Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2814/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 27 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI NGƯỜI MÙ HUYỆN LÂM HÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 ;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ, quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Người mù huyện Lâm Hà ngày 15 tháng 11 năm 2016 về việc báo cáo kết quả Đại hội và xin phê duyệt Điều lệ Hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng đã được Đại hội lần thứ II nhiệm kỳ (2016-2021) của Hội thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2016.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà, Chủ tịch Hội Người mù huyện Lâm Hà và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TKCT.

CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)

HỘI NGƯỜI MÙ HUYỆN LÂM HÀ, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi: Hội người mù huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Hội Người mù huyện Lâm Hà (sau đây gọi tắt là hội) là tổ chức xã hội của những người bị khuyết tật về mắt do nhiều nguyên nhân khác nhau được tự nguyện thành lập nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, động viên người mù chăm lo, giúp đỡ nhau, tạo môi trường để người mù phấn đấu vươn lên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với mục tiêu “Dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Trụ sở của hội đặt tại thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động

1. Hội hoạt động trên phạm vi huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực xã hội; ngày truyền thống của hội là ngày 17/4 “Ngày thành lập hội người mù Việt Nam”.

2. Hội chịu sự quản lý của UBND huyện Lâm Hà và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội theo quy định của pháp luật.

3. Hội tự nguyện là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Lâm Hà và Hội Người mù tỉnh Lâm Đồng.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự đảm bảo kinh phí hoạt động.

4. Hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ hội.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 6. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của hội. Tổ chức, hoạt động theo điều lệ hội đã được phê duyệt.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của hội; giáo dục hội viên là người mù không ngừng nâng cao lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tin tưởng vào công cuộc đổi mới của đất nước, chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, làm tròn nghĩa vụ công dân, chấp hành Điều lệ và Nghị quyết của hội.

3. Phổ biến kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội theo quy định của pháp luật.

4. Động viên người mù phát huy tình đồng tật, đoàn kết, thương yêu, chăm lo, giúp đỡ nhau về tinh thần vật chất, cùng nhau phấn đấu vươn lên hòa nhập vào cuộc sống gia đình, xã hội.

5. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội theo quy định của pháp luật.

6. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ hội theo quy định của pháp luật.

7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của hội theo đúng quy định của pháp luật.

8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 7. Quyền hạn

1. Tuyên truyền tôn chỉ mục đích của hội.

2. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển hội và lĩnh vực hội hoạt động.

3. Tham gia những chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề cho người mù theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của hội

5. Thành lập các tổ chức trực thuộc hội theo quy định của pháp luật (nếu có).

6. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ hội.

7. Được gây quỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao (nếu có).

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 8. Hội viên

Công dân Việt Nam từ 15 tuổi trở lên, có thị lực 1/10 trở xuống (sau khi đã chỉnh kính cả hai mắt), không phân biệt nguyên nhân, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nam, nữ, tán thành điều lệ và tự nguyện xin gia nhập hội thì được hội quyết định công nhận hội viên.

Điều 9. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định, quy chế, Điều lệ và Nghị quyết của hội.

2. Tích cực tham gia các hoạt động, sinh hoạt hội; đoàn kết thống nhất, giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của hội.

3. Bảo vệ uy tín của hội, không được nhân danh hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo hội phân công bằng văn bản.

4. Thường xuyên rèn luyện phục hồi chức năng, học tập, lao động, sản xuất theo khả năng, tự lực vươn lên để hòa nhập vào cộng đồng.

5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của hội.

Điều 10. Quyền của hội viên

1. Được hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật. Được cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, được tham gia các hoạt động do hội tổ chức.

2. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của hội theo quy định của hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội.

3. Được dự đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, chức danh lãnh đạo theo quy định của hội (những người ứng cử, đề cử vào Ban Chấp hành phải từ 21 tuổi trở lên).

4. Được hội tạo điều kiện phục hồi chức năng, học tập, làm việc và được hội giúp đỡ khi đời sống gặp nhiều khó khăn.

5. Được giới thiệu hội viên mới, được khen thưởng theo quy định của hội, được ra khỏi hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 11. Cơ cấu, tổ chức

1. Tổ chức hội gồm:

a) Đại hội;

b) Ban Chấp hành;

c) Ban kiểm tra.

Điều 12. Đại hội

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5 năm một lần do Ban Chấp hành hội triệu tập. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

3. Nhiệm vụ của Đại hội.

a) Thông qua và thảo luận báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của hội;

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể hội (nếu có);

c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của hội;

d) Bầu Ban Chấp hành, Ban kiểm tra;

đ) Các nội dung khác (nếu có);

e) Thông qua Nghị quyết đại hội.

4. Nguyên tắc biểu quyết tại đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do đại hội quyết định;

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của đại hội phải được quá 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại đại hội tán thành.

Điều 13. Ban Chấp hành

1. Ban chấp hành hội do đại hội bầu trong số các hội viên của hội, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết của đại hội, Điều lệ hội, lãnh đạo mọi hoạt động của hội giữa hai kỳ của Đại hội;

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của hội;

d) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, sử dụng tài chính, tài sản của hội; quy chế quản lý, sử dụng con dấu của hội; quy chế khen thưởng, kỷ luật và các quy định trong nội bộ hội phù hợp với quy định của Điều lệ hội và quy định của pháp luật;

e) Xem xét, quyết định việc bầu bổ sung, miễn nhiệm ủy viên Ban Chấp hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành quy định và tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ hội;

b) Ban Chấp hành 3 tháng họp 1 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành;

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 1/2 ủy viên Ban Chấp hành tham dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng cách giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quy định;

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch hội.

Điều 14. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra hội gồm Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội. Ban Kiểm tra họp 6 tháng 1 lần, họp bất thường khi cần.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban chấp hành, các quy chế của hội trong hoạt động của tổ chức hội, hội viên;

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến hội. Không xem xét, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo nặc danh, mạo danh. Trường hợp kiểm tra một ủy viên ban chấp hành phải có ý kiến của Ban Thường trực.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra:

Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ hội.

Điều 15. Chủ tịch, Phó Chủ tịch hội

1. Chủ tịch hội là đại diện pháp nhân của hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của hội. Chủ tịch hội do Ban Chấp hành bầu, tiêu chuẩn Chủ tịch hội do Ban Chấp hành hội quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch hội:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành.

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội, trước Ban Chấp hành. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của hội theo Điều lệ hội, nghị quyết đại hội, nghị quyết của Ban Chấp hành và quy định của pháp luật;

c) Chủ trì các kỳ họp Ban Chấp hành;

d) Thay mặt Ban Chấp hành ký các văn bản của hội;

đ) Khi Chủ tịch hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch hội.

3. Phó chủ tịch hội do Ban chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch hội do Ban Chấp hành hội quy định.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch hội chỉ đạo, điều hành công tác của hội theo sự phân công của Chủ tịch hội, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành phù hợp với Điều lệ hội và quy định của pháp luật.

Chương V

CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 16. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể hội

Việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên và giải thể hội thực hiện theo quy định của pháp luật, và các quy định pháp luật có liên quan.

Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 17. Tài chính và tài sản của hội

1. Nguồn thu của hội gồm:

- Nguồn ngân sách nhà nước cấp (nếu có).

- Thu từ các hoạt động của hội theo quy định của pháp luật.

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Nguồn chi của hội:

- Chi cho các hoạt động thực hiện nhiệm vụ của hội.

- Chi thuê trụ sở, mua sắm phương tiện làm việc.

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại hội theo quy định của Ban Chấp hành hội phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chi trợ cấp cho hội viên khi gặp nhiều khó khăn và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

3. Tài sản của hội: tài sản của hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của hội. Tài sản của hội được hình thành từ nguồn kinh phí của hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến tặng theo quy định của pháp luật; được nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Điều 18. Quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của hội

1. Tài chính, tài sản của hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của hội.

2. Tài chính, tài sản của hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

Chương VII

KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 19. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc hội, hội viên có thành tích xuất sắc trong hoạt động được hội khen thưởng hoặc được hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ hội.

Điều 20. Kỷ luật

Tập thể Ban Chấp hành, đơn vị thuộc hội, hội viên vi phạm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện không đúng Điều lệ và các quy chế, quy định của hội, làm tổn hại đến danh dự của hội, đến tư cách cán bộ, hội viên thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý các hình thức kỷ luật: khiển trách, cảnh cáo, miễn nhiệm, khai trừ khỏi hội và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Hội Người mù huyện Lâm Hà mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hội phải được trên 1/2 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 22. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này gồm 8 Chương, 22 Điều được Đại hội đại biểu Hội Người mù huyện Lâm Hà thống nhất thông qua ngày 09 tháng 11 năm 2016 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.

2. Căn cứ quy định của pháp luật và Điều lệ hội, Ban Chấp hành Hội Người mù huyện Lâm Hà có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng

  • Số hiệu: 2814/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Đoàn Văn Việt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/12/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản