- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 23/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 3Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 26 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch và Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 611/TTr-STP ngày 04 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KHAI SINH, KHAI TỬ, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An)
Quy định này Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An giữa các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc giải quyết hai (02) nhóm thủ tục khi người dân có yêu cầu thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế (BHYT) và đăng ký thường trú như sau:
1. Nhóm thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ BHYT và đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi có cha hoặc mẹ hoặc người nuôi dưỡng có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh.
2. Nhóm thủ tục hành chính đăng ký khai tử và xóa đăng ký thường trú đối với người chết có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh.
1. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các nhóm thủ tục hành chính được quy định tại Điều 1 Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã); Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Bảo hiểm xã hội các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (gọi tắt là Bảo hiểm xã hội cấp huyện) và các cơ quan khác có liên quan.
1. Việc giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 của Quy định này phải đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật đối với từng loại thủ tục.
2. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, hiệu quả, thuận lợi cho cá nhân có yêu cầu.
3. Khi phối hợp giải quyết phải tuân thủ quy định pháp luật theo từng lĩnh vực và không làm ảnh hưởng đến công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4. Cá nhân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại khoản 1, Điều 1 của Quy định này.
5. Thời hạn giải quyết các việc theo Quy định này được tính theo ngày làm việc. Nếu hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ thì thời hạn giải quyết được tính vào ngày hôm sau.
Điều 4. Cơ quan đầu mối tiếp nhận và trả kết quả
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (gọi tắt là Bộ phận một cửa) của UBND cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết đối với các nhóm thủ tục được nêu tại Điều 1 Quy định này và thu lệ phí theo quy định.
MỤC 1. ĐĂNG KÝ KHAI SINH, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ, ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
Điều 5. Hồ sơ đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi
Người đi đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ, xuất trình các giấy tờ có liên quan và nộp lệ phí đăng ký thường trú và lệ phí cấp bản sao giấy khai sinh theo quy định tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã nơi cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ em thường trú.
1. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
b) Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;
c) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
d) Giấy tờ kèm theo gồm:
- Sổ hộ khẩu của mẹ hoặc của cha (bản chính);
- Trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo người nuôi dưỡng: Hộ khẩu của người nuôi dưỡng (bản chính) và phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha, mẹ; cha hoặc mẹ.
2. Giấy tờ phải xuất trình
a) Giấy chứng minh nhân dân của người đi đăng ký khai sinh;
b) Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ của trẻ em có đăng ký kết hôn). Trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ về quan hệ hôn nhân của cha, mẹ trẻ em không bắt buộc phải xuất trình giấy chứng nhận kết hôn.
3. Người có yêu cầu đăng ký không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký, có thể ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và được chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. Trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch hoặc công chức Bộ phận một cửa biết rõ mối quan hệ trên thì không phải xuất trình giấy tờ chứng minh.
Điều 6. Quy trình tiếp nhận và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Công chức Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ, nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức Bộ phận một cửa ghi đầy đủ thông tin về người đi đăng ký, người được đăng ký và các yêu cầu đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT vào phiếu tiếp nhận thông tin (theo mẫu). Sau khi ghi xong chuyển cho người nộp hồ sơ ký xác nhận và tiếp nhận hồ sơ, tạm thu lệ phí và cấp phiếu tạm thu lệ phí nhập hộ khẩu; thu lệ phí cấp bản sao khai sinh và viết giấy hẹn trả kết quả giao cho người nộp hồ sơ, trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ thời gian cấp giấy khai sinh, sổ hộ khẩu đã nhập khẩu và thẻ bảo hiểm y tế.
2. Trình tự và thời hạn giải quyết
a) Đăng ký khai sinh
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận một cửa giao hồ sơ đăng ký khai sinh cho công chức Tư pháp - Hộ tịch để thực hiện đăng ký khai sinh.
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai sinh, sau khi thực hiện đăng ký khai sinh xong thì chuyển bản chính và bản sao giấy khai sinh ngay cho Bộ phận một cửa.
b) Đăng ký thường trú
Ngay sau khi nhận kết quả đăng ký khai sinh, công chức Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 5 của Quy định này và 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em đến Công an cấp xã để đăng ký thường trú.
- Đối với trường hợp do Công an xã, thị trấn đăng ký thường trú, trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, Công an thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ. Ngay sau khi đăng ký xong, Công an chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa.
- Đối với trường hợp do Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An đăng ký thường trú, trong thời hạn 02 ngày sau khi nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, Công an xã, phường chuyển hồ sơ đến Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An để đăng ký thường trú cho trẻ. Trong thời hạn 05 ngày, Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An thực hiện đăng ký thường trú và giao kết quả cho Công an xã, phường để chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa xã, phường.
Khi trả kết quả cho Bộ phận một cửa Công an xã, thị trấn hoặc Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An xuất biên lai thu lệ phí đăng ký thường trú cho đương sự theo quy định.
- Ngay sau khi nhận kết quả đăng ký khai sinh, Bộ phận một cửa chuyển 01 bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 6 tuổi cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã.
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận bản sao giấy khai sinh, công chức Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Trong thời hạn 02 ngày, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và chuyển danh sách trẻ đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện. Trong thời hạn 03 ngày Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ theo quy định và chuyển trả kết quả về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được thẻ bảo hiểm y tế từ Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội giao thẻ bảo hiểm y tế cho công chức Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã để chuyển cho Bộ phận một cửa trả cho đương sự.
3. Trong một số trường hợp đặc biệt cần cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ ngay thì không thực hiện theo quy trình trên.
4. Trả kết quả
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm trả kết quả cho người dân theo giấy hẹn và giao biên lai thu lệ phí đăng ký thường trú, trường hợp người dân không yêu cầu nhận kết quả theo từng loại thủ tục sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa nơi đã nộp hồ sơ để nhận toàn bộ kết quả: giấy khai sinh, sổ hộ khẩu và thẻ bảo hiểm y tế.
MỤC 2. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
Điều 7. Hồ sơ đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
Người đi đăng ký nộp một (01) bộ hồ sơ và xuất trình các giấy tờ tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã nơi thường trú của người chết.
1. Hồ sơ gồm:
a) Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định);
c) Hộ khẩu (bản chính) có đăng ký thường trú của người chết.
2. Giấy tờ phải xuất trình
Chứng minh nhân dân của người đi đăng ký khai tử.
Điều 8. Quy trình tiếp nhận và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Công chức Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và nội dung hồ sơ, nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn đương sự hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Công chức Bộ phận một cửa ghi đầy đủ thông tin và các yêu cầu đăng ký khai tử - xóa đăng ký thường trú vào phiếu tiếp nhận (theo mẫu) và chuyển cho người nộp ký xác nhận; tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn giao cho người nộp, trong giấy hẹn trả kết quả phải ghi rõ thời gian có kết quả giấy chứng tử và hộ khẩu; thu lệ phí cấp bản sao giấy chứng tử.
2. Trình tự giải quyết hồ sơ
a) Đăng ký khai tử
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Bộ phận một cửa giao hồ sơ đăng ký khai tử cho công chức Tư pháp - Hộ tịch để thực hiện đăng ký khai tử.
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử xong trả kết quả ngay cho Bộ phận một cửa.
b) Xóa đăng ký thường trú
Ngay sau khi có giấy chứng tử, Bộ phận một cửa chuyển 01 bản sao giấy chứng tử và giấy tờ quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 7 Quy định này cho Công an cấp xã để xóa đăng ký thường trú.
- Đối với trường hợp do Công an xã, thị trấn xóa đăng ký thường trú, trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, Công an thực hiện xóa đăng ký thường trú. Ngay sau khi xóa đăng ký xong, Công an chuyển trả kết quả cho bộ phận một cửa.
- Đối với trường hợp do Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An xóa đăng ký thường trú, trong thời hạn 01 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận một cửa, Công an xã, phường chuyển hồ sơ đến Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An xóa đăng ký thường trú theo quy định. Trong thời hạn 01 ngày, Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An thực hiện xóa đăng ký thường trú và giao kết quả ngay cho Công an xã, phường để chuyển trả kết quả cho Bộ phận một cửa cấp xã.
3. Trả kết quả:
Công chức Bộ phận một cửa có trách nhiệm trả kết quả cho công dân theo giấy hẹn. Trường hợp người dân không yêu cầu nhận kết quả theo từng loại thủ tục sau thời hạn 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa nơi đã nộp hồ sơ để nhận toàn bộ kết quả: giấy chứng tử và sổ hộ khẩu.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở ngành có liên quan.
1. Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong phạm vi ngành, lĩnh vực của đơn vị để bảo đảm Quy định này được triển khai thực hiện thống nhất và đồng bộ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề cần bổ sung, sửa đổi cho phù hợp, giao Sở Tư pháp chủ trì, làm đầu mối tiếp nhận thông tin, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan có liên quan để trao đổi, thống nhất và trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
1. Chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan có liên quan triển khai và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Chỉ đạo phòng Tư pháp thường xuyên kiểm tra công tác đăng ký hộ tịch theo cơ chế phối hợp của Quy định này đảm bảo quy định pháp luật.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp xã
1. Thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức thích hợp; thông báo thường xuyên đến khu phố, ấp và phổ biến rộng rãi để người dân dễ tiếp cận và thực hiện khi có nhu cầu.
2. Công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, giấy tờ, hồ sơ, mức thu lệ phí và thời gian giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông được quy định tại Quy định này.
3. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, cụ thể:
a) Chỉ đạo công chức Bộ phận một cửa kiểm tra tính hợp lệ, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ, đồng thời lập sổ theo dõi việc luân chuyển hồ sơ cho các bộ phận thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính được nêu trong Quy định này.
c) Công an xã, phường chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú cho Công an thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An đồng thời nhận kết quả trả cho Bộ phận một cửa.
4. Tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của cá nhân có liên quan trong thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết khiếu nại.
Quy định này triển khai thực hiện đồng bộ trên địa bàn tỉnh, khi có sự thay đổi liên quan đến lĩnh vực chuyên môn hoặc có khó khăn vướng mắc phát sinh, các cá nhân, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để được chỉ đạo giải quyết./.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU KIỂM TRA TIẾP NHẬN HỒ SƠ
I. Thông tin chung
1. Số thứ tự (hồ sơ nhận trong ngày):
2. Thông tin người đi đăng ký:
- Họ tên:.....................................................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Thông tin người được đăng ký:
- Họ và tên: ........................................................................... Giới tính: ...................
II. Loại việc yêu cầu
1. Đăng ký khai sinh □
2. Cấp thẻ BHYT □
3. Đăng ký thường trú □
4. Số lượng bản sao khai sinh: ................................................................................
III. Thời gian giải quyết
1. Ngày nhận hồ sơ: ................................................................................................
2. Ngày hẹn trả: .......................................................................................................
- Đăng ký khai sinh ................................................................
- Cấp thẻ BHYT .....................................................................
- Đăng ký thường trú .............................................................
IV. Hồ sơ tiếp nhận
1. Tờ khai đăng ký khai sinh □
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu □
3. Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế □
(............................................................................................
............................................................................................. )
4. Sổ hộ khẩu của mẹ hoặc cha (Bản chính) □
5. .........................................................................................
6. .........................................................................................
Người nộp | Người tiếp nhận |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU KIỂM TRA TIẾP NHẬN HỒ SƠ
I. Thông tin chung
1. Số thứ tự (hồ sơ nhận trong ngày):
2. Thông tin người đi đăng ký:
- Họ tên: ...................................................................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
3. Thông tin người được đăng ký:
- Họ và tên: .................................................................. Giới tính: ...........................
II. Loại việc yêu cầu
1. Đăng ký khai tử □
2. Xóa đăng ký thường trú □
3. Số lượng bản sao khai tử: ..................................................................................
III. Thời gian giải quyết
1. Ngày nhận hồ sơ: ...............................................................................................
2. Ngày hẹn trả: ......................................................................................................
- Đăng ký khai tử: ...................................................................................................
- Xóa đăng ký thường trú:.......................................................................................
IV. Tiếp nhận hồ sơ
1. Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế □
(..........................................................................
........................................................................... )
2. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu □
3. Sổ hộ khẩu có đăng ký thường trú của người chết
(Bản chính) □
4. .......................................................................
5. .......................................................................
Người nộp | Người tiếp nhận |
- 1Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y Tế tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Chỉ thị 12/2001/CT-UB về thực hiện năm tập trung công tác đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 7042/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất, hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 15Quyết định 550/QĐ-UBND-HC năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 23/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 17Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 18Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2013/QĐ-UBND phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 23/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 891/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thi hành năm 2020
- 4Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Luật Cư trú 2006
- 3Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực
- 7Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, phục vụ tổ chức và cá nhân theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định về trình tự, hồ sơ và thời hạn giải quyết đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động đầu tư theo quy trình một cửa liên thông tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2013 danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 109/2013/QĐ-UBND quy định danh mục, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính áp dụng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 1388/QĐ-UBND năm 2013 về Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y Tế tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt danh sách đối tượng hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 14Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 37/2013/QĐ-UBND về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Chỉ thị 12/2001/CT-UB về thực hiện năm tập trung công tác đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Quyết định 7042/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1299/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 46/2015/QĐ-UBND về Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú của người chết trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế (cấp mới, cấp đổi và cấp lại) cho trẻ em dưới 6 tuổi; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu; đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất, hỗ trợ chi phí mai táng, hưởng mai táng phí trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 20Quyết định 2848/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 21Quyết định 550/QĐ-UBND-HC năm 2019 về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính Đăng ký khai sinh, bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai tử, xoá đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2013
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực