- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Thông tư 04/2010/TT-BVHTTDL quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 02 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/6/2001 và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 14/TTr-SVHTTDL ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KIỂM KÊ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ CÁC DÂN TỘC TÀY, NÙNG, MÔNG, DAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích
Nhằm xác định và đánh giá đúng giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học và vai trò ý nghĩa của di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số trong tỉnh, đồng thời đề ra biện pháp bảo vệ hiệu quả, tránh nguy cơ mai một.
2. Yêu cầu
- Các đơn vị, địa phương phối hợp chặt chẽ trong quá trình kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể.
- Các cơ quan chuyên môn và các địa phương chủ động trong việc thành lập các ban kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể cấp huyện, thành phố.
- Nhận diện, xác định chính xác giá trị, sức sống của di sản và đề xuất khả năng bảo vệ di sản. Ưu tiên kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể đang bị mai một cần bảo vệ khẩn cấp.
1. Đối tượng kiểm kê
Di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh (gồm: Tiếng nói, chữ viết; ngữ văn dân gian; nghệ thuật trình diễn dân gian; tập quán xã hội; lễ hội truyền thống; nghề thủ công truyền thống; tri thức dân gian).
2. Nội dung kiểm kê
Thu thập thông tin về tên gọi, loại hình, địa điểm, chủ thể văn hóa, miêu tả di sản, hiện trạng, đánh giá giá trị, biện pháp bảo vệ và thư mục tài liệu có liên quan tới di sản văn hóa phi vật thể.
3. Phương pháp kiểm kê
Khảo sát điền dã, phỏng vấn, ghi chép, ghi âm, chụp ảnh, quay phim để thu thập thông tin và tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể.
Phân tích, đối chiếu, so sánh, đánh giá, tổng hợp các tư liệu về di sản văn hóa phi vật thể.
4. Quy trình tổ chức kiểm kê
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định về việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.
5. Tiến độ thực hiện
- Tháng 3/2021: Ban hành Quyết định thành lập Ban Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Kạn.
- Từ tháng 3/2021 đến tháng 9/2021: Tổ chức kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao tại các huyện, thành phố.
- Tháng 10/2021: Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê, công bố kết quả kiểm kê.
Nguồn kinh phí cấp cho sự nghiệp văn hóa giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2021.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết để tổ chức kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 theo quy định.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thành lập Ban Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021.
- Tổ chức tập huấn cho các đối tượng tham gia kiểm kê.
- Tổng hợp báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả kiểm kê và công bố kết quả kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Cử đại diện các thành phần liên quan tham gia Ban Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 (theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 3 Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tổng thể về Kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia giai đoạn 2013 - 2015
- 2Kế hoạch 03/KH-SVHTTDL tổng thể việc kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (giai đoạn 2013 - 2015)
- 3Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 4Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Thông tư 04/2010/TT-BVHTTDL quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Quyết định 275/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tổng thể về Kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia giai đoạn 2013 - 2015
- 6Kế hoạch 03/KH-SVHTTDL tổng thể việc kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau để đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia (giai đoạn 2013 - 2015)
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 1237/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch kiểm kê và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 9Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
Quyết định 282/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- Số hiệu: 282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực