- 1Luật Hải quan 2014
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/QĐ-HQGLKT | Gia Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2016 |
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 107/2005/QĐ-UBND ngày 26/8/2005, Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 19/3/2014, Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc mở các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 19/3/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thành lập các tổ kiểm soát liên ngành tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu gỗ qua các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Công văn số 2720/TCHQ-GSQL ngày 18/3/2014, Công văn số 3116/TCHQ-GSQL ngày 26/3/2014 của Tổng cục Hải quan về việc bố trí lực lượng tại các lối mở biên giới và Công văn số 6192/TCHQ-GSQL ngày 30/5/2014 về việc phê duyệt dự thảo quy định giám sát tại cửa khẩu phụ, lối mở thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giám sát hải quan đối với gỗ nhập khẩu từ Campuchia qua các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 106/QĐ-HQGLKT ngày 02/6/2014 của Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI GỖ NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA QUA CÁC LỐI MỞ BIÊN GIỚI THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 278/QĐ-HQGLKT ngày 10/10/2016 của Cục trưởng Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum)
Văn bản này quy định về giám sát hải quan đối với gỗ nhập khẩu từ Campuchia qua các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi là gỗ nhập khẩu).
Cán bộ, công chức Chi cục HQCKQT Lệ Thanh, Đội Kiểm soát Hải quan và Phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum.
Nguyên tắc chung về giám sát hải quan đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu phải tuân thủ quy định tại Luật Hải quan; Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan và các Quy trình, văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
Ngoài ra, do đặc thù về điều kiện địa lý, điều kiện tập kết, trang thiết bị cơ sở vật chất và con người, Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum quy định thêm một số nội dung như sau:
1. Giao Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh thực hiện việc kiểm tra, giám sát và làm thủ tục hải quan đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu.
2. Bãi tập kết gỗ nhập khẩu tại các lối mở biên giới phải đáp ứng các điều kiện sau: nằm trong khu vực lối mở biên giới theo tọa độ được UBND tỉnh Gia Lai quy định; có hàng rào bao quanh; có điện chiếu sáng đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan.
3. Doanh nghiệp được tập kết gỗ nhập khẩu chờ làm thủ tục hải quan theo văn bản cho phép của UBND tỉnh Gia Lai và đã thực hiện đầy đủ các quy định tại Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
4. Thời gian giám sát: Từ khi gỗ nhập khẩu tập kết cho đến khi được thông quan và vận chuyển ra khỏi bãi tập kết. Trường hợp hết thời hạn nhập khẩu theo Văn bản cho phép của UBND tỉnh Gia Lai mà quá 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa doanh nghiệp không vận chuyển khỏi bãi tập kết thì công chức giám sát lập Biên bản bàn giao cho lực lượng Biên phòng quản lý, giám sát.
5. Phương thức giám sát: Gỗ nhập khẩu chịu sự giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
6. Thời gian tập kết: Thời gian tập kết không quá 30 ngày cho mỗi lô hàng.
7. Trong quá trình thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu, các bộ phận nghiệp vụ có liên quan của Chi cục phải trao đổi thông tin đảm bảo quản lý chặt chẽ hồ sơ, hàng hóa từ khi tập kết đến khi đưa ra khỏi bãi tập kết.
I. Trách nhiệm của Chi cục HQCKQT Lệ Thanh
1. Tổ chức tăng cường áp dụng QLRR trong quá trình kiểm tra, giám sát và làm thủ tục hải quan cho các lô gỗ nhập khẩu.
2. Chi cục HQCKQT Lệ Thanh tổ chức thực hiện kiểm tra các điều kiện của bãi tập kết gỗ nhập khẩu và báo cáo về Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum trước khi tập kết gỗ.
3. Cử công chức tham gia Tổ kiểm soát liên ngành tại các lối mở để thực hiện việc giám sát gỗ nhập khẩu. Thông báo bằng văn bản cho Bộ đội Biên phòng, Kiểm lâm và báo cáo về Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum để theo dõi, phối hợp.
4. Chủ động phối hợp với các lực lượng (Biên phòng, Kiểm lâm) trong quá trình giám sát gỗ tập kết, bốc dỡ theo Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
5. Thông báo, hướng dẫn kịp thời cho các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu gỗ tại các lối mở thực hiện tập kết gỗ đúng vị trí quy định.
6. Khi có kế hoạch, lộ trình tập kết gỗ nhập khẩu của doanh nghiệp, Chi cục chủ động thông báo cho Đội Kiểm soát - Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum, Đội kiểm soát chống buôn lậu khu vực Miền Trung - Cục Điều tra chống buôn lậu biết để thực hiện các nghiệp vụ kiểm soát.
7. Thực hiện mở Sổ theo dõi giám sát gỗ nhập khẩu theo từng lối mở, từng doanh nghiệp và ghi chép đầy đủ các tiêu chí trên Sổ theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này. Cuối ngày làm việc, trên cơ sở thực hiện giám sát trong ngày và bảng kê khối lượng gỗ nhập khẩu của doanh nghiệp cung cấp hoặc kết quả kiểm tra khối lượng (nếu có), công chức giám sát thực hiện đối chiếu số lượng, khối lượng gỗ tập kết trong ngày với các lực lượng Biên phòng, Kiểm lâm nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ gỗ nhập khẩu được tập kết, tránh việc trà trộn gỗ có nguồn gốc bất hợp pháp. Lãnh đạo Chi cục có trách nhiệm kiểm tra việc ghi Sổ theo dõi giám sát.
8. Khi doanh nghiệp tổng hợp số liệu gỗ nhập khẩu để làm thủ tục hải quan, công chức giám sát chịu trách nhiệm đối chiếu, kiểm tra: số lượng (hộp/lóng/thanh), khối lượng trên list gỗ để làm thủ tục hải quan do doanh nghiệp cung cấp với Sổ theo dõi giám sát, đồng thời lập Biên bản chứng nhận với các lực lượng Biên phòng, Kiểm lâm theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.
9. Sổ theo dõi giám sát và Biên bản chứng nhận phải được lưu trữ theo đúng quy định.
10. Trong quá trình kiểm tra, giám sát cũng như trong quá trình làm thủ tục hải quan công chức được phân công kiểm tra, giám sát tại các lối mở có trách nhiệm thường xuyên thu thập thông tin đối với hoạt động tập kết, nhập khẩu gỗ của doanh nghiệp bằng các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát. Khi có thông tin về dấu hiệu vi phạm của lô hàng, công chức giám sát phải thông tin cho Bộ phận làm thủ tục để đề xuất Lãnh đạo Chi cục thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm nếu để xảy ra sai phạm.
11. Sau khi lô hàng đã được thông quan công chức giám sát thực hiện xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát theo quy định.
12. Khi không phát sinh việc tập kết, nhập khẩu gỗ tại các lối mở biên giới thì công chức giám sát lập Biên bản bàn giao cho lực lượng Biên phòng quản lý theo quy định hiện hành.
13. Thực hiện báo cáo định kỳ (ngày 01 và ngày 16 hàng tháng) hoặc khi có yêu cầu đột xuất về Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum số liệu gỗ nhập khẩu qua các lối mở biên giới theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.
II. Trách nhiệm của Phòng Nghiệp vụ:
1. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chi cục HQCKQT Lệ Thanh thực hiện Quy định này.
2. Đầu mối tiếp nhận các vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm tra, giám sát việc vận chuyển, tập kết; làm thủ tục hải quan đối với gỗ nhập khẩu và tham mưu Lãnh đạo Cục xử lý.
III. Trách nhiệm của Đội Kiểm soát Hải quan
Chủ động hoặc phối hợp với Đội Kiểm soát chống buôn lậu khu vực Miền Trung, Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh và các lực lượng chức năng khác để nắm tình hình, tuần tra, kiểm soát tại địa bàn các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm trong việc nhập khẩu gỗ.
1. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị báo cáo và đề xuất về Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum để được hướng dẫn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Hôm nay, vào lúc .... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại lối mở.........................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Chi cục HQCKQT Lệ Thanh:
1. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
2. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
II. Đại diện Đồn Biên Phòng:
1. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
2. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
III. Đại diện Chi cục Kiểm lâm tỉnh Gia Lai:
1. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
2. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
IV. Đại diện Công ty:
1. ............................................................ Chức vụ: ..........................................................
Cùng thống nhất lập Biên bản chứng nhận gỗ nhập khẩu từ Campuchia tập kết tại cửa khẩu phụ, lối mở: …………………………………………. từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../….. của Công ty ………………………………………….., như sau:
STT | Tên gỗ | Số lượng hộp/thanh/ lóng | Khối lượng | Ghi chú |
|
|
|
|
|
Biên bản chứng nhận này được lập thành .... bản, mỗi bản gồm .... tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Mỗi đơn vị 01 bản, lưu 01 bản kèm theo hồ sơ hải quan, các bên có trách nhiệm lưu giữ Biên bản này để đối chiếu khi cần thiết./.
ĐẠI DIỆN | ĐẠI DIỆN ĐỒN BIÊN PHÒNG |
ĐẠI DIỆN CHI CỤC KIỂM LÂM | ĐẠI DIỆN CÔNG TY |
CỤC HẢI QUAN GIA LAI-KON TUM
SỔ THEO DÕI GIÁM SÁT
TẠI LỐI MỞ BIÊN GIỚI: ………………………………………………………………….. TỪ NGÀY ……/………/………. ĐẾN NGÀY ……./……../……….
DOANH NGHIỆP NK GỖ: 1......................................................... 9..................................................................... 2......................................................... 10................................................................... 3......................................................... 11................................................................... 4......................................................... 12................................................................... 5......................................................... 13................................................................... 6......................................................... 14................................................................... 7......................................................... 15................................................................... 8......................................................... 16...................................................................
|
STT | Ngày | Giờ | Số tờ khai/ngày đăng ký | Tên gỗ | Số lượng (Thanh/hộp/lóng) | Khối lượng (m3) | Lũy kế | Xác nhận của công chức giám sát (ký, ghi rõ họ tên) | Ghi chú | |
Số lượng (Thanh/hộp/lóng) | Khối lượng (M3) | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi chép:
- Sổ phải được ghi đầy đủ các tiêu chí. Trong đó:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện đăng ký tờ khai trước khi tập kết thì ghi rõ tiêu chí tại cột (4);
+ Khối lượng gỗ tại Cột (7), (8): theo bảng kê khối lượng gỗ của doanh nghiệp hoặc theo kết quả kiểm tra (nếu có);
- Cuối mỗi ngày làm việc, công chức giám sát tổng hợp số lượng, khối lượng gỗ được tập kết trong ngày và lũy kế khối lượng đến ngày;
CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-HQCKQTLT | ………., ngày tháng năm 2016 |
Nhập khẩu gỗ qua các lối mở biên giới
(Từ ngày …../…../….. đến …../…../…..)
1. Tình hình chung:
2. Báo cáo số liệu gỗ nhập khẩu:
Stt | Lối mở
Tên DN | Số lượng theo VB cho phép của UBND (m3) | 721 | 723 | 727 | 729 | 731 | Tổng cộng | |||||||||||
Đã làm thủ tục (m3) | Chưa làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | Đã làm thủ tục (m3) | Chưa làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | Đã làm thủ tục (m3) | Chưa làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | Đã làm thủ tục (m3) | Chưa làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | Đã làm thủ tục (m3) | Chưa làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | Đã làm thủ tục (m3) | Lũy kế đã làm thủ tục (m3) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiến nghị, đề xuất
Nơi nhận: | CHI CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 43/1998/QĐ-UB bổ sung Quy định tạm thời về tổ chức quản lý việc nhập khẩu gỗ từ Campuchia qua cửa khẩu tỉnh Bình Phước - Phần quy định đối với gỗ mua bán gỗ tiểu ngạch
- 2Công văn 1692/HQHCM-GSQL năm 2015 báo cáo vướng mắc thủ tục nhập khẩu phế liệu nhựa do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 8167/QĐ-HQHCM năm 2016 giải pháp thực hiện nâng cao nhóm chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Kế hoạch 5235/KH-UBND năm 2016 hợp tác thương mại, đầu tư giữa tỉnh Gia Lai với tỉnh thuộc Campuchia giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 47/QĐ-HQCB năm 2017 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng kho ngoại quan xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Công văn 423/TTg-KTTH do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Quyết định 43/1998/QĐ-UB bổ sung Quy định tạm thời về tổ chức quản lý việc nhập khẩu gỗ từ Campuchia qua cửa khẩu tỉnh Bình Phước - Phần quy định đối với gỗ mua bán gỗ tiểu ngạch
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015 về Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1692/HQHCM-GSQL năm 2015 báo cáo vướng mắc thủ tục nhập khẩu phế liệu nhựa do Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 8167/QĐ-HQHCM năm 2016 giải pháp thực hiện nâng cao nhóm chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan tại Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Kế hoạch 5235/KH-UBND năm 2016 hợp tác thương mại, đầu tư giữa tỉnh Gia Lai với tỉnh thuộc Campuchia giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 47/QĐ-HQCB năm 2017 quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng kho ngoại quan xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Công văn 423/TTg-KTTH do Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 278/QĐ-HQGLKT năm 2016 Quy định về giám sát hải quan đối với gỗ nhập khẩu từ Campuchia qua các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 278/QĐ-HQGLKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Lê Thị Thanh Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực