NGÀY 09/9/2008 VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 26/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 21/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 135/TTr-STC ngày 10/8/2009 về việc sửa đổi Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi tiết b, c, d điểm 8, khoản 1, Điều 1 Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu mới (đồng) |
8 | Quặng khoáng sản kim loại: |
|
|
b | Quặng sắt | Tấn | 20.000 |
c | Quặng chì | Tấn | 100.000 |
d | Quặng kẽm | Tấn | 100.000 |
Các loại khoáng sản khác không nêu tại Quyết định này vẫn giữ nguyên mức thu theo quy định tại Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương giám sát các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện nội dung nêu tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Đối với những trường hợp chưa nộp phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản quặng sắt, chì, kẽm trước ngày 01/8/2009 phải thực hiện nộp phí (phần chưa nộp) theo mức thu quy định tại Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày 09/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoảng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 63/2008/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
- 4Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành
Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2009 sửa đổi Quyết định 1694/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoảng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 2840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực