- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2824/QĐ-UBND | An Giang, ngày 26 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 259/TTr-SNNPTNT ngày 24/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 (đính kèm).
Điều 2. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2021- 2025 này là cơ sở để xem xét, hỗ trợ doanh nghiệp được hưởng các cơ chế, chính sách của Nhà nước, trong đó có chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm Quyết định số 2824/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của UBND tỉnh An Giang)
TT | Nhóm ngành hàng | Tên ngành hàng | Tên sản phẩm chủ lực |
I | Trồng trọt | 1. Lúa - Nếp | - Lúa chất lượng cao (Jasmine 85; ST5; ST20; Nàng Hoa 9; VĐ20; RVT; OM 4900; OM 5451; Đài Thơm 8, Japonica) - Nếp Phú Tân (chuyên canh) |
2. Rau, màu | - Rau, màu các loại | ||
3. Nấm | - Nấm ăn - Nấm dược liệu | ||
4. Dược liệu | - Cây dược liệu | ||
5. Cây ăn quả | - Xoài VietGap - Chuối cấy mô - Cây có múi - Nhãn | ||
II | Chăn nuôi | 1. Gia súc | - Heo nuôi thịt - Heo cái giống - Bò |
2. Gia cầm | - Trứng gia cầm | ||
III | Thủy sản | 1. Cá tra | - Cá tra thương phẩm |
- Cá tra giống chất lượng cao | |||
2. Cá lóc | - Cá lóc thương phẩm | ||
3. Tôm càng xanh toàn đực | - Giống Tôm càng xanh |
- 1Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2021-2025
- 2Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 25/QĐ-UBND về danh mục ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 6Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2023 danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Lai Châu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Thông tư 37/2018/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 31/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3358/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Hải Dương giai đoạn năm 2021-2025
- 7Quyết định 2961/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục các sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc nhóm đặc sản địa phương, làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ giai đoạn 2022-2025 và các giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 25/QĐ-UBND về danh mục ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 11Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2023 danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Lai Châu
Quyết định 2824/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 2824/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực