- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2016/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 797/TTr-SNV ngày 14 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp); Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức thuộc Sở Tư pháp, công chức Tư pháp thuộc UBND các huyện, thành phố.
1. Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp là công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý điều hành hoạt động của đơn vị. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tư pháp và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện là công chức lãnh đạo, quản lý chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó trưởng các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp cấp huyện phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và các tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để xem xét đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch đánh giá, luân chuyển, điều động cán bộ và xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của ngành Tư pháp theo từng chức danh.
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
2. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân.
3. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tận tâm, tận tụy, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm trước công việc được giao; thực hiện tốt văn hóa công sở, kỷ cương hành chính theo quy định.
3. Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; quy ước, hương ước nơi cư trú.
Điều 6. Năng lực lãnh đạo và quản lý
1. Nắm vững và vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước vào các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; nắm vững tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Có năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành hoạt động chung của đơn vị, luôn hoàn thành nhiệm vụ và được công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm. Có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực hiện nhiệm vụ. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức và người lao động của đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị được giao.
3. Có khả năng nghiên cứu tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp giúp cho hoạt động quản lý Nhà nước của Ngành về các lĩnh vực được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm
- Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu;
b) Có Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
c) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật;
g) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục (36 tháng) tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo, quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại;
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng đơn vị thuộc Sở Tư pháp
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có khả năng tổ chức, điều hành, quy tụ, đoàn kết để công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị phối hợp thực hiện công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng xây dựng kế hoạch dài hạn trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Thành thạo việc xây dựng phương án, đề án quản lý nghiệp vụ và thủ tục hành chính Nhà nước. Nắm rõ quy trình, thủ tục trong lĩnh vực được phân công;
d) Có năng lực nghiên cứu khoa học;
e) Nắm chắc và hiểu rõ khoa học quản lý Nhà nước, tâm lý lãnh đạo, quản lý và thông tin khoa học;
g) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó trưởng đơn vị và tương đương từ 02 năm trở lên (đủ 24 tháng).
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học Luật trở lên. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ, có năng lực thực tiễn, hoàn thành tốt nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3. Đối với chức danh Chánh Thanh tra, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, Trưởng phòng công chứng ngoài việc áp dụng các tiêu chuẩn trên còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 9. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó trưởng đơn vị thuộc Sở Tư pháp
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có năng lực lãnh đạo, quản lý điều hành, có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị;
e) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương.
g) Có ít nhất 03 năm (36 tháng) kinh nghiệm trong lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học Luật trở lên. Trường hợp cá biệt do yêu cầu nhiệm vụ, có năng lực thực tiễn, hoàn thành tốt nhiệm vụ có thể xem xét bổ nhiệm chuyên ngành khác nhưng phải phù hợp với nhiệm vụ được phân công sau khi bổ nhiệm;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị).
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu tổ chức, thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn;
b) Có khả năng tổ chức, điều hành, quy tụ, đoàn kết để cán bộ, công chức trong đơn vị phối hợp thực hiện công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề án quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao phụ trách;
d) Nắm chắc kiến thức về quản lý nhà nước về nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành phụ trách;
e) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có thời gian giữ chức vụ Phó trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương từ 02 năm trở lên (đủ 24 tháng).
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học Luật trở lên;
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên;
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Nắm chắc kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, có khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức thực hiện triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Có khả năng tổ chức, điều hành, quy tụ, đoàn kết để cán bộ, công chức trong đơn vị phối hợp thực hiện công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
e) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
f) Có ít nhất 03 năm (36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực được giao phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ học vấn: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
b) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học Luật trở lên.
c) Trình độ lý luận: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc trung cấp lý luận chính trị - hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị);
d) Quản lý Nhà nước: Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
g) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
h) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
1. Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, quản lý Nhà nước, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ thì cơ quan, cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung đề nghị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, chi cục thuộc sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện; viên chức quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2023
- 4Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 5Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Y tế; Trưởng, Phó phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dâ các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định về Tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 28/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực