Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2778/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 409/TTr-TNMT-ĐKĐĐ ngày 15/9/2014 và Công văn số 3222/TNMT-ĐKĐĐ ngày 21/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1178/2011/QĐ-UBND ngày 21/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành của Tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC, THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO TỔ CHỨC, CƠ SỞ TÔN GIÁO; NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI; DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2778/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định về việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
b) Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
1. Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
3. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 3. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều 98 của Luật Đất đai 2013.
Theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT).
1. Việc nộp giấy tờ khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính (sau đây gọi tắt là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
2. Mẫu đơn đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo mẫu quy định tại Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Điều 6. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
1. Trung tâm Hành chính công của tỉnh, sau đây gọi tắt là Trung tâm Hành chính công (đối với những thủ tục hành chính đã đưa vào Trung tâm Hành chính công).
2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (đối với những thủ tục Hành chính chưa đưa vào Trung tâm Hành chính công).
Điều 7. Quy định về thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 6 bản quy định này có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định và giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian quy định trong từng thủ tục hành chính mà cơ quan đó tiếp nhận.
2. Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết, cơ quan tiếp nhận hồ sơ (quy định tại Điều 6 bản quy định này) thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính (nhận, giải quyết và trả kết quả) được tính là ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian lấy ý kiến của các ngành về tài sản gắn liền với đất, thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật.
Điều 8. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận và xác nhận đăng ký biến động
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp, đính chính nội dung sai sót, thu hồi Giấy chứng nhận quyền thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; cấp đổi; cấp lại và đính chính khi phát hiện nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền, cấp đổi, cấp lại có sai sót trong quá trình viết, in Giấy chứng nhận.
3. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp do biến động về quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2 điều này.
ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 9. Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều 99 của Luật đất đai 2013.
Điều 10. Trường hợp không được cấp giấy chứng nhận
Theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, sau đây gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 11. Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu
Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận được quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Tổ chức được giao, thuê đất trước ngày 01/7/2014 nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Văn bản xác nhận của UBND cấp huyện đã hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp phải bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có);
c) Biên bản bàn giao đất tại thực địa (nếu có); đối với trường hợp tổ chức được giao đất, thuê đất từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà bị thất lạc biên bản bàn giao thực địa hoặc chưa được bàn giao đất tại thực địa phải có biên bản xác định ranh giới sử dụng đất và thời điểm thực tế bắt đầu sử dụng đất;
d) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
đ) Sơ đồ tài sản, công trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (Trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
e) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 theo Mẫu số 08/ĐK và Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền (nếu có);
f) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
g) Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của tòa án về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế (nếu có).
2. Tổ chức được giao, thuê đất từ ngày 01/7/2014 thì chỉ nộp các giấy tờ tại Điểm c, d, f, g Khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thời gian giải quyết:
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký; trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính; chuẩn bị hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy chứng nhận (đối với trường hợp đủ điều kiện cấp); cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người sử dụng đất theo quy định.
Trong thời gian không quá năm (05) ngày kể từ ngày Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trình hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký giấy chứng nhận theo quy định.
Đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đã được giao đất thuê đất trước ngày 01/7/2004 thì ngay sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra thực tế sử dụng đất và xử lý theo quy định tại Điều 25 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thời gian giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến.
1. Thành phần hồ sơ
Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm nộp thay người sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức sử dụng đất;
c) Quyết định giao đất, thuê đất của cơ quan có thẩm quyền cho Ban quản lý khu kinh tế kèm theo quy hoạch tổng mặt bằng (chỉ nộp một lần để cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất trong khu kinh tế);
d) Quyết định giao lại đất, cho thuê đất của Ban quản lý khu kinh tế cho tổ chức sử dụng đất; hợp đồng thuê đất;
đ) Văn bản của Ban quản lý khu kinh tế xác nhận tổ chức sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai;
e) Biên bản bàn giao mốc giới (có toạ độ) của Ban quản lý khu kinh tế cho tổ chức sử dụng đất và bản trích lục bản đồ hoặc Bản trích đo địa chính thửa đất;
f) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
g) Sơ đồ tài sản, công trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của bản Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, khu công nghệ cao (gọi tắt là doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng) nộp thay người sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức nhận chuyển nhượng, thuê đất hoặc thuê lại đất;
c) Quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng kèm theo quy hoạch tổng mặt bằng (chỉ nộp một lần đầu phục vụ cấp Giấy chứng nhận cho các tổ chức sử dụng đất trong một khu công nghiệp);
d) Văn bản xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc đã đầu tư xong các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê lại đất giữa doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng với tổ chức thuê đất, thuê lại đất (theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu công nghệ cao);
e) Văn bản của doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng xác nhận tổ chức nhận chuyển nhượng, thuê đất, hoặc thuê lại đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính khi thuê đất, thuê lại đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
f) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp cho doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
g) Biên bản bàn giao mốc giới của doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cho tổ chức thuê đất hoặc thuê lại đất và Bản trích lục hoặc Bản trích đo địa chính thửa đất theo hợp đồng thuê đất hoặc thuê lại đất;
h) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
i) Sơ đồ tài sản, công trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo quy định tại Khoản 3, Điều 12 của bản Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất hoặc tổ chức phát triển quỹ đất được giao nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thay người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá của tổ chức thực hiện đấu giá. Văn bản phải nêu rõ danh sách người trúng đấu giá đề nghị cấp giấy chứng nhận, địa chỉ, diện tích, mục đích, thời hạn sử dụng thửa đất trúng đấu giá đề nghị cấp Giấy chứng nhận; mô tả khái quát về tài sản đề nghị chứng nhận quyền sở hữu (nếu có);
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức trúng đấu giá;
c) Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu quyền sử dụng đất;
d) Hợp đồng thuê đất (trường hợp thuê đất);
đ) Trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đơn vị có tư cách pháp nhân và có giấy phép hành nghề về đo đạc bản đồ lập;
e) Biên bản bàn giao mốc giới của tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án;
f) Dự án đầu tư xây dựng theo quy chế đấu giá quyền sử dụng đất được duyệt;
g) Giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
h) Sơ đồ tài sản, công trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ khi thực hiện việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
i) Giấy xác nhận hoặc chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 của bản Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ
Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ tài sản, công trình xây dựng có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình xây dựng);
d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn không quá mười hai (12) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết. Nếu đủ điều kiện thì viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định tại Điều 71 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện: Không quá hai mươi (20) ngày.
Thực hiện theo quy định tại Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
- Thời gian giải quyết tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là không quá hai mươi (20) ngày.
- Thời gian giải quyết tại Sở Tài nguyên và Môi trường là không quá năm (05) ngày.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Thực hiện theo Điều 17 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT.
Điều 20. Thu hồi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp
Thu hồi giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 87 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản vẽ quy hoạch liên quan đến việc hợp thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi một phần thửa đất kèm theo biên bản bàn giao mốc giới hoặc bản trích lục bản đồ hoặc Bản trích đo địa chính có liên quan đến việc thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước (đối với trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất);
d) Quyết định hoặc văn bản kèm theo bản vẽ quy hoạch có liên quan đến việc chia tách thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo quy định tại Khoản 2, Điều 16 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Người chịu trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 84 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự, thủ tục
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 84 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá tám (08) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thành phần hồ sơ
Người sử dụng đất sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển nhượng hoặc tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện (đối với trường hợp chưa có bản trích lục hoặc trích đo địa chính thửa đất);
c) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan công chứng chứng nhận;
d) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc quyết định thành lập của tổ chức nhận chuyển nhượng;
f) Trường hợp bên chuyển nhượng là chủ sở hữu tài sản nhưng không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của Phòng công chứng theo quy định của pháp luật;
g) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
- Trong thời gian tám (08) ngày làm việc, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc xác nhận nội dung biến động về chuyển quyền vào giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu cấp mới giấy chứng nhận thì trong thời hạn không quá sáu (06) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra, trích đo, viết, vẽ Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ
Người sử dụng đất sở hữu tài sản gắn liền với đất tặng, cho hoặc tổ chức nhận tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho đã được cơ quan công chứng chứng nhận hoặc quyết định tặng cho của tổ chức theo quy định của pháp luật;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Trường hợp bên tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng theo quy định của pháp luật.
2. Trình tự, thời gian thực hiện theo Quy định tại Khoản 2 Điều 24 của bản Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được cơ quan công chứng chứng nhận;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức góp vốn, tổ chức nhận góp vốn;
đ) Văn bản cho phép góp vốn, nhận góp vốn của chủ sở hữu đối với trường hợp bên góp vốn, bên nhận góp vốn là Tổng công ty nhà nước, Công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện:
- Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá sáu (06) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Các giấy tờ pháp lý theo quy định của pháp luật đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước phải có giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức được tiếp tục sử dụng đất;
d) Bản chính Hợp đồng thuê đất đã được ký theo tên mới (trường hợp thuê đất);
đ) Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá bảy (07) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận;
d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trình tự, thủ tục:
Thực hiện theo quy định tại Điều 85 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá tám (08) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Trình tự, thời gian thực hiện theo Quy định tại Khoản 2, Điều 24 của bản Quy định này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 4, 5 Điều 76 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận bị mất
1. Thành phần hồ sơ
Sau 30 ngày kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu 10/ĐK;
b) Giấy tờ chứng minh (Hợp đồng đã đăng tin) 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
2. Trình tự, thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; viết, vẽ Giấy chứng nhận; dự thảo quyết định về việc huỷ Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra ký Giấy chứng nhận mới và quyết định hủy Giấy cũ;
b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký cấp lại Giấy chứng nhận.
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nhận thế chấp hoặc tổ chức thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ theo khoản 12 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn hai (02) ngày (không bao gồm thời gian chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện việc đăng ký thế chấp.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nhận thế chấp hoặc tổ chức thế chấp nộp một (01) bộ hồ sơ theo Khoản 12 Điều 9 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo Khoản 2, Điều 31 của bản Quy định này.
1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản thanh lý, thoả thuận chấm dứt Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận việc xoá góp vốn vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận góp vốn thì Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thu hồi giấy chứng nhận đã cấp và trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy chứng nhận cho bên góp vốn.
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Các giấy tờ pháp lý có liên quan đến sự thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất, tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Các Văn bản, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo Khoản 2, Điều 34 của bản Quy định này.
Điều 36. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký biến động cho trường hợp thay đổi thời hạn sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Quyết định về việc thay đổi thời hạn sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Các Văn bản, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết theo Khoản 2, Điều 34 của bản Quy định này.
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Quyết định cho phép chuyển hình thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp chuyển sang hình thức thuê đất);
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm); giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn không quá mười (10) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì xác nhận thay đổi hình thức vào Giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ
Tổ chức nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Trình tự, thủ tục
Thực hiện theo quy định tại Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
3. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất không quá bảy (07) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất đó, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện xác nhận việc chuyển quyền vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển quyền sau khi hoàn thành thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Thời hạn thực hiện các công việc trên không quá mười (10) ngày.
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê lại nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Hợp đồng công chứng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc Hợp đồng công chứng cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản của người sử dụng đất (có chứng nhận của công chứng) về việc đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thuê tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn ba (03) ngày (không bao gồm thời gian chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện việc đăng ký cho thuê, cho thuê lại.
1. Thành phần hồ sơ
Bên cho thuê, cho thuê lại nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn ba (03) ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Văn phòng ĐKQSDĐ thực hiện việc đăng ký xóa cho thuê, cho thuê lại.
1. Trường hợp khi phát hiện nội dung ghi trên Giấy chứng nhận có sai sót do in hoặc viết Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
2. Trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2. Trình tự, thời gian giải quyết
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra, nếu có sai sót thì lập tờ trình đề nghị đính chính Giấy chứng nhận trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đính chính Giấy chứng nhận.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký Giấy chứng nhận.
Sau khi Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất vào sổ cấp Giấy chứng nhận và chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định.
Điều 43. Trách nhiệm của các Sở, Ngành và của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
a) Đôn đốc và tổ chức thực hiện Quy định này;
b) Hướng dẫn sử dụng các mẫu đơn, giấy tờ thực hiện các thủ tục hành chính trong việc công nhận quyền sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận; đăng ký biến động cho các tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
c) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập, cập nhật, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện xem xét về hành lang bảo vệ các công trình công cộng và sự phù hợp với quy hoạch xây dựng để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất đăng ký biến động và trả lời trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày tổ chức sử dụng đất có văn bản đề nghị;
b) Hướng dẫn cấp (hạng) nhà, công trình xây dựng để tổ chức thực hiện khi Quy định này có hiệu lực thi hành;
c) Hướng dẫn xử lý để cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đối với các trường hợp xây dựng không phép, sai phép, không đúng quy hoạch và dự án đầu tư;
d) Hướng dẫn việc nhận chuyển nhượng bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản;
đ) Trả lời các vướng mắc về tài sản gắn liền với đất liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn năm (05) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất;
e) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện xem xét hồ sơ bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994, Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013, Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25/7/2013, Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn các nghị định này để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường;
f) Quản lý bản sao Giấy chứng nhận về sở hữu nhà ở, công trình xây dựng và tổng hợp để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của ngành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
a) Hướng dẫn về loại rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu;
b) Trả lời các vướng mắc về tài sản gắn liền với đất liên quan đến công tác cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn năm (05) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất;
c) Cung cấp thông tin về hành lang bảo vệ đê, công trình thuỷ lợi để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động và trả lời trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày tổ chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện quy hoạch ba (03) loại rừng theo quy định; rà soát, kiểm tra việc sử dụng đất nông, lâm trường, trạm trại và hướng dẫn tổ chức sử dụng đất nông, lâm trường, trạm trại thực hiện việc sắp xếp lại, làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất theo quy định;
đ) Quản lý bản sao Giấy chứng nhận về sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và tổng hợp để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước của ngành.
4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cung cấp thông tin, phạm vi bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và trả lời trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày tổ chức đang sử dụng đất có văn bản đề nghị.
5. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất cho các đơn vị lực lượng vũ trang đang sử dụng đất theo quy định tại bản Quy định này.
6. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc công nhận quyền sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất theo quy định tại bản Quy định này.
7. Sở Tài chính có trách nhiệm
Đẩy nhanh công tác sắp xếp, xử lý cơ sở nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ để phục vụ công tác công nhận quyền sử dụng đất;
Chủ trì phối hợp cùng các Sở ngành có liên quan và UBND cấp huyện giải quyết các vướng mắc về nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận.
8. Sở Tư pháp có trách nhiệm
Hướng dẫn các phòng công chứng, văn phòng công chứng trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện việc công chứng, chứng nhận đối với các hợp đồng, văn bản giao dịch về bất động sản theo quy định.
9. Cục Thuế có trách nhiệm
a) Tổ chức, chỉ đạo tiếp nhận hồ sơ chuyển thông tin, xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận hoặc khi xác nhận biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
b) Chỉ đạo Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố tổ chức thu, truy thu nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
10. Ban quản lý khu kinh tế có trách nhiệm thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận của tổ chức.
11. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các ngành có liên quan giải quyết các tranh chấp về đất đai, tài sản gắn liền với đất. Chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về đất đai;
b) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện rà soát toàn bộ các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn, lập danh sách đề nghị cấp giấy chứng nhận; cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính theo quy định.
12. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
a) Cung cấp thông tin về tình trạng tranh chấp, khiếu kiện (nếu có) liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất của các tổ chức theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
b) Chủ động phát hiện, ngăn chặn, xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về đất đai; cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính theo quy định;
c) Kiểm tra, đôn đốc các tổ chức sử dụng đất trên địa bàn chưa được cấp giấy chứng nhận chủ động Đăng ký đất đai theo khoản 1 Điều 95, Luật đất đai 2013 và lập danh sách báo cáo về Uỷ ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 44. Trách nhiệm của tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Tổ chức đang sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm báo cáo, kê khai chính xác, kịp thời, đầy đủ về hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, biến động sử dụng đất khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về đất đai;
c) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi được cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 45. Công chức, viên chức thừa hành nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất. Nếu vì động cơ cá nhân, tư lợi, thiếu tinh thần trách nhiệm mà làm sai lệch hồ sơ, thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 46. Trong quá trình thực hiện bản Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết./.
- 1Quyết định 1178/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trong nước đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2779/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 4089/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8Quyết định 870/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 9Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Kế hoạch 4673/KH-UBND năm 2020 về tổ chức hoạt động nhân kỷ niệm 38 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982-20/11/2020) do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND, 2779/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Quyết định 1178/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 27/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND, 2779/2014/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 1Quyết định 09/2007/QĐ-TTg về việc xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc Sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 140/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 09/2007/QĐ-TTg sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 7Nghị định 84/2013/NĐ-CP quy định về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư
- 8Nghị định 188/2013/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9Luật đất đai 2013
- 10Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục rà soát, kê khai hiện trạng sử dụng đất; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức trong nước đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 2779/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 16Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 17Quyết định 4089/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2008/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 1192/QĐ-UBND về ứng vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh năm 2010 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Quyết định 870/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm tra hoạt động đầu tư của dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 20Quyết định 4567/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 22Kế hoạch 4673/KH-UBND năm 2020 về tổ chức hoạt động nhân kỷ niệm 38 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982-20/11/2020) do Ủy ban nhân dân Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 2778/2014/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục, thời gian các bước thực hiện thủ tục về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2778/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đỗ Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra