Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 28/2007/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 17 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ, ĐIỀU CHỈNH, QUY ĐỊNH MỚI MỨC THU, TỶ LỆ SỬ DỤNG VÀ MIỄN THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp lệnh về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2007 Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 11 về việc điều chỉnh và quy định mới và tỷ lệ sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ, điều chỉnh, quy định mới mức thu, quy định tỷ lệ sử dụng và miễn thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình như sau:

I. Bãi bỏ các loại phí và lệ phí:

1. Bãi bỏ mức thu học phí học lái xe cơ giới đường bộ;

2. Bãi bỏ mức thu học phí trung học, cao đẳng ngoài chỉ tiêu ngân sách;

3. Bãi bỏ mức thu học phí học đại học, cao đẳng và trung học tại chức, mức thu học phí học tại nhà văn hóa thiếu nhi;

4. Bãi bỏ mức thu phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng cá Sông Gianh, Nhật Lệ.

II. Quy định mới các loại phí, lệ phí:

1. Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.

III. Điều chỉnh mức thu các loại phí:

1. Học phí: Mức thu học phí tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hệ đào tạo chính quy;

2. Phí sử dụng cảng cá;

3. Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải tại các huyện, thành phố Đồng Hới.

(Mức thu cụ thể có bản Phụ lục kèm theo)

IV. Quy định mức sử dụng phí, lệ phí cho các đơn vị như sau:

1. Học phí, phí vệ sinh để lại đơn vị thu 100%;

2. Các loại phí khác để lại đơn vị thu 80%, nộp ngân sách 20%;   

3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực để lại đơn vị thu 10%, nộp ngân sách 90%.

V. Miễn thu một số loại phí, lệ phí sau:

1. Phí an ninh trật tự: Miễn thu phí an ninh trật tự cho các tổ chức, cá nhân;

2. Phí phòng chống thiên tai: Miễn thu phí phòng chống thiên tai đối với các tổ chức, cá nhân;

3. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân: Miễn thu lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân khi đăng ký kinh doanh lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với:

- Khai sinh, kết hôn, khai tử;

- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch;

- Cấp sổ hộ khẩu gia đình;

- Cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể;

- Cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn;

- Cấp giấy chứng minh nhân dân.

4. Lệ phí địa chính: Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ các hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.

Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT văn bản (Bộ TP);
- Ban TV Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo QB, Đài PTTH Quảng Bình;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

PHỤ LỤC:

CÁC MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ
(kèm theo Quết định số 28/2007/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

TT

Khoản mục

ĐVT

Mức thu

I

Các loại phí, lệ phí quy định mới

 

 

1

Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp:

 

 

1.1

Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công phá dỡ công trình.

đ/lần

3.000.000

1.2

Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền.

đ/lần

2.500.000

1.3

Phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm.

đ/lần

2.000.000

2

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

đ/lần

700.000

II

Các mức phí điều chỉnh

 

 

1

Mức thu học phí: Học phí tại các trường trung học, cao đẳng, đại học hệ chính quy

 

 

1.1

Hệ trung cấp

đ/tháng

100.000

1.2

Hệ cao đẳng

đ/tháng

150.000

1.3

Hệ đại học

đ/tháng

180.000

2

Phí sử dụng cảng cá

 

 

2.1

Tàu thuyền đánh cá cập cảng

 

 

 

 - Có công suất 6 đến 12 CV

đ/lần

5.000

 

 - Có công suất 13 đến 30 CV

đ/lần

10.000

 

 - Có công suất 31 đến 90 CV

đ/lần

20.000

 

 - Có công suất 91 đến 200 CV

đ/lần

30.000

 

 - Có công suất trên 200 CV

đ/lần

50.000

2.2

Tàu thuyền vận tải cập cảng

 

 

 

 - Có trọng tải dưới 5 tấn

đ/lần

10.000

 

 - Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn

đ/lần

20.000

 

 - Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

đ/lần

50.000

 

 - Có trọng tải trên 100 tấn

đ/lần

80.000

2.3

Đối với phương tiện ra vào cảng

đ/lần

 

 

 - Xe máy, xích lô, xe ba gác

đ/lần

1.000

 

 - Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

đ/lần

5.000

 

 - Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

đ/lần

10.000

 

 - Phương tiện có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn

đ/lần

15.000

 

 - Phương tiện có trọng tải từ trên 5 đến 10 tấn

đ/lần

20.000

 

 - Phương tiện có trọng tải từ trên 10 tấn

đ/lần

25.000

2.4

Đối với hàng hóa qua cảng

 

 

 

 - Hàng thủy, hải sản, động vật sống

đ/tấn

10.000

 

 - Hàng hóa là container

đ/lần

35.000

 

 - Các loại hàng khác

đ/tấn

4.000

2.5

Thuê mặt bằng tại cảng cá

 

 

a.

Loại không có mái che

 

 

 

 - Khu vực tiếp giáp với đường chính

đ/m2/tháng

1.700

 

 - Các khu vực còn lại

đ/m2/tháng

1.250

b.

Loại có mái che

đ/m2/tháng

5.000

3

Phí vệ sinh: Phí thu gom rác thải

 

 

3.1

Tại các huyện

 

 

 

- Các đơn vị sản xuất

đ/m3

100.000

 

- Trường học, trung tâm văn hóa, các cơ quan HCSN, lực lượng vũ trang, trụ sở các DN

đ/tháng

60.000

 

- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại xã

đ/tháng

60.000

 

- Trường mầm non, trường mẫu giáo tại thị trấn

đ/tháng

70.000

 

- Bến xe

đ/m3

100.000

 

- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại các xã

đ/m3

80.000

 

- Các chợ, nhà hàng, cơ sở dịch vụ tại thị trấn, thị tứ

đ/m3

100.000

 

- Bệnh viện, trạm xá, trung tâm y tế dự phòng

đ/m3

100.000

 

- Hộ gia đình tại nông thôn

đ/tháng

6.000

 

- Hộ gia đình tại thị trấn, thị tứ

đ/tháng

10.000

3.2

Tại thành phố Đồng Hới

 

 

 

- Hộ gia đình ở các xã

đ/tháng

10.000

 

- Hộ gia đình ở các phường

đ/tháng

12.000

 

- Các tàu thuyền tại bến

đ/tháng/chiếc

15.000

 

- Văn phòng các cơ quan HCSN, lực lượng, trụ sở các DN

đ/tháng

100.000

 

- Chợ, ga tàu:

 

 

 

+ Chợ Nam Lý, chợ Đồng Hới

đ/m3

160.000

 

+ Chợ Cộn

đ/m3

120.000

 

+ Các chợ khác

đ/m3

100.000

 

- Trường học:

 

 

 

+ Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các xã

đ/tháng

60.000

 

+ Trường mầm non, trường mẫu giáo tại các phường

đ/tháng

90.000

 

+ Các trường học còn lại

đ/tháng

100.000

 

- Bệnh viện, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố

đ/m3

120.000

 

- Trạm xá các xã, phường

đ/m3

100.000

 

- Vận chuyển rác thải XD, rác tổng hợp

đ/m3

150.000

 

- Bến xe

đ/m3

120.000