- 1Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2022 công bố các đơn giá dịch vụ công ích đô thị, quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2024/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 04 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC ĐỂ LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1869/TTr-SXD ngày 11 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, gồm:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị.
b) Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
c) Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí các dịch vụ công ích đô thị nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
1. Về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung
Chi phí quản lý chung được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí nhân công trực tiếp trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị. Định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được quy định theo định mức tỷ lệ dưới đây:
Stt | Loại dịch vụ công ích | Loại đô thị | Tỷ lệ (%) |
1 | Thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt đô thị | III, IV, V | 43 |
2 | Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 40 | |
3 | Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị. | 40 |
Đối với công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công >60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ là 2,5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công.
2. Lợi nhuận định mức được tính bằng 4,5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong chi phí thực hiện dịch vụ công ích đô thị.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 9 năm 2024.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện quyết định này, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1064/QĐ-UBND năm 2022 công bố các đơn giá dịch vụ công ích đô thị, quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức, hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 39/2022/QĐ-UBND về Bộ đơn giá Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị; duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị; duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và sản phẩm dịch vụ công ích đô thị tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 20/2023/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung để xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức để lập dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 28/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Dương Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực