- 1Thông tư 01/2013/TT-TTCP quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
- 3Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2829/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 80/TTr-TTr ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Sơn La (có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo)
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thanh tra năm 2017 đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được thanh tra và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THANH TRA NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 2829/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
A. CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
I. Công tác quản lý Nhà nước về khiếu nại, tố cáo
1. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh làm tốt công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận, xử lý, theo dõi đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị chính xác, kịp thời.
3. Tiến hành xác minh, giải quyết kịp thời, các vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc thẩm quyền và Chủ tịch UBND tỉnh khi được giao, phấn đấu giải quyết đạt trên 85% đơn phát sinh.
4. Đôn đốc các địa phương, đơn vị thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo nhằm phục vụ kịp thời sự chỉ đạo, điều hành trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tổng hợp báo cáo (định kỳ và đột xuất) công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Đôn đốc các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố tiếp tục rà soát, thống kê, báo cáo các vụ KNTC tồn đọng, phức tạp, kéo dài theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh và tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 136-KH/TU- ngày 02 tháng 5 năm 2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
6. Phối hợp với Trường Chính trị tỉnh tổ chức 01 lớp tập huấn công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã.
II. Kiểm tra trực tiếp (Thời gian kiểm tra không quá 3 ngày/đơn vị).
1. Quý I năm 2017
Kiểm tra trách nhiệm về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo đối với Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành có số lượt tiếp công dân và số lượng đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tiếp nhận tăng so với năm 2015 hoặc số lượng đơn thư phát sinh mới thuộc thẩm quyền giải quyết trong năm còn tồn đọng chưa giải quyết dứt điểm, các vụ việc khó, phức tạp, đông người (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2016). Kiểm tra một số hồ sơ, đánh giá quy trình, chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Quý II năm 2017
- Kiểm tra việc tổng hợp, báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở một số UBND huyện, thành phố; các sở, ban, ngành (phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2017).
- Kiểm tra trách nhiệm UBND huyện, thành phố; sở, ban, ngành có khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài; kiến nghị, phản ánh gửi vượt cấp, nhiều lần, giải quyết chưa dứt điểm (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2016 và quý I năm 2017).
3. Quý III năm 2017
Kiểm tra UBND huyện, thành phố; sở, ban, ngành về tồn tại, hạn chế trong việc tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc có vi phạm trong việc thực hiện Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND, Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh (qua công tác theo dõi, tổng hợp năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017).
4. Quý IV năm 2017
- Kiểm tra UBND huyện, thành phố; các sở, ban, ngành việc tổng hợp, báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017.
- Kiểm tra trách nhiệm UBND huyện, thành phố; sở, ban, ngành có khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài; kiến nghị, phản ánh gửi vượt cấp, nhiều lần, giải quyết chưa dứt điểm (qua công tác theo dõi, tổng hợp báo cáo năm 2017)
B. CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
I. Công tác quản lý Nhà nước về PCTN
1. Tham mưu triển khai thực hiện các quy định pháp luật về PCTN thuộc trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo (định kỳ, đột xuất) về công tác phòng, chống tham nhũng trình UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
3. Hướng dẫn, đôn đốc các huyện, thành phố, sở, ngành xây dựng và triển khai kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2017.
1. Quý I
1.1. Kiểm tra thực hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập năm 2016; xây dựng kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017 đối với UBND cấp huyện, sở, ngành.
1.2. Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện các quy định pháp luật về PCTN; quản lý sử dụng các nguồn kinh phí tại Chi cục quản lý thị trường.
2. Quý II
2.1. Kiểm tra việc triển khai thực hiện kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng: Công tác tuyên truyền; kiểm tra thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; công tác tổng hợp xây dựng báo cáo PCTN, phục vụ kỳ họp đầu năm 2017 HĐND tỉnh.
2.2. Thanh tra việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí tại Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục, thể thao tỉnh Sơn La.
3. Quý III
3.1. Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
3.2. Thanh tra công vụ Chi cục trưởng Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quý IV
4.1. Khảo sát, đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm 2017; công tác tổng hợp báo cáo phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh năm 2017.
4.2. Thanh tra trách nhiệm người đứng đầu trong việc thực hiện quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng gắn với kiểm tra công vụ tại một số địa phương, đơn vị (qua công tác tổng hợp báo cáo và đơn thư của công dân).
C. CÔNG TÁC THANH TRA KINH TẾ XÃ HỘI
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN | ĐỐI TƯỢNG THANH TRA | NỘI DUNG THANH TRA | THỜI KỲ THANH TRA | THỜI GIAN TRIỂN KHAI TẠI ĐƠN VỊ | GHI CHÚ |
Quý I | 1. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Mộc Châu | Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao. | 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 3 |
2. Chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Sơn La; Ban quản lý DA ĐTXD các công trình dân dụng - công nghiệp; Ban quản lý DA DD tái định cư thủy điện Sơn La. | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng một số DA do Chi Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Sơn La, Ban quản lý DA các công trình dân dụng công nghiệp và Ban quản lý DADD tái định cư thủy điện Sơn La làm chủ đầu tư. | Toàn bộ quá trình thực hiện dự án | 45 ngày làm việc | NV 4 | |
3. Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sơn La | Thanh tra trách nhiệm Chi cục trưởng trong việc thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng; việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí, mua sắm tài sản công, quản lý các chương trình, dự án đầu tư xây dựng và các nhiệm vụ khác được UBND tỉnh giao. | Năm 2014, 2015 | 45 ngày làm việc | NV 4, NV 2 | |
Quý II | 4. Sở Công thương Sơn La | Thanh tra trách nhiệm Giám đốc Sở trong việc thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng; việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí. | Năm 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 4, NV 2 |
5. UBND huyện Quỳnh Nhai | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do UBND huyện, Ban QL DA ĐT & XD, Ban Quản lý DA di dân TĐC huyện làm chủ đầu tư. | Năm 2014, 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 4 | |
6. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Phù Yên | Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao. | Năm 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 3 | |
Quý III | 7. UBND huyện Mộc Châu | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc làm Chủ đầu tư. | Từ năm 2015 đến thời điểm thanh tra | 45 ngày làm việc | NV 4 |
8. Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Mường La | Thanh tra Trách nhiệm của Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDDT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015; Thanh tra việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí được giao. | Năm 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 3 | |
9. UBND huyện Bắc Yên | Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc làm Chủ đầu tư. | Từ năm 2015 đến thời điểm thanh tra | 45 ngày làm việc | NV 4 | |
Quý IV | 10. UBND huyện Sông Mã | Thanh tra trách nhiệm Chủ tịch UBND huyện trong việc thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng; Thanh tra ngân sách; công tác quản lý đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do UBND huyện và các đơn vị trực thuộc làm Chủ đầu tư. | Năm 2014, 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 4 NV 3, NV 5 |
11. Bệnh viện Y học Cổ truyền tỉnh Sơn La | Thanh tra công tác quản lý các nguồn kinh phí, xử lý rác thải, nước thải bệnh viện; mua sắm tài sản, quản lý các dự án đầu tư xây dựng. | Năm 2014, 2015, 2016 | 45 ngày làm việc | NV 4, NV 2 |
D. CÔNG TÁC, THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN KẾT LUẬN THANH TRA
1. Hướng dẫn các cơ quan thanh tra trong tỉnh kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo Thông tư số 01/TT-TTCP ngày 12 tháng 3 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra và Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra.
2. Đôn đốc UBND các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành, các cơ quan thanh tra thực hiện tốt Kế hoạch số 23-KH/TU ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về kiểm tra, rà soát các cuộc thanh tra về kinh tế - xã hội và thực hiện kiến nghị kiểm toán nhà nước năm 2016 và các năm tiếp theo.
3. Kiểm tra, giám sát đối với một số cuộc thanh tra của thanh tra các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành có sai phạm lớn, có dấu hiệu tội phạm, xem xét đề nghị chuyển cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm, việc chấp hành các quy định pháp luật về thanh tra của các cơ quan thanh tra huyện, thành phố, các sở, ban, ngành.
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN | ĐỐI TƯỢNG THANH TRA | NỘI DUNG THANH TRA | THỜI KỲ THANH TRA | THỜI GIAN TRIỂN KHAI TẠI ĐƠN VỊ | GHI CHÚ |
Quý I | 1. UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành của tỉnh | Kiểm tra kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý theo Kết luận thanh tra đã được Thanh tra tỉnh Kết luận. | Các cuộc thanh tra Thanh tra tỉnh đã kết luận trong năm 2016. | 3 ngày/đơn vị |
|
Quý II | 2. Các huyện, thành phố, sở, ban, ngành | Kiểm tra việc thực hiện quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo Thông tư số 01/2013/TTTTCP ngày 12 tháng 3 năm 2013 gắn với việc thực hiện Kế hoạch số 23-KH/TU ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về kiểm tra, rà soát các cuộc thanh tra kinh tế - xã hội năm 2016 và những năm tiếp theo. | Các cuộc thanh tra do Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban, ngành đã thanh tra kết luận từ ngày 01 tháng 8 năm 2016 đến thời điểm kiểm tra. | 3 ngày/đơn vị |
|
Quý III | 3. UBND các huyện, thành phố và các sở, ban, ngành của tỉnh | Kiểm tra kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra đã được Thanh tra tỉnh thanh tra, kết luận. | Các cuộc thanh tra Thanh tra tỉnh đã kết luận trong 6 tháng đầu năm 2017 | 3 ngày/đơn vị |
|
Quý IV | 4. Thanh tra các huyện, thành phố, sở, ban, ngành | Kiểm tra kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2017, xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2018 gắn với việc thực hiện các quy định của pháp luật thanh tra. | Năm 2017 | 3 ngày/đơn vị |
|
- 1Quyết định 5588/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2013 của Thanh tra Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 10176/QĐ-SNV năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm 2014" do Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 669/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2016 của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch công tác thanh tra 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2016 công tác thanh tra năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 4291/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017
- 12Quyết định 4302/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật thanh tra 2010
- 2Quyết định 5588/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2013 của Thanh tra Thành phố Hà Nội
- 3Thông tư 01/2013/TT-TTCP quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 10176/QĐ-SNV năm 2013 phê duyệt "Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra năm 2014" do Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội ban hành
- 5Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 33/2015/NĐ-CP Quy định việc thực hiện kết luận thanh tra
- 7Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng giáo dục và đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 669/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2016 của Thanh tra tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 2212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch công tác thanh tra 2016 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 13Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2016 công tác thanh tra năm 2017 do thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 4291/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 do tỉnh Bình Định ban hành
- 16Quyết định 2730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 3486/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 2926/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2017 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 19Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình công tác thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2017
- 20Quyết định 4302/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 21Quyết định 3308/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Bình Thuận
- 22Quyết định 3450/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch công tác thanh tra năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 2829/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực